1.2. Grammar - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Choose the correct answer A, B, or C. 2.Choose the correct answer. 3.Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Bài 1
1. Choose the correct answer A, B, or C.
1. William Shakespeare _____ many brilliant plays during his lifetime.
A. wrote B. have written C. has written
2. For ages, Williams Shakespeare _____ considered the most influential writer in the English language.
A. was B. have been C. has been
3. I _____ the legendary Harry Potter series several times without getting bored.
A. read B. have read C. has read
4. Vietnamese poet Hàn Mặc Tử _____ recognition for his "mad" writing style over the years.
A. gained B. have gained C. has gained
5. Charles Dickens and his literary works _____ great popularity in the 19th century.
A. enjoyed B. have enjoyed C. has enjoyed
6. Jane Austen's Pride and Prejudice _____ a strong impression on me since I first read it at the age of 12.
A. left B. have left C. has left
7. Leo Tolstoy _____ his successful novel "War and Peace" in 1869.
A. completed B. have completed C. has completed
Lời giải chi tiết:
1. William Shakespeare wrote many brilliant plays during his lifetime.
(William Shakespeare đã viết nhiều vở kịch xuất sắc trong suốt cuộc đời mình.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ (do William Shakespeare đã qua đời). Công thức: S + V2/ed + … ., ta chọn đáp án A
2. For ages, Williams Shakespeare has been considered the most influential writer in the English language.
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Trong câu này ta có dấu hiệu “for ages”. Công thức: S + have/has + V3/ed + … . Vì William Shakespeare là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chọn đáp án C
3. I have read the legendary Harry Potter series several times without getting bored.
(Tôi đã đọc bộ truyện huyền thoại Harry Potter nhiều lần mà không thấy chán.)
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những hành động lặp lại và vẫn sẽ tiếp tục. Công thức: S + V3/ed + … . I là chủ ngữ ngôi thứ nhất nên ta chọn đáp án B
4. Vietnamese poet Hàn Mặc Tử have gained recognition for his "mad" writing style over the years.
(Nhà thơ Việt Nam Hàn Mặc Tử đã nổi tiếng với văn phong “điên” trong suốt những năm qua.)
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Trong câu này ta có dấu hiệu “over the years”. Công thức: S + have/has + V3/ed + … . Vì Hàn Mặc Tử là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chọn đáp án C
5. Charles Dickens and his literary works enjoyed great popularity in the 19th century.
(Charles Dickens và những tác phẩm văn học của ông rất được ưa chuộng vào thế kỉ 19.)
Giải thích: Ta có “in 19th century” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Công thức: S + V2/ed + … ., ta chọn đáp án A.
6. Jane Austen's Pride and Prejudice has left a strong impression on me since I first read it at the age of 12.
(Tác phẩm Kiêu hãnh và định kiến của Jane Austen đã để lại một ấn tượng mạnh mẽ cho mình kể từ khi lần đầu đọc nó năm 12 tuổi.)
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm. Công thức: S1 + have/has + V3/ed + … + since + S2 + V2/ed + … . Vì Pride and Prejudice là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chọn đáp án C.
7. Leo Tolstoy completed his successful novel "War and Peace" in 1869.
(Leo Tolstoy hoàn thành cuốn tiểu thuyết thành công “Chiến tranh và Hòa bình” vào năm 1869.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ (dấu hiệu nhận biết: in 1869). Công thức: S + V2/ed + … ., ta chọn đáp án A
Bài 2
2. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. Five years ago/before, the film adaptation of Nguyễn Nhật Ánh's novel Dreamy Eyes (Mắt Biếc) made headlines nationwide.
2. Jane Austen released Pride and Prejudice in 1813, and it has remained a classic since/for over two hundred years.
3. Released in 1960, To Kill a Mockingbird has won hearts of readers for decades/decades ago.
4. F. Scott Fitzgerald wrote The Great Gatsby since/in 1925, showing the spirit of the Roaring Twenties.
5. We had a discussion about the influence of Nam Cao's works on Vietnamese literature last week/for a week.
Lời giải chi tiết:
1. ago |
2. for |
3. for decades |
4. in |
5. last week |
1. Five years ago, the film adaptation of Nguyễn Nhật Ánh's novel Dreamy Eyes (Mắt Biếc) made headlines nationwide.
(Năm năm trước, bộ phim chuyển thể tiểu thuyết Mắt Biếc của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh đã nổi tiếng khắp các mặt báo trên toàn thế giới.)
Giải thích: ago: lùi lại về bao nhiêu lâu so với hiện tại, before: lùi lại bao lâu so với thời điểm mà hành động xảy ra. Xét theo nghĩa của câu, ta chọn ago.
2. Jane Austen released Pride and Prejudice in 1813, and it has remained a classic for over two hundred years.
(Jane Austen ra mắt tác phẩm Kiêu hãnh và định kiến vào năm 1813 và nó vẫn là một tác phẩm kinh điển trong hơn hai trăm năm.)
Giải thích: since + một mốc thời gian, for + một khoảng thời gian, ta có over two hundred years (hơn 200 năm) là một khoảng thời gian, ta chọn for.
3. Released in 1960, To Kill a Mockingbird has won hearts of readers for decades.
(Ra mắt vào năm 1960, Giết con chim nhạn đã giành được trái tim của các độc giả trong nhiều thập kỉ.)
Giải thích: ago: lùi lại về bao nhiêu thời gian so với hiện tại, for + một khoảng thời gian tính từ lúc hành động bắt đầu xảy ra. Trong câu này động từ chính ở dạng hiện tại hoàn thành (has won), ta chọn for decades.
4. F. Scott Fitzgerald wrote The Great Gatsby in 1925, showing the spirit of the Roaring Twenties.
(Tác giả F. Scott Fitzgerald viết cuốn Gatsby vĩ đại vào năm 1925, cho thấy linh hồn của Những năm 20 gầm vang.)
Giải thích: cả since và in đều đi cùng một mốc thời gian cố định, tuy nhiên động từ chính ở đây đang chia ở thì quá khứ đơn, ta sẽ chọn in (do mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành.)
5. We had a discussion about the influence of Nam Cao's works on Vietnamese literature last week.
(Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về ảnh hưởng của các tác phẩm của Nam Cao về văn học Việt Nam tuần trước.)
Giải thích: Trong câu này ta đang nói về một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm cố định, không phải là trong một khoảng thời gian. Ta chọn last week. (Nếu chọn for a week thì động từ chính sẽ sửa thành has had)
Bài 3
3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. The Alchemist by Brazilian author Paulo Coelho _____ (be) first published more than 35 years ago and it _____ (remain) on the New York Times best-seller list for more than 370 weeks.
2. Nguyễn Nhật Ánh's childhood _____ (inspire) many of his books throughout his brilliant writing career. He admitted that he _____ (express) great interest in literature at a very early age.
3. French writer Antoine de Saint-Exupéry _____ (write) The Little Prince in 1943, at the height of World War II. The book _____ (be) translated into more than 500 languages and dialects, so now readers from all over the world can have access to such imaginative content.
4. As a rising author in the early 20th century, Vũ Trọng Phụng _____ (focus) on Vietnamese people's life before the August Revolution. His creative works _____ (make) a huge contribution to enriching Vietnamese literature to this day.
Lời giải chi tiết:
1. was, has remained |
2. has inspired, expressed |
3. wrote, has been |
4. focused, has made |
1. The Alchemist by Brazilian author Paulo Coelho was first published more than 35 years ago and it has remained on the New York Times best-seller list for more than 370 weeks.
(Tác phẩm Nhà giả kim của tác giả người Brazil Paulo Coelho được xuất bản lần đầu vào hơn 35 năm trước và nó vẫn còn trong danh sách tác phẩm bán chạy nhất của tờ New York Times trong hơn 370 tuần.)
Giải thích: Ở chỗ trống thứ nhất, ta nhìn thấy dấu hiệu “35 years ago” của thì quá khứ đơn (một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ, và dấu hiệu “for more than 370 weeks của thì hiện tại hoàn thành ở chỗ trống thứ hai (một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại). Ta điền was, has remained vào chỗ trống.
2. Nguyễn Nhật Ánh's childhood has remained many of his books throughout his brilliant writing career. He admitted that he expressed great interest in literature at a very early age.
(Tuổi thơ của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh vẫn còn trong nhiều cuốn sách trong suốt sự nghiệp sáng tác của ông. Ông thừa nhận rằng ông thể hiện sự hứng thú to lớn với văn học kể từ khi còn bé.)
Giải thích: Ở ô trống thứ nhất, ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Ở ô trống thứ hai ta có dấu hiệu “at a very early age”, ta dùng thì quá khứ đơn để chỉ những hành động tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ta điền has remained, expressed.
3. French writer Antoine de Saint-Exupéry wrote The Little Prince in 1943, at the height of World War II. The book has been translated into more than 500 languages and dialects, so now readers from all over the world can have access to such imaginative content.
(Nhà văn người Pháp Antoine de Saint-Exupéry đã viết cuốn sách Hoàng tử bé vào năm 1943, ngay giữa lúc cao trào của Thế chiến thứ hai. Cuốn sách đã được dịch ra hơn 500 ngôn ngữ và phương ngữ, nên bây giờ tất cả các độc giả từ khắp nơi trên thế giới có thể tiếp cận với những nội dung đầy trí tưởng tượng như thế.)
Giải thích: Ở chỗ trống thứ nhất, ta có dấu hiệu “in 1943” của thì quá khứ đơn (một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ), ta điền wrote vào chỗ trống. Ở chỗ trống thứ hai, ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả nhìn thấy được ở hiện tại.
4. As a rising author in the early 20th century, Vũ Trọng Phụng focused on Vietnamese people's life before the August Revolution. His creative works have made a huge contribution to enriching Vietnamese literature to this day.
(Là một tác giả đang lên ở đầu thế kỉ 20, Vũ Trọng Phụng tập trung vào đời sống người Việt trước Cách mạng tháng 8. Những tác phẩm sáng tạo của ông đã đem lại đóng góp to lớn để làm giàu nền văn học Việt Nam cho đến ngày nay.)
Giải thích: Ở chỗ trống đầu tiên, ta thấy dấu hiệu “before the August Revolution” của thì hiện tại đơn (một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ), ta điền focused vào chỗ trống. Ở chỗ trống thứ hai, ta có dấu hiệu “to this day” của thì hiện tại hoàn thành (một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại), ta điền have made vào chỗ trống.
Bài 4
4. Identify and correct FIVE mistakes in the following text.
(Nhận diện và sửa lại NĂM lỗi sai trong bài văn sau.)
American author Harper Lee published her most successful novel, To Kill a Mockingbird, since 1960. The book became an instant success and has won numerous awards, including the Pulitzer Prize.
The story is narrated by Scout Finch, a young girl who has grown up in a small Southern town during the 1930s. Scout and her brother Jem have witnessed firsthand the racial discrimination of their community. Their father, Atticus Finch, were a lawyer who defended a black man falsely accused of a crime.
The novel explores themes of courage, compassion, and the fight for justice. With its powerful message and unforgettable characters, To Kill a Mockingbird attracted readers for many generations.
1. __________________________
2. __________________________
3. __________________________
4. __________________________
5. __________________________
Lời giải chi tiết:
1. in 1960 |
2. grew up |
3. witnessed |
4. in |
5. was |
American author Harper Lee published her most successful novel, To Kill a Mockingbird, in 1960.
(Tác giả người Mỹ Harper Lee đã xuất bản cuốn tiểu thuyết thành công nhất của bà, Giết con chim nhạn, vào năm 1960.)
Giải thích: cả since và in đều đi cùng một mốc thời gian cố định, tuy nhiên động từ chính ở đây đang chia ở thì quá khứ đơn, ta sẽ chọn in (do mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành.)
The story is narrated by Scout Finch, a young girl who grew up in a small Southern town during the 1930s.
(Câu chuyện được kể bởi Scout Finch, một cô gái trẻ lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở miền Nam vào những năm 1930.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để kể lại một câu chuyện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (dấu hiệu: during 1930s) , ta sửa has grown thành grew.
Scout and her brother Jem witnessed firsthand the racial discrimination in their community.
(Scout và anh trai Jem đã tận mắt chứng kiến sự phân biệt chủng tộc trong cộng đồng của họ.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để kể lại một câu chuyện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta sửa has witnessed thành witnessed.
Ta có cụm từ in the community là trong cộng đồng
Their father, Atticus Finch, was a lawyer who defended a black man falsely accused of a crime.
(Cha của họ, Atticus Finch, là một luật sư đã bào chữa cho một người đàn ông da đen bị buộc tội oan.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để kể lại một câu chuyện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta sửa were thành was.
American author Harper Lee published her most successful novel, To Kill a Mockingbird, in 1960. The book became an instant success and has won numerous awards, including the Pulitzer Prize.
The story is narrated by Scout Finch, a young girl who grew up in a small Southern town during the 1930s. Scout and her brother Jem witnessed firsthand the racial discrimination of their community. Their father, Atticus Finch, was a lawyer who defended a black man falsely accused of a crime.
The novel explored themes of courage, compassion, and the fight for justice. With its powerful message and unforgettable characters, To Kill a Mockingbird attracted readers for many generations.
(Tác giả người Mỹ Harper Lee đã xuất bản cuốn tiểu thuyết thành công nhất của bà, Giết con chim nhạn, vào năm 1960. Cuốn sách đã thành công ngay lập tức và đã giành được nhiều giải thưởng, bao gồm cả Giải thưởng Pulitzer.
Câu chuyện được kể bởi Scout Finch, một cô gái trẻ lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở miền Nam vào những năm 1930. Scout và anh trai Jem đã tận mắt chứng kiến sự phân biệt chủng tộc trong cộng đồng của họ. Cha của họ, Atticus Finch, là một luật sư đã bào chữa cho một người đàn ông da đen bị buộc tội oan.
Cuốn tiểu thuyết khám phá các chủ đề về lòng dũng cảm, lòng trắc ẩn và cuộc đấu tranh cho công lý. Với thông điệp mạnh mẽ và những nhân vật khó quên, Giết con chim nhạn đã thu hút độc giả qua nhiều thế hệ.)
- 1.3. Listening - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.4. Reading - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.5. Grammar - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.6. Use of English - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.7. Writing - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery