4.1. Vocabulary - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the text with the missing words. The first letters are given.2. Match the two statements. Use the words in bold to help you.3. Complete the text with the words in bold in Exercise 2.
Bài 1
1. Complete the text with the missing words. The first letters are given.
(Hoàn thành bài đọc sau với các từ còn thiếu. Các chữ cái đầu tiên được cho trước.)
Every country aims to create (1) economic growth because it brings more jobs and better living conditions for its population. However, this kind of development is often bad news for the environment. For example, when more factories are built, there is more employment, but air pollution from manufacturing leads to (2) gl_____ wa_____, a phenomenon that is increasing temperatures around the world. This (3) cl _____ ch_____ causes problems for farmers because when it’s hotter and there isn't enough rain, (4) wa_____ sh_____ mean animals have nothing to drink and food crops die. In addition, warmer temperatures destroy areas where animals live and we now have many (5) en_____ sp_____ that could die out completely.
There needs to be a balance between economic growth and protecting the environment. Governments should invest in (6) re_____ en_____ such as wind farms and make it affordable for homes and businesses to install
(7) so_____ pa_____ on roofs.
Some countries make sure all homes have(8) re_____ bi_____ for their household waste, too. Glass, paper and aluminium can be reused, which is great for the environment.
Lời giải chi tiết:
1. economic growth |
2. global warming |
3. climate change |
4. water shortage |
5. endangered species |
6. renewable energy |
7. solar panel |
8. recycling bin |
Every country aims to create economic growth because it brings more jobs and better living conditions for its population. However, this kind of development is often bad news for the environment. For example, when more factories are built, there is more employment, but air pollution from manufacturing leads to global warming, a phenomenon that is increasing temperatures around the world. This climate change causes problems for farmers because when it’s hotter and there isn't enough rain, water shortage mean animals have nothing to drink and food crops die. In addition, warmer temperatures destroy areas where animals live and we now have many endangered species that could die out completely.
There needs to be a balance between economic growth and protecting the environment. Governments should invest in renewable energy such as wind farms and make it affordable for homes and businesses to install
solar panel on roofs.
Some countries make sure all homes have recycling bin for their household waste, too. Glass, paper and aluminium can be reused, which is great for the environment.
(Mỗi quốc gia đều hướng đến mục tiêu tạo ra tăng trưởng kinh tế vì nó mang lại nhiều việc làm hơn và điều kiện sống tốt hơn cho người dân. Tuy nhiên, loại hình phát triển này thường là tin xấu cho môi trường. Ví dụ, khi nhiều nhà máy được xây dựng, sẽ có nhiều việc làm hơn, nhưng ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất lại dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu, một hiện tượng đang làm tăng nhiệt độ trên toàn thế giới. Biến đổi khí hậu này gây ra vấn đề cho nông dân vì khi trời nóng hơn và không có đủ mưa, tình trạng thiếu nước có nghĩa là động vật không có gì để uống và cây lương thực chết. Ngoài ra, nhiệt độ ấm hơn phá hủy các khu vực nơi động vật sinh sống và hiện chúng ta có nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có thể tuyệt chủng hoàn toàn.
Cần phải cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. Chính phủ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như các trang trại gió và tạo điều kiện để các hộ gia đình và doanh nghiệp lắp đặt
tấm pin mặt trời trên mái nhà.
Một số quốc gia cũng đảm bảo rằng tất cả các hộ gia đình đều có thùng tái chế để đựng rác thải sinh hoạt. Thủy tinh, giấy và nhôm có thể tái sử dụng, điều này rất tốt cho môi trường.)
Bài 2
2. Match the two statements. Use the words in bold to help you.
(Nối hai phát biểu. Dùng các từ in đậm để giúp bạn.)
1. Try to avoid buying single-use plastics. 2. It's important that all of our waste is biodegradable. 3. Contamination of the air by dangerous gases is a serious problem. 4. People who don't believe in climate change think eco-warriors are wrong. 5. Our actions are doing irreparable damage to the Earth. 6. Removing just one species from the food chain destroys the whole system. |
a. That's why we need to find different forms of energy for our cars. b. So if smaller fish die, larger ones will starve, and so on. c. However, who else is fighting to protect the natural world? d. Otherwise, we can't get rid of it and it's with us forever. e. For instance, polar bears could die out if Arctic ice melts due to global warming. f. Instead, use glass, paper or aluminium containers that can be recycled. |
Lời giải chi tiết:
1. f |
2. d |
3. a |
4. c |
5. e |
6. b |
1-f: Try to avoid buying single-use plastics. Instead, use glass, paper or aluminium containers that can be recycled.
(Cố gắng tránh mua đồ nhựa dùng một lần. Thay vào đó, hãy sử dụng hộp đựng bằng thủy tinh, giấy hoặc nhôm có thể tái chế.)
2-d: It's important that all of our waste is biodegradable. Otherwise, we can't get rid of it and it's with us forever.
(Điều quan trọng là tất cả rác thải của chúng ta đều có thể phân hủy sinh học. Nếu không, chúng ta không thể loại bỏ chúng và chúng sẽ ở lại với chúng ta mãi mãi.)
3-a: Contamination of the air by dangerous gases is a serious problem. That's why we need to find different forms of energy for our cars.
(Ô nhiễm không khí do khí độc là một vấn đề nghiêm trọng. Đó là lý do tại sao chúng ta cần tìm ra các dạng năng lượng khác nhau cho ô tô của mình.)
4-c: People who don't believe in climate change think eco-warriors are wrong. However, who else is fighting to protect the natural world?
(Những người không tin vào biến đổi khí hậu cho rằng các chiến binh sinh thái đã sai. Tuy nhiên, còn ai khác đang chiến đấu để bảo vệ thế giới tự nhiên?)
5-e: Our actions are doing irreparable damage to the Earth. For instance, polar bears could die out if Arctic ice melts due to global warming.
(Hành động của chúng ta đang gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho Trái đất. Ví dụ, gấu Bắc Cực có thể chết nếu băng Bắc Cực tan chảy do hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
6-b: Removing just one species from the food chain destroys the whole system. So if smaller fish die, larger ones will starve, and so on.
(Chỉ cần loại bỏ một loài khỏi chuỗi thức ăn là sẽ phá hủy toàn bộ hệ thống. Vì vậy, nếu những con cá nhỏ hơn chết, những con cá lớn hơn sẽ chết đói, v.v.)
Bài 3
3. Complete the text with the words in bold in Exercise 2.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ in đậm trong bài tập 2.)
One of the biggest threats to the quality of the natural environment is (1) single-use plastic such as drinks bottles, bags, straws and packaging. Unlike paper packaging, plastic is not (2) _____, so it stays on the ground and in the oceans for many, many years and causes (3) _____ of land and water.
When plastic is in the ocean, sea creatures mistake it for food, eat It and die. These deaths affect the (4) _____ in terrible ways as it means there is less for other animals to eat. We should produce less plastic and get rid of plastic waste more responsibly to stop the (5) _____ that it causes. It isn't enough for us to depend on (6) _____ to fight for the environment. Everyone has a duty to protect the planet.
Lời giải chi tiết:
1. single-use plastic |
2. biodegradable |
3. contamination |
4. food chain |
5. irreparable damage |
6. eco-warriors |
One of the biggest threats to the quality of the natural environment is single-use plastic such as drinks bottles, bags, straws and packaging. Unlike paper packaging, plastic is not biodegradable, so it stays on the ground and in the oceans for many, many years and causes contamination of land and water.
When plastic is in the ocean, sea creatures mistake it for food, eat It and die. These deaths affect the food chain in terrible ways as it means there is less for other animals to eat. We should produce less plastic and get rid of plastic waste more responsibly to stop the irreparable damage that it causes. It isn't enough for us to depend on eco-warriors to fight for the environment. Everyone has a duty to protect the planet.
(Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với chất lượng môi trường tự nhiên là nhựa dùng một lần như chai đựng đồ uống, túi, ống hút và bao bì. Không giống như bao bì giấy, nhựa không thể phân hủy sinh học, vì vậy nó tồn tại trên mặt đất và trong đại dương trong nhiều năm và gây ô nhiễm đất và nước.
Khi nhựa ở trong đại dương, các sinh vật biển nhầm nó với thức ăn, ăn nó và chết. Những cái chết này ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn theo những cách khủng khiếp vì nó có nghĩa là có ít thức ăn hơn cho các loài động vật khác để ăn. Chúng ta nên sản xuất ít nhựa hơn và loại bỏ rác thải nhựa một cách có trách nhiệm hơn để ngăn chặn thiệt hại không thể khắc phục mà nó gây ra. Chúng ta không chỉ trông chờ vào những chiến binh sinh thái để đấu tranh cho môi trường. Mọi người đều có nhiệm vụ bảo vệ hành tinh.)
Bài 4
4. Complete the missing words. The first letters are given.
(Hoàn thành các từ còn thiếu. Các từ đầu tiên đã được cho trước.)
1. A ditch can be at the side of a road or a field, and it holds or carries away water.
2. A s_____ is a small narrow river,
3. A p_____ is a large flat area of land with very few trees on it.
4. A b_____ a_____ has many homes, roads and businesses.
5 An o_____ is an area of land where fruit trees are grown.
6. A f_____ is at the bottom of a mountain.
7. A m_____ is an area of land which has grass and flowers in it.
Lời giải chi tiết:
1. A ditch can be at the side of a road or a field, and it holds or carries away water.
(Một con mương có thể ở bên đường hoặc cánh đồng, và nó giữ hoặc mang nước đi.)
2. A stream is a small narrow river.
(Một dòng suối là một con sông hẹp nhỏ.)
3. A plain is a large flat area of land with very few trees on it.
(Một đồng bằng là một vùng đất bằng phẳng rộng lớn với rất ít cây trên đó.)
4. A built-up area has many homes, roads and businesses.
(Một khu vực xây dựng có nhiều nhà cửa, đường sá và doanh nghiệp.)
5 An orchard is an area of land where fruit trees are grown.
(Một vườn cây ăn quả là một vùng đất nơi cây ăn quả được trồng.)
6. A foothill is at the bottom of a mountain.
(Một chân đồi nằm dưới chân núi.)
7. A meadow is an area of land which has grass and flowers in it.
(Một đồng cỏ là một vùng đất có cỏ và hoa trong đó.)
Bài 5
5. Complete the email with the words in the box.
(Hoàn thành email sau với các tù trong bộp.)
built-up area |
ditch |
foothills |
ploughed field |
orchard |
plain |
stream |
meadow |
|
To: Emily
From: Anna
Hi Emily,
We're having a great time. I didn't think I’d enjoy hiking, but I’ve changed my mind! We're staying in a village in the (1) foothills of the mountains. It’s far away from any (2) _____, so it’s nice and quiet. Our accommodation is on a farm and it’s such a pretty place.
On our first day, the farmer showed us around. First, he took us to the (3) _____ where we picked cherries from the trees. The following day, we had a picnic in a (4) _____ with soft grass and colourful wildflowers. After we ate, Andy and Lou decided to play football. Bad idea! The ball rolled into a grassy (5) _____ and when Andy went to get it, he slipped on the grass and hurt his foot. Luckily, it wasn't serious, but the next day he couldn't hike with us.
Do you like the photo I've attached? That’s the view from my room. The (6) _____ belongs to the farmer. He got it ready yesterday and he's going to grow some vegetables there. Nearby you can see a (7) _____ - the water is so clear that you can drink it!
Today we're going hiking again. There's a flat (8) _____ not far from here and Andy won’t have any problems walking there. So, I’d better get my boots on and join the others!
Bye for now,
Anna
Lời giải chi tiết:
1. foothill |
2. built-up area |
3. orchard |
4. meadow |
5. ditch |
6. ploughed field |
7. stream |
8. plain |
To: Emily
From: Anna
Hi Emily,
We're having a great time. I didn't think I’d enjoy hiking, but I’ve changed my mind! We're staying in a village in the foothills of the mountains. It’s far away from any built-up area, so it’s nice and quiet. Our accommodation is on a farm and it’s such a pretty place.
On our first day, the farmer showed us around. First, he took us to the orchard where we picked cherries from the trees. The following day, we had a picnic in a meadow with soft grass and colourful wildflowers. After we ate, Andy and Lou decided to play football. Bad idea! The ball rolled into a grassy ditch and when Andy went to get it, he slipped on the grass and hurt his foot. Luckily, it wasn't serious, but the next day he couldn't hike with us.
Do you like the photo I've attached? That’s the view from my room. The ploughed field belongs to the farmer. He got it ready yesterday and he's going to grow some vegetables there. Nearby you can see a stream - the water is so clear that you can drink it!
Today we're going hiking again. There's a flat plain not far from here and Andy won’t have any problems walking there. So, I’d better get my boots on and join the others!
Bye for now,
Anna
(Gửi: Emily
Từ: Anna
Chào Emily,
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi không nghĩ mình sẽ thích đi bộ đường dài, nhưng tôi đã thay đổi ý định! Chúng ta đang ở trong một ngôi làng dưới chân núi. Nơi này cách xa bất kỳ khu vực xây dựng nào, vì vậy nơi này rất đẹp và yên tĩnh. Chỗ ở của chúng tôi nằm trong một trang trại và đó là một nơi rất đẹp.
Vào ngày đầu tiên, người nông dân đã đưa chúng tôi đi tham quan. Đầu tiên, ông ấy đưa chúng tôi đến vườn cây ăn quả, nơi chúng tôi hái anh đào từ trên cây. Ngày hôm sau, chúng tôi đã tổ chức một buổi dã ngoại trên một đồng cỏ với thảm cỏ mềm mại và những bông hoa dại đầy màu sắc. Sau khi ăn xong, Andy và Lou quyết định chơi bóng đá. Thật là một ý tưởng tồi! Quả bóng lăn vào một con mương cỏ và khi Andy đi lấy nó, anh ấy đã trượt chân trên cỏ và bị thương ở chân. May mắn thay, không có gì nghiêm trọng, nhưng ngày hôm sau anh ấy không thể đi bộ đường dài cùng chúng tôi.
Bạn có thích bức ảnh tôi đã đính kèm không? Đó là quang cảnh từ phòng tôi. Cánh đồng đã cày thuộc về người nông dân. Anh ấy đã chuẩn bị xong từ hôm qua và sẽ trồng một ít rau ở đó. Gần đó bạn có thể thấy một dòng suối - nước trong đến mức bạn có thể uống được!
Hôm nay chúng ta lại đi bộ đường dài. Có một đồng bằng phẳng không xa đây và Andy sẽ không gặp vấn đề gì khi đi bộ đến đó. Vậy nên, tôi nên đi giày và tham gia cùng mọi người! Tạm biệt nhé, Anna)
Bài 6
6. Choose the correct answers A – C.
(Chọn đáp án đúng.)
1. In the past, farmers had to dig their _____ by hand, but now they use tractors to plough them.
A. fields B. plains C. meadows
2. Brightly coloured flowers filled the _____ and we saw deer eating the grass.
A. ditch B. meadow C. stream
3. _____ plastics have created huge 'garbage patches' in the Pacific Ocean.
A. Only-time B. Single-use C. Once-used
4. Global warming has caused _____ to fish populations, which are dying in great numbers.
A. endangered species B. climate change C. irreparable damage
5. A _____ chain shows what each living thing eats, and how energy is passed from creature to creature.
A. species B. diet C. food
6. In _____ areas, there are many homes as well as services such as schools and hospitals.
A. ploughed B. built-up C. thriving
7. Unless the energy we use is clean and _____, we will continue to pollute the planet and damage life.
A. renewable B. biodegradable C. recycled
Lời giải chi tiết:
1. In the past, farmers had to dig their field by hand, but now they use tractors to plough them.
(Trước đây, nông dân phải đào ruộng bằng tay, nhưng giờ họ dùng máy kéo để cày ruộng.)
2. Brightly coloured flowers filled the meadow and we saw deer eating the grass.
(Những bông hoa đủ màu sắc rực rỡ tràn ngập đồng cỏ và chúng tôi thấy hươu đang ăn cỏ.)
3. Single-used plastics have created huge 'garbage patches' in the Pacific Ocean.
(Nhựa dùng một lần đã tạo ra những 'đống rác' khổng lồ ở Thái Bình Dương.)
4. Global warming has caused irreparable damage to fish populations, which are dying in great numbers.
(Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã gây ra thiệt hại không thể khắc phục được cho quần thể cá, khiến chúng chết hàng loạt.)
5. A food chain shows what each living thing eats, and how energy is passed from creature to creature.
(Chuỗi thức ăn cho thấy từng sinh vật ăn gì và năng lượng được truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác như thế nào.)
6. In built-up areas, there are many homes as well as services such as schools and hospitals.
(Ở những khu vực đông dân cư, có nhiều ngôi nhà cũng như các dịch vụ như trường học và bệnh viện.)
7. Unless the energy we use is clean and renewable, we will continue to pollute the planet and damage life.
(Nếu năng lượng chúng ta sử dụng không sạch và có thể tái tạo, chúng ta sẽ tiếp tục gây ô nhiễm hành tinh và hủy hoại sự sống.)
- 4.2. Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 4.3. Listening - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 4.4. Matching - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 4.5. Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 4.6. Use of English - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery