6.2. Grammar - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the notes about adverbial clauses of manner with words in the box.2. Write (I) if the sentence is about an imaginary situation or (L) if the sentence is about a situation that is likely to happen.
Bài 1
1. Complete the notes about adverbial clauses of manner with words in the box.
present |
possible |
|
common |
past |
verbs |
Adverbial clauses of manner
We use as if and as though to talk about two things:
• Imaginary situations
• Situations that may not be true but are likely or (1) _____
Structures of adverbial clauses of manner
• As if / As though + S + V ((2) _____ tense)
E.g.: He looks as though he is going to study in the US soon.
• As if / As though + S + V (simple (3) _____ tense)
E.g.: It seems as if many foreigners
appreciated Áo dài.
Note: As if is more (4) _____ than as though.
(5) _____ that often go after as if/ as though: look, feel, or seem
Lời giải chi tiết:
1. possible |
2. present |
3. past |
4. common |
5. words |
Adverbial clauses of manner
We use as if and as though to talk about two things:
• Imaginary situations
• Situations that may not be true but are likely or possible
Structures of adverbial clauses of manner
• As if / As though + S + V (present tense)
E.g.: He looks as though he is going to study in the US soon.
• As if / As though + S + V (simple past tense)
E.g.: It seems as if many foreigners
appreciated Áo dài.
Note: As if is more common than as though.
Words that often go after as if/ as though: look, feel, or seem.
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Chúng ta dùng as if và as though để nói về hai thứ:
• Các tình huống tưởng tượng
• Các tình huống có thể không đúng nhưng có khả năng xảy ra.
Cấu trúc của mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
• as if/ as though + S + V (thì hiện tại)
Ví dụ: Anh ta nhìn như thể anh ta sẽ sớm đi du học Mỹ.
• as if/ as though + S + V (thì quá khứ đơn)
Ví dụ: Dường như nhiều người nước ngoài trân trọng Áo dài.
Chú ý: as if phổ biến hơn as though
Những từ thường đi sau as if/ as though gồm: look, feel, hoặc seem.
Bài 2
2. Write (I) if the sentence is about an imaginary situation or (L) if the sentence is about a situation that is likely to happen.
(Viết (I) nếu câu đó là một tình huống tưởng tượng hoặc (L) nếu câu đó là một tình huống có khả năng xảy ra.)
1. It seems as if Germany will be the new melting pot of the world due to the increasing number of migrants recently.
2. Yến acts as though she respected the ethnic minorities.
3. Nghĩa looks as if he doesn't have any difficulties in interacting with indigenous people in Australia.
4. Multiculturalism seems as if it is going to be a familiar term to people of many societies.
5. Living in the USA for more than 10 years, Lực and Hieu act as if they were assimilated to the US society.
Lời giải chi tiết:
1. L |
2. I |
3. I |
4. L |
5. I |
1. It seems as if Germany will be the new melting pot of the world due to the increasing number of migrants recently.
(Có vẻ như nước Đức sẽ trở thành nồi lẩu văn hóa mới của thế giới vì số người di cư tăng lên gần đây.)
2. Yến acts as though she respected the ethnic minorities.
(Yến hành động như thể cô ta tôn trọng các dân tộc thiểu số vậy đó.)
3. Nghĩa looks as if he doesn't have any difficulties in interacting with indigenous people in Australia.
(Nghĩa nhìn như thể cậu ấy không gặp chút khó khăn nào trong việc giao tiếp với người bản địa ở Úc.)
4. Multiculturalism seems as if it is going to be a familiar term to people of many societies.
(Chủ nghĩa đa văn hóa dường như sẽ là một thuật ngữ quen thuộc với người dân ở nhiều xã hội.)
5. Living in the USA for more than 10 years, Lực and Hieu act as if they were assimilated to the US society.
(Sống ở Mỹ hơn 10 năm, Lực và Hiếu hành động như thể họ đã bị đồng hóa với xã hội Mỹ.)
Bài 3
3. Rewrite the sentences using as if or as though and the given verbs in brackets so that they have the same meaning as the first. You can change the word form of the given words.
(Viết lại các câu sau dùng as if hoặc as though với động từ cho trước trong ngoặc để chúng có cùng nghĩa với câu thứ nhất. Bạn có thể đổi dạng của từ cho trước.)
1. Ms. Thanh made us think that she held a lot of stereotypes towards Hanoian men. (act)
Ms. Thanh _________________________.
2. Vietnamese people from minority cultures appear to find it hard to communicate with those of the dominant culture due to language barriers. (feel)
It seems as if Vietnamese people from minority cultures appear to find it hard to communicate with those of the dominant culture due to language barriers.
3. Mr. Cường’s family gave me the impression that they preserved traditional values very well. (seem)
Mr. Cường’s family _________________________.
4. Trang makes us believe that she is going to enjoy various lifestyles during her study in the UK. (look)
Trang _________________________.
Lời giải chi tiết:
1. Ms. Thanh made us think that she held a lot of stereotypes towards Hanoian men. (act)
(Cô Thanh khiến chúng tôi nghĩ rằng cô ấy có nhiều định kiến đối với người Hà Nội.)
Ms. Thanh acted as if she held a lot of stereotypes towards Hanoian men.
(Cô Thanh trông như thể cô ấy có nhiều định kiến đối với đàn ông Hà Nội.)
2. Vietnamese people from minority cultures appear to find it hard to communicate with those of the dominant culture due to language barriers. (feel)
(Người Việt Nam thuộc các nền văn hóa thiểu số dường như thấy khó giao tiếp với những người thuộc nền văn hóa thống trị do rào cản ngôn ngữ.)
It feels as if Vietnamese people from minority cultures appear to find it hard to communicate with those of the dominant culture due to language barriers.
(Cảm thấy như thể người Việt Nam thuộc các nền văn hóa thiểu số dường như thấy khó giao tiếp với những người thuộc nền văn hóa chủ đạo do rào cản ngôn ngữ.)
3. Mr. Cường’s family gave me the impression that they preserved traditional values very well. (seem)
(Gia đình anh Cường cho tôi ấn tượng rằng họ bảo tồn các giá trị truyền thống rất tốt.)
Mr. Cường’s family seems as though they preserved traditional values very well.
(Gia đình anh Cường có vẻ như họ bảo tồn các giá trị truyền thống rất tốt.)
4. Trang makes us believe that she is going to enjoy various lifestyles during her study in the UK. (look)
(Trang khiến chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ tận hưởng nhiều lối sống khác nhau trong thời gian học tập tại Vương quốc Anh.)
Trang looks as if she is going to enjoy various lifestyles during her study in the UK.
(Trang trông như thể cô ấy sẽ tận hưởng nhiều lối sống khác nhau trong thời gian học tập tại Vương quốc Anh.)
Bài 4
4. Write an email (100-120 words) to tell about some typical stereotypes in Viet Nam to one of your overseas friends who is going to visit Viet Nam next month. Use adverbial clauses of manner with as if / as though.
(Viết một thư điện tử (100 – 120 từ) để kể về những định kiến điển hình ở Việt Nam cho một trong những người bạn nước ngoài của bạn, người sẽ đến Việt Nam tháng tới. Dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức với as if/ as though.)
Dear __________,
I’m writing this email to tell you about some typical stereotypes in Việt Nam.
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
I’m looking forward to your reply!
Best regard,
Lời giải chi tiết:
Dear _____,
I’m writing this email to tell you about some typical stereotypes within local communities in Việt Nam. Many people view the elderly as if they are always traditional and resistant to change, which isn’t entirely true, as many are quite open-minded. There’s also a stereotype that urban residents are as though they are disconnected from rural life, but many maintain strong ties to their hometowns. Additionally, some think that young people are only interested in modern trends, as if they don’t value their cultural heritage, while many actively celebrate both.
I hope this helps you understand the local community better!
Looking forward to your reply!
Best regards,
(Thân gửi _____,
Tôi viết email này để kể cho bạn nghe về một số định kiến điển hình trong cộng đồng địa phương tại Việt Nam. Nhiều người coi người cao tuổi là những người luôn truyền thống và chống lại sự thay đổi, điều này không hoàn toàn đúng, vì nhiều người khá cởi mở. Cũng có định kiến cho rằng cư dân thành thị dường như tách biệt với cuộc sống nông thôn, nhưng nhiều người vẫn duy trì mối liên hệ chặt chẽ với quê hương của họ. Ngoài ra, một số người cho rằng những người trẻ chỉ quan tâm đến các xu hướng hiện đại, như thể họ không coi trọng di sản văn hóa của mình, trong khi nhiều người lại tích cực tôn vinh cả hai.
Tôi hy vọng điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về cộng đồng địa phương!
Mong nhận được phản hồi của bạn!
Trân trọng,)
- 6.3. Listening - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.4. Reading - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.5. Grammar - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.6. Use of English - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.7. Writing - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery