8.1. Vocabulary - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the sentences with words in the box. 2. Choose the correct verbs and then match phrases 1-10 to definitions a-j. 3.Complete the advert with the correct form of the verbs in Exercise 2.
Bài 1
1. Complete the sentences with words in the box.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)
badly-paid |
full-time |
hard |
manual |
office |
part-time |
well-paid |
|
1. Being a farmer is hard work because it's physically challenging and you're outdoors a lot. It's _____ work too - most things are done by hand.
2. I'm a nurse and I love what I do, but I don't earn much money because it's a _____ job.
3. Sam's got a _____ job. He only works from 9.00 a.m. to 1.00 p.m. every day. Two afternoons a week, he does work in a charity shop, which he doesn't get paid for. He likes helping others.
4. I never thought I'd do an _____ job, but I work as a secretary in an advertising agency.
5. Katie is the managing director of the company. It's a _____ job and she earns a high salary.
6. Max has a _____ job, from 9.00 a.m. to 5.00 p.m. Monday to Friday, but he often works longer hours and at the weekend too.
Lời giải chi tiết:
1. hard, manual |
2. badly-paid |
3. part-time |
4. office |
5. well-paid |
6. full-time |
1. Being a farmer is hard work because it's physically challenging and you're outdoors a lot. It's manual work too - most things are done by hand.
(Làm nông dân là công việc vất vả vì nó đòi hỏi sức lực và bạn phải ở ngoài trời rất nhiều. Đây cũng là công việc thủ công - hầu hết mọi thứ đều được làm bằng tay.)
2. I'm a nurse and I love what I do, but I don't earn much money because it's a badly-paid job.
(Tôi là y tá và tôi yêu công việc của mình, nhưng tôi không kiếm được nhiều tiền vì đó là công việc được trả lương thấp.)
3. Sam's got a part-time job. He only works from 9.00 a.m. to 1.00 p.m. every day. Two afternoons a week, he does work in a charity shop, which he doesn't get paid for. He likes helping others.
(Sam có một công việc bán thời gian. Anh ấy chỉ làm việc từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều mỗi ngày. Hai buổi chiều một tuần, anh ấy làm việc tại một cửa hàng từ thiện, nơi anh ấy không được trả lương. Anh ấy thích giúp đỡ người khác.)
4. I never thought I'd do an office job, but I work as a secretary in an advertising agency.
(Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ làm công việc văn phòng, nhưng tôi làm thư ký tại một công ty quảng cáo.)
5. Katie is the managing director of the company. It's a well-paid job and she earns a high salary.
(Katie là giám đốc điều hành của công ty. Đó là một công việc được trả lương cao và cô ấy kiếm được mức lương cao.)
6. Max has a full-time job, from 9.00 a.m. to 5.00 p.m. Monday to Friday, but he often works longer hours and at the weekend too.
(Max có một công việc toàn thời gian, từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, nhưng anh ấy thường làm việc nhiều giờ hơn và cả vào cuối tuần.)
Bài 2
2. Choose the correct verbs and then match phrases 1-10 to definitions a-j.
1. think/ do/ achieve for yourself
2. say / speak/ put your mind
3. improve / increase / extend your output
4. do / achieve / enter a goal
5. go / enter/ reach the job market
6. get/ work / reach your full potential
7. put / increase / enter your heart into something
8. do / reach / improve your career prospects
9. work/ do /put to a deadline
10. think / work/ do something day in, day out
a. do more work
b. finish tasks by the necessary time
c. consider facts and make your own decisions
d. make a lot of efforts to do something
e. do something over and over again for a long time
f. become available to work
g. say exactly what you think
h. make your chances of getting a job better
i. fulfil an objective
j. be as good as you possibly can
Lời giải chi tiết:
1. think for yourself - consider facts and make your own decisions
(tự suy nghĩ - cân nhắc sự thật và tự đưa ra quyết định)
2. speak your mind - say exactly what you think
(nói lên suy nghĩ của bạn - nói chính xác những gì bạn nghĩ)
3. increase your output - do more work
(tăng năng suất của bạn - làm nhiều việc hơn)
4. achieve a goal - fulfil an objective
(đạt được mục tiêu - hoàn thành mục đích)
5. enter the job market - become available to work
(tham gia thị trường lao động - sẵn sàng làm việc)
6. reach your full potential - be as good as you possibly can
(phát huy hết tiềm năng của bạn - trở nên giỏi nhất có thể)
7. put your heart into something - make a lot of efforts to do something
(dồn hết tâm huyết vào một việc gì đó - nỗ lực hết mình để làm một việc gì đó)
8. improve your career prospect - make your chances of getting a job better
(cải thiện triển vọng nghề nghiệp của bạn - tăng cơ hội nhận được việc làm)
9. work to a deadline - finish tasks by the necessary time
(làm việc theo thời hạn - hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian cần thiết)
10. do something day in day out - do something over and over again for a long time
(làm một việc gì đó ngày này qua ngày khác - làm đi làm lại một việc gì đó trong thời gian dài)
Bài 3
3. Complete the advert with the correct form of the verbs in Exercise 2.
(Hoàn thành bài quảng cáo với dạng đúng của động từ trong bài tập 2.)
Dunham Advertising Agency
Are you about to (1) enter the job market? We’re looking for a talented school-leaver to work in our office as an assistant designer.
* Do you (2) _____ your heart into everything you do?
* Are you able to (3) _____ for yourself and plan your own work?
* Do you have opinions and (4) _____ your mind?
* Are you able to organise your time (5) _____ your goals and (6) _____ to tight deadlines?
* Can you (7) _____ something day in, day out and still remain enthusiastic and creative?
* Could you (8) _____ your work output if necessary?
If you've answered 'yes' to the questions above and you're interested in (9) _____ your career prospects and (10) _____ your full potential, then get in touch!
Contact Human Resources at Dunham Advertising Agency for an application form.
(Tel: 01711112222; dunham-h-r@duntHmadvertising.mail)
Lời giải chi tiết:
Dunham Advertising Agency
Are you about to enter the job market? We’re looking for a talented school-leaver to work in our office as an assistant designer.
* Do you put your heart into everything you do?
* Are you able to think for yourself and plan your own work?
* Do you have opinions and speak your mind?
* Are you able to organise your time achieve your goals and work to tight deadlines?
* Can you do something day in, day out and still remain enthusiastic and creative?
* Could you increase your work output if necessary?
If you've answered 'yes' to the questions above and you're interested in improving your career prospects and reaching your full potential, then get in touch!
Contact Human Resources at Dunham Advertising Agency for an application form.
(Tel: 01711112222; dunham-h-r@duntHmadvertising.mail)
(Dunham Advertising Agency
Bạn sắp bước vào thị trường lao động? Chúng tôi đang tìm kiếm một sinh viên mới ra trường tài năng để làm việc tại văn phòng của chúng tôi với tư cách là trợ lý thiết kế.
* Bạn có hết lòng với mọi việc mình làm không?
* Bạn có thể tự suy nghĩ và lập kế hoạch cho công việc của mình không?
* Bạn có ý kiến và nói lên suy nghĩ của mình không?
* Bạn có thể sắp xếp thời gian để đạt được mục tiêu và làm việc theo thời hạn gấp không?
* Bạn có thể làm việc gì đó ngày này qua ngày khác mà vẫn giữ được sự nhiệt tình và sáng tạo không?
* Bạn có thể tăng năng suất làm việc nếu cần không?
Nếu bạn trả lời "có" cho các câu hỏi trên và bạn muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp và phát huy hết tiềm năng của mình, hãy liên hệ với chúng tôi!
Liên hệ với bộ phận Nhân sự tại Dunham Advertising Agency để xin mẫu đơn xin việc.
(Điện thoại: 01711112222; dunham-h-r@duntHmadvertising.mail))
Bài 4
4.Complete the article with the missing words. The first letters are given.
(Hoàn thành bài báo với các từ còn thiếu. Các chữ cái đầu tiên được cho trước.)
THINKING ABOUT A NEW JOB!
Before you (1) a_____ for a new job, there are many things you should consider.
* Are you prepared to work (2) l_____ h_____ or even at weekends, or do you want a typical 9 to 5 job?
* Does the job involve a long commute, and if so, will you be able to work (3) f_____ h_____ sometimes and not go into the office every day?
What is the job environment like? Will you be working indoors? If you hate sitting inside, then you need to look for a job working (4) o_____ instead.
* What exactly will you be required to do? For example, will you have to work with your (5) h_____ to make or repair things, or do you need to sit and think at your desk?
If you love travelling, will there be opportunities to work (6) a_____ in an office in a different country?
* What is the company's reputation for looking after and keeping their employees like? Do people ever get (7) f_____ ? Has anyone in the company (8) r_____ from their job for any reason recently? Why?
Do you really want to work (9) i_____ advertising / technology / teaching? Or would another field suit you better?
Make sure you've answered all those questions before you start looking for that dream job!
Lời giải chi tiết:
THINKING ABOUT A NEW JOB!
Before you apply for a new job, there are many things you should consider.
* Are you prepared to work long hours or even at weekends, or do you want a typical 9 to 5 job?
* Does the job involve a long commute, and if so, will you be able to work from home sometimes and not go into the office every day?
What is the job environment like? Will you be working indoors? If you hate sitting inside, then you need to look for a job working outdoors instead.
* What exactly will you be required to do? For example, will you have to work with your hands to make or repair things, or do you need to sit and think at your desk?
If you love travelling, will there be opportunities to work aboard in an office in a different country?
* What is the company's reputation for looking after and keeping their employees like? Do people ever get fired? Has anyone in the company (resigned from their job for any reason recently? Why?
Do you really want to work in advertising / technology / teaching? Or would another field suit you better?
Make sure you've answered all those questions before you start looking for that dream job!
(NGHĨ VỀ CÔNG VIỆC MỚI!
Trước khi nộp đơn xin việc mới, bạn nên cân nhắc nhiều điều.
* Bạn có sẵn sàng làm việc nhiều giờ hoặc thậm chí vào cuối tuần không, hay bạn muốn một công việc thông thường từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều?
* Công việc có phải đi lại xa không, và nếu có, đôi khi bạn có thể làm việc tại nhà và không phải đến văn phòng mỗi ngày không?
Môi trường làm việc như thế nào? Bạn sẽ làm việc trong nhà chứ? Nếu bạn ghét ngồi trong nhà, thì bạn cần tìm một công việc làm ngoài trời thay thế.
* Chính xác thì bạn sẽ được yêu cầu làm gì? Ví dụ, bạn sẽ phải làm việc bằng tay để làm hoặc sửa chữa đồ đạc, hay bạn cần ngồi và suy nghĩ tại bàn làm việc?
Nếu bạn thích đi du lịch, liệu có cơ hội làm việc ở nước ngoài tại một văn phòng ở một quốc gia khác không?
* Công ty có uy tín như thế nào trong việc chăm sóc và giữ chân nhân viên của mình không? Mọi người có bao giờ bị sa thải không? Có ai trong công ty (đã từ chức vì lý do nào đó gần đây không? Tại sao?
Bạn có thực sự muốn làm việc trong lĩnh vực quảng cáo/công nghệ/giảng dạy không? Hay lĩnh vực khác phù hợp với bạn hơn?
Hãy đảm bảo rằng bạn đã trả lời tất cả những câu hỏi đó trước khi bắt đầu tìm kiếm công việc mơ ước đó!)
Bài 5
5. Choose the correct answer A – C.
(Chọn đáp án đúng A – C.)
1. It's no good, I can't put _____ writing this report any longer. I'll start now.
A. up B. off C. on
2. I don't have to send in the job application form until the end of the month, but I'm going to work _____ completing it this week.
A. towards B to C. for
3. Stop messing about. It's time you _____ down to writing your CV and looking for a part-time job.
A. sat B. put C. got
4. Before I write my dissertation, I'm going to _____ out each chapter, so I can plan my research.
A. carry B. burn C. map
5. Việt was exhausted, but he managed to keep _____ the task until he'd finished and could present it to his boss.
A. out B. at C. towards
6. Remember to take breaks while you're studying for your exams or you'll _____ out!
A. burn B. carry C. set
7. If you want to succeed, you should _____ out your objectives and think about how to achieve each one. It will motivate you!
A. set B. pull C. keep
Lời giải chi tiết:
1. It's no good, I can't put off writing this report any longer. I'll start now.
(Không ổn rồi, tôi không thể trì hoãn việc viết báo cáo này nữa. Tôi sẽ bắt đầu ngay bây giờ.)
2. I don't have to send in the job application form until the end of the month, but I'm going to work towards completing it this week.
(Tôi không phải nộp đơn xin việc cho đến cuối tháng, nhưng tôi sẽ cố gắng hoàn thành nó trong tuần này.)
3. Stop messing about. It's time you got down to writing your CV and looking for a part-time job.
(Đừng làm loạn nữa. Đã đến lúc bạn bắt tay vào viết CV và tìm việc làm thêm rồi.)
4. Before I write my dissertation, I'm going to map out each chapter, so I can plan my research.
(Trước khi viết luận văn, tôi sẽ lập sơ đồ từng chương để có thể lập kế hoạch nghiên cứu.)
5. Việt was exhausted, but he managed to keep at the task until he'd finished and could present it to his boss.
(Việt đã kiệt sức, nhưng anh ấy vẫn cố gắng thực hiện công việc cho đến khi hoàn thành và có thể trình lên sếp.)
6. Remember to take breaks while you're studying for your exams or you'll burn out!
(Nhớ nghỉ giải lao khi học cho kỳ thi, nếu không bạn sẽ kiệt sức mất!)
7. If you want to succeed, you should set out your objectives and think about how to achieve each one. It will motivate you!
(Nếu muốn thành công, bạn nên đặt ra mục tiêu và nghĩ cách đạt được từng mục tiêu. Điều đó sẽ tạo động lực cho bạn!)
Bài 6
6. Complete the text with the correct form of the phrasal verbs in Exercise 5 so they have the same meaning as the verbs in brackets.
(Hoàn tthành bài đọc với dạng đúng của cụm động từ trong bài 5 để chúng có cùng nghĩa với động từ trong ngoặc.)
Pop Gossip! All the latest juice an the stars!
Jarvis leaving No Direction
Poly-fi Records have confirmed that Jarvis Harvey (1) has carried out (has done) his threat to resign as the lead singer of boy band No Direction. Reports say Harvey (2) _____ (has become ill from overwork) from touring and writing two albums in a year. However, he (3) _____ (delayed) leaving until the end of the band's current UK tour. Harvey, who writes all the band's songs, struggled to finish the last album, but
(4) _____ (continued to work on) it and now wants a complete break from music.
New album for Bluster
Katie Bluster has confirmed she will shortly release her long awaited second album. Bluster (5) _____ (planned in detail) the album months ago, but didn't (6) _____ (finally start) recording any songs until last month. She claims she (7) _____ (has been making progress with) this album for three years. Bluster (8) _____ (has arranged) a strong marketing campaign for the album, so we can expect to be hearing her latest music everywhere soon!
Lời giải chi tiết:
Pop Gossip! All the latest juice an the stars!
Jarvis leaving No Direction
Poly-fi Records have confirmed that Jarvis Harvey has carried out his threat to resign as the lead singer of boy band No Direction. Reports say has burned out from touring and writing two albums in a year. However, he put off leaving until the end of the band's current UK tour. Harvey, who writes all the band's songs, struggled to finish the last album, but kept ait and now wants a complete break from music.
New album for Bluster
Katie Bluster has confirmed she will shortly release her long awaited second album. Bluster mapped out the album months ago, but didn't got down to recording any songs until last month. She claims she got down to this album for three years. Bluster set out a strong marketing campaign for the album, so we can expect to be hearing her latest music everywhere soon!
(Pop Gossip! Tin tức mới nhất về các ngôi sao!
Jarvis rời No Direction
Poly-fi Records đã xác nhận rằng Jarvis Harvey đã thực hiện lời đe dọa từ chức ca sĩ chính của nhóm nhạc nam No Direction. Các báo cáo cho biết anh đã kiệt sức vì lưu diễn và sáng tác hai album trong một năm. Tuy nhiên, anh đã hoãn việc rời đi cho đến khi kết thúc chuyến lưu diễn hiện tại của ban nhạc tại Vương quốc Anh. Harvey, người sáng tác tất cả các bài hát của ban nhạc, đã phải vật lộn để hoàn thành album cuối cùng, nhưng vẫn tiếp tục và hiện muốn nghỉ ngơi hoàn toàn khỏi âm nhạc.
Album mới cho Bluster
Katie Bluster đã xác nhận rằng cô sẽ sớm phát hành album thứ hai được mong đợi từ lâu của mình. Bluster đã vạch ra kế hoạch cho album cách đây nhiều tháng, nhưng không bắt tay vào thu âm bất kỳ bài hát nào cho đến tháng trước. Cô tuyên bố rằng cô đã bắt tay vào thực hiện album này trong ba năm. Bluster đã đưa ra một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ cho album, vì vậy chúng ta có thể mong đợi được nghe nhạc mới nhất của cô ở khắp mọi nơi sớm thôi!)
Bài 7
7. Choose the correct answer A - C.
1. Minh always _____ tasks, even if they are boring.
A. keeps at B. reaches C. improves
2. I don't think I could do a job where I had to do the same thing _____, day out. I need to have lots of variety or I'd get bored.
A. everyday B. time in C. day in
3. When you're a journalist, it's important to be able to work to a / an _____ because stories have to be ready very quickly.
A. output B. deadline C. potential
4. If you carry on working at this rate, you'll burn _____! You need to rest sometimes or your health will suffer.
A. out B. off C. up
5. Hoàng is really passionate about his work. He puts his _____ into it.
A. arms B. head C. heart
6. Daisy's teacher expressed concern about her always putting _____ her homework until the last minute.
A. in B. off C. or
7. Once I've finished my science degree. I’ll be entering the _____ market. It's a scary thought!
A. job B. work C. career
8. The Company has taken on a huge IT project. We will have to _____ achieving all the objectives bit by bit.
A. work towards B. set out C. map out
Lời giải chi tiết:
1. Minh always keeps at tasks, even if they are boring.
(Minh luôn hoàn thành nhiệm vụ, ngay cả khi chúng rất nhàm chán.)
2. I don't think I could do a job where I had to do the same thing day in, day out. I need to have lots of variety or I'd get bored.
(Tôi không nghĩ mình có thể làm một công việc mà ngày nào tôi cũng phải làm cùng một việc. Tôi cần phải có nhiều sự thay đổi, nếu không tôi sẽ thấy chán.)
3. When you're a journalist, it's important to be able to work to a / an deadline because stories have to be ready very quickly.
(Khi bạn là một nhà báo, điều quan trọng là phải có khả năng làm việc theo thời hạn vì các bài viết phải được hoàn thành rất nhanh.)
4. If you carry on working at this rate, you'll burn out! You need to rest sometimes or your health will suffer.
(Nếu bạn tiếp tục làm việc với tốc độ này, bạn sẽ kiệt sức! Đôi khi bạn cần nghỉ ngơi nếu không sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng.)
5 Hoàng is really passionate about his work. He puts his heart into it.
(Hoàng thực sự đam mê công việc của mình. Anh ấy dành hết tâm huyết vào đó.)
6. Daisy's teacher expressed concern about her always putting off her homework until the last minute.
(Giáo viên của Daisy bày tỏ sự lo lắng về việc cô bé luôn trì hoãn bài tập về nhà đến phút cuối.)
7. Once I've finished my science degree. I’ll be entering the job market. It's a scary thought!
(Khi tôi hoàn thành bằng khoa học của mình. Tôi sẽ bước vào thị trường việc làm. Thật đáng sợ!)
8. The Company has taken on a huge IT project. We will have to work towards achieving all the objectives bit by bit.
(Công ty đã đảm nhận một dự án CNTT lớn. Chúng tôi sẽ phải nỗ lực để đạt được tất cả các mục tiêu từng chút một.)
- 8.2. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.3. Listening - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery