6.9. Self-check - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the sentences. 2. Find the mistakes and rewrite the sentences. 3. Finish these following sentences, using relative clauses referring to the whole sentences. Write two more using your own ideas.
Bài 1
1. Complete the sentences.
(Hoàn thành các câu sau.)
1. Governments of many developed nations around the world are supporting m _ _ t _ c _ _ t _ _ _ i _ m as they allow refugees from poorer countries to settle down.
2. There is a common s _ _ r _ _ t _ _ _ in Asia that black cats bring bad luck to funerals.
3. _ _ l _ i _ g p _ _ societies of the world such as the US or the UK are facing rising social burdens due to the overflow of immigrants.
4. A typical cultural _ d _ _ t _ t _ African people is that most of them have dark skin.
5. The _ _ d _ g _ n _ _ s culture of Viet Nam should be preserved in order not to be influenced by foreign cultures.
Lời giải chi tiết:
1. multiculturalism |
2. stereotype |
3. Melting pot |
4. identity |
5. indigenous |
1. Governments of many developed nations around the world are supporting multiculturalism as they allow refugees from poorer countries to settle down.
2. There is a common stereotype in Asia that black cats bring bad luck to funerals.
3. Melting pot societies of the world such as the US or the UK are facing rising social burdens due to the overflow of immigrants.
4. A typical cultural identity African people is that most of them have dark skin.
5. The indigenous culture of Viet Nam should be preserved in order not to be influenced by foreign cultures.
Bài 2
2. Find the mistakes and rewrite the sentences.
(Tìm các lỗi sai và viết lại các câu sau.)
1. As it seemed if Nghĩa experienced culture shock during his study in Singapore.
2. Candace acts though she disrespects the traditional custom of Laotian people.
3. Jim seems as if he had no problems with coexisting with the local people in his study next month in Canada.
4. It looked as if the people from minority cultures are underestimated in Việt Nam many years ago.
5. It feels as though Lan was excited about getting to know the cultural customs and practices of Korean people now.
Lời giải chi tiết:
1. It seemed as if Nghĩa had experienced culture shock during his study in Singapore.
(Có vẻ như Nghĩa đã trải qua cú sốc văn hóa trong thời gian học tập tại Singapore.)
Giải thích: ta sửa as … if thành as if, ở đây động từ seemed chia ở thì quá khứ đơn, nên có nghĩa là đây là
một giả định trong quá khứ, ta chia động từ experience ở thì quá khứ hoàn thành.
2. Candace acts as though she disrespects the traditional custom of Laotian people.
(Candace hành động như thể cô không tôn trọng phong tục truyền thống của người Lào.)
Giải thích: Ta sửa though thành as though. Câu này nói về một dự đoán có thể xảy ra nên ta sẽ không lùi thì.
3. Jim seems as if he had no problems with coexisting with the local people in his study next month in Canada.
(Có vẻ như Jim không gặp vấn đề gì khi chung sống với người dân địa phương trong quá trình học tập của anh vào tháng tới tại Canada.)
Giải thích: Vì tình huống trong câu này là giả định có khả năng xảy ra trong tương lai nên ta sẽ sửa had thành has.
4. It looked as if the people from minority cultures are underestimated in Việt Nam many years ago.
(Có vẻ như người dân thuộc các nền văn hóa thiểu số đã bị đánh giá thấp ở Việt Nam từ nhiều năm trước.)
Giải thích: Ta có dấu hiệu many years ago à dấu hiệu của thì quá khứ đơn, như vậy đây là một giả định trong quá khứ à ta sửa are underestimated thành had been underestimated.
5. It feels as though Lan was excited about getting to know the cultural customs and practices of Korean people now.
(Lan cảm thấy rất hào hứng khi được tìm hiểu về phong tục và tập quán văn hóa của người Hàn Quốc hiện nay.)
Giải thích: Câu này nói về một dự đoán có thể xảy ra nên ta sẽ không lùi thì, ta sửa was thành is.
Bài 3
3. Finish these following sentences, using relative clauses referring to the whole sentences. Write two more using your own ideas.
(Hoàn thành các câu sau dùng mệnh đề quan hệ để bổ sung cho cả vế đằng trước. Viết thêm hai câu sử dụng ý tưởng riêng của bạn.)
1. I have to learn a course related to intercultural communication in the second year at university, which _____.
2. Many people want to move to the melting pot societies, which _____.
3 My best friend will invite some of her classmates from the ethnic minority groups to the party, which _____.
4. _____.
5. _____.
Lời giải chi tiết:
1. I have to learn a course related to intercultural communication in the second year at university, which will help me understand diverse cultures better.
(Tôi phải học một khóa học liên quan đến giao tiếp liên văn hóa vào năm thứ hai tại trường đại học, khóa học này sẽ giúp tôi hiểu rõ hơn về các nền văn hóa đa dạng.)
2. Many people want to move to the melting pot societies, which offer a rich blend of cultures and opportunities for personal growth.
(Nhiều người muốn chuyển đến các cộng đồng đa văn hóa, nơi cung cấp sự pha trộn phong phú giữa các nền văn hóa và cơ hội để phát triển bản thân.)
3. My best friend will invite some of her classmates from the ethnic minority groups to the party, which will be a chance to encourage solidarity between us.
(Bạn thân của tôi sẽ mời một số bạn cùng lớp thuộc các nhóm dân tộc thiểu số đến dự tiệc, đây sẽ là cơ hội để khuyến khích sự đoàn kết giữa chúng tôi.)
4. I plan to participate in a cultural exchange program next summer, which will allow me to experience life in a different country firsthand.
(Tôi dự định tham gia một chương trình trao đổi văn hóa vào mùa hè tới, chương trình này sẽ cho phép tôi trực tiếp trải nghiệm cuộc sống ở một quốc gia khác.)
5. The local community center hosts workshops on traditional crafts, which help preserve our cultural heritage for future generations.
(Trung tâm cộng đồng địa phương tổ chức các hội thảo về nghề thủ công truyền thống, giúp bảo tồn di sản văn hóa của chúng tôi cho các thế hệ tương lai.)
Bài 4
4. Listen and decide if these statements are true (T) or false (F).
(Nghe và quyết định xem các phát biểu sau là đúng hay sai.)
1. Three typical examples of countries that have established relationships with Vietnamese higher educational institutions are the US, the UK, and Korea.
2. Students of Việt Nam and other foreign countries can only have one exchange semester outside of their countries.
3. One benefit of student exchange programs is that multiculturalism can thrive.
4. Culture shock at an extreme level can be found in the experience of both Vietnamese students and students of other countries.
5. One must learn how to overcome difficulties during their exchange program.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Multiculturalism at Vietnamese universities has been promoted in recent years. Many public universities in Vietnam have established relationships with a lot of higher educational institutions worldwide, especially those from developed countries such as the US, the UK or Australia. The reason for this is that many domestic institutions want to enhance the quality of their courses to increase the enrollment rate. Besides, this kind of corporation brings the opportunities for Vietnamese students to have half a year or even a full academic year study in the partner universities and vice versa. Hence, this allows multiculturalism to thrive and culture learning to be widely adopted. In reality, it is not hard to see European or African students appear on the campuses of universities in Vietnam. There are even international offices and organizations to support them in accomplishing their exchange semesters. However, conflict as the result of thriving multiculturalism at universities is unavoidable. Students with Western cultural backgrounds might encounter severe culture shock regarding cuisine, climate and social practices of Vietnam, and the same happens to Vietnamese students having exchanged semesters or years in Western countries. Unfortunately, not all of them can overcome this easily as the cultural differences are extreme. Therefore, the tips that I am going to give to those who want to apply for the exchange programs is that you should learn the culture of the host countries on the Internet beforehand. And remember to ask for help whenever you have difficulties coexisting with the local cultures.
Tạm dịch:
Chủ nghĩa đa văn hóa tại các trường đại học Việt Nam đã được thúc đẩy trong những năm gần đây. Nhiều trường đại học công lập tại Việt Nam đã thiết lập quan hệ với rất nhiều cơ sở giáo dục đại học trên toàn thế giới, đặc biệt là các trường từ các nước phát triển như Hoa Kỳ, Anh hoặc Úc. Lý do cho điều này là nhiều cơ sở trong nước muốn nâng cao chất lượng các khóa học của mình để tăng tỷ lệ tuyển sinh. Bên cạnh đó, loại hình hợp tác này mang đến cho sinh viên Việt Nam cơ hội học nửa năm hoặc thậm chí cả năm học tại các trường đại học đối tác và ngược lại. Do đó, điều này cho phép chủ nghĩa đa văn hóa phát triển mạnh mẽ và việc học văn hóa được áp dụng rộng rãi. Trên thực tế, không khó để thấy sinh viên châu Âu hoặc châu Phi xuất hiện tại các trường đại học tại Việt Nam. Thậm chí còn có các văn phòng và tổ chức quốc tế hỗ trợ họ hoàn thành các học kỳ trao đổi. Tuy nhiên, xung đột do chủ nghĩa đa văn hóa phát triển mạnh mẽ tại các trường đại học là không thể tránh khỏi. Sinh viên có nền tảng văn hóa phương Tây có thể gặp phải cú sốc văn hóa nghiêm trọng liên quan đến ẩm thực, khí hậu và tập quán xã hội của Việt Nam, và điều tương tự cũng xảy ra với sinh viên Việt Nam đã trao đổi học kỳ hoặc năm học ở các nước phương Tây. Thật không may, không phải tất cả họ đều có thể vượt qua điều này một cách dễ dàng vì sự khác biệt về văn hóa là rất lớn. Do đó, lời khuyên mà tôi sẽ đưa ra cho những ai muốn nộp đơn xin chương trình trao đổi là bạn nên tìm hiểu trước về văn hóa của các nước chủ nhà trên Internet. Và nhớ nhờ giúp đỡ bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn trong việc hòa nhập với nền văn hóa địa phương.
Lời giải chi tiết:
1. F
Three typical examples of countries that have established relationships with Vietnamese higher educational institutions are the US, the UK, and Korea.
(Ba ví dụ điển hình về các quốc gia đã thiết lập mối quan hệ với các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam là Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và Hàn Quốc.)
Thông tin: Many public universities in Vietnam have established relationships with a lot of higher educational institutions worldwide, especially those from developed countries such as the US, the UK or Australia.
(Nhiều trường đại học công lập tại Việt Nam đã thiết lập quan hệ với rất nhiều cơ sở giáo dục đại học trên toàn thế giới, đặc biệt là các trường từ các nước phát triển như Hoa Kỳ, Anh hoặc Úc.)
2. F
Students of Việt Nam and other foreign countries can only have one exchange semester outside of their countries.
(Sinh viên Việt Nam và các quốc gia khác chỉ được trao đổi một học kỳ bên ngoài quốc gia của họ.)
Thông tin: Besides, this kind of corporation brings the opportunities for Vietnamese students to have half a year or even a full academic year study in the partner universities and vice versa.
(Bên cạnh đó, loại hình hợp tác này mang đến cho sinh viên Việt Nam cơ hội học nửa năm hoặc thậm chí cả năm học tại các trường đại học đối tác và ngược lại.)
3. T
One benefit of student exchange programs is that multiculturalism can thrive.
(Một lợi ích của các chương trình trao đổi sinh viên là chủ nghĩa đa văn hóa có thể phát triển mạnh.)
Thông tin: Hence, this allows multiculturalism to thrive and culture learning to be widely adopted.
(Do đó, điều này cho phép chủ nghĩa đa văn hóa phát triển mạnh mẽ và việc học văn hóa được áp dụng rộng rãi.)
4. T
Culture shock at an extreme level can be found in the experience of both Vietnamese students and students of other countries.
(Sốc văn hóa ở mức độ cực đoan có thể được tìm thấy trong trải nghiệm của cả sinh viên Việt Nam và sinh viên các quốc gia khác.)
Thông tin: Students with Western cultural backgrounds might encounter severe culture shock regarding cuisine, climate and social practices of Vietnam, and the same happens to Vietnamese students having exchanged semesters or years in Western countries.
(Sinh viên có nền tảng văn hóa phương Tây có thể gặp phải cú sốc văn hóa nghiêm trọng liên quan đến ẩm thực, khí hậu và tập quán xã hội của Việt Nam, và điều tương tự cũng xảy ra với sinh viên Việt Nam đã trao đổi học kỳ hoặc năm học ở các nước phương Tây.)
5. T
One must learn how to overcome difficulties during their exchange program.
(Người ta phải học cách vượt qua khó khăn trong chương trình trao đổi của họ.)
Thông tin: Therefore, the tips that I am going to give to those who want to apply for the exchange programs is that you should learn the culture of the host countries on the Internet beforehand. And remember to ask for help whenever you have difficulties coexisting with the local cultures.
(Do đó, lời khuyên mà tôi sẽ đưa ra cho những ai muốn nộp đơn xin chương trình trao đổi là bạn nên tìm hiểu trước về văn hóa của các nước chủ nhà trên Internet. Và nhớ nhờ giúp đỡ bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn trong việc hòa nhập với nền văn hóa địa phương.)
Bài 5
5. One of your penpals is coming to the US for an exchange semester this autumn. He / she has never studied at a multicultural university before. Write an email (180 – 200 words) to him / her to tell about some advantages and disadvantages of studying in a multicultural university.
Lời giải chi tiết:
Dear _____,
I hope this email finds you well! I’m thrilled to hear that you’ll be coming to the US for your exchange semester. Studying at a multicultural university can be an enriching experience, but it also has its challenges.
One of the biggest advantages is the opportunity to meet people from diverse backgrounds. You’ll get to learn about different cultures, traditions, and perspectives, which can broaden your worldview. Engaging in discussions with classmates from various countries can enhance your critical thinking and communication skills. Additionally, many universities offer cultural events and activities that celebrate this diversity, allowing you to immerse yourself in new experiences.
However, there are some disadvantages to consider. Communication barriers may arise, especially if you encounter classmates who speak different languages or have varying levels of English proficiency. This can lead to misunderstandings. Furthermore, cultural differences might occasionally result in clashes or discomfort in social situations.
Overall, I believe that the benefits of studying in a multicultural environment far outweigh the drawbacks. Embrace the diversity, and you’ll have an unforgettable experience!
Looking forward to hearing about your adventures!
Best,
(Thân gửi _____,
Tôi hy vọng email này sẽ đến tay bạn! Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến Hoa Kỳ để tham gia học kỳ trao đổi. Học tập tại một trường đại học đa văn hóa có thể là một trải nghiệm bổ ích, nhưng cũng có những thách thức riêng.
Một trong những lợi thế lớn nhất là cơ hội gặp gỡ những người đến từ nhiều nền tảng khác nhau. Bạn sẽ được tìm hiểu về các nền văn hóa, truyền thống và quan điểm khác nhau, điều này có thể mở rộng thế giới quan của bạn. Tham gia thảo luận với các bạn cùng lớp đến từ nhiều quốc gia khác nhau có thể nâng cao tư duy phản biện và kỹ năng giao tiếp của bạn. Ngoài ra, nhiều trường đại học còn tổ chức các sự kiện và hoạt động văn hóa tôn vinh sự đa dạng này, cho phép bạn đắm mình vào những trải nghiệm mới.
Tuy nhiên, có một số nhược điểm cần cân nhắc. Rào cản giao tiếp có thể phát sinh, đặc biệt là nếu bạn gặp những bạn cùng lớp nói các ngôn ngữ khác nhau hoặc có trình độ tiếng Anh khác nhau. Điều này có thể dẫn đến hiểu lầm. Hơn nữa, sự khác biệt về văn hóa đôi khi có thể dẫn đến xung đột hoặc khó chịu trong các tình huống xã hội.
Nhìn chung, tôi tin rằng lợi ích của việc học tập trong một môi trường đa văn hóa lớn hơn nhiều so với những bất lợi. Hãy đón nhận sự đa dạng và bạn sẽ có một trải nghiệm khó quên!
Rất mong được nghe về những cuộc phiêu lưu của bạn!)
- 6.8. Clarifying your thoughts - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.7. Writing - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.6. Use of English - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.5. Grammar - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.4. Reading - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery