6.7. Writing - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the gaps below. 2. Reorder the paragraphs in the essay 3. Read the essay in Exercise 2 and answer these questions.
Bài 1
1. Complete the gaps below.
(Hoàn thành các chỗ trống bên dưới.)
1. Melting pot societies like the US or the UK often have di _ _ _ s _ p _ p _ l _ t _ _ _ as the result of global immigration.
2. People from different origins coexisting in a country can come up with in _ _ v _ t _ _ _ s _ l _ t _ _ _ s to the country's issues in many areas such as science or art.
3. The la _ _ ua _ _ b _ r _ _ er hinders the immigrants from assimilating into the host country's society.
4. S _ c _ _ l is _ _ at _ _ _ can originate from limited access to necessities and social welfare.
Lời giải chi tiết:
1. diverse population |
2. innovative solutions |
3. language barrier |
4. Social isolation |
1. Melting pot societies like the US or the UK often have diverse population as the result of global immigration.
(Các xã hội đa văn hóa như Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh thường có dân số đa dạng do kết quả của quá trình nhập cư toàn cầu.)
2. People from different origins coexisting in a country can come up with innovative solutions to the country's issues in many areas such as science or art.
(Những người có nguồn gốc khác nhau cùng chung sống trong một quốc gia có thể đưa ra các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề của quốc gia trong nhiều lĩnh vực như khoa học hoặc nghệ thuật.)
3. The language barrier hinders the immigrants from assimilating into the host country's society.
(Rào cản ngôn ngữ cản trở những người nhập cư hòa nhập vào xã hội của quốc gia sở tại.)
4. Social isolation can originate from limited access to necessities and social welfare.
(Sự cô lập xã hội có thể bắt nguồn từ việc hạn chế tiếp cận các nhu cầu thiết yếu và phúc lợi xã hội.)
Bài 2
2. Reorder the paragraphs in the essay. (Sắp xếp lại các đoạn văn trong bài đọc.)
A. On the other hand, having plenty of students from different nationalities means that language barriers might be a great issue. According to a study by James Madison university, 40% of international students in the UK feel difficulties in communicating with their teachers due to language barriers. This results in frequent academic stress, social isolation and even the increase of dropout rates among international students.
B. In conclusion, being a piece of a multicultural environment like universities can be both advantageous and disadvantageous, it is crucial for individuals to equip themselves with intercultural competence and be well-prepared for challenges that arise from studying in a multicultural community.
C. On the one hand, students pursuing higher education in the UK are from different origins, with more than 97,000 Chinese entrants in 2020/21 academic year while the figure for that of India and Nigeria were 87,000 and 32,900, respectively. These are top three countries that send the greatest number of students to the UK for tertiary education. This leads to the diverse population, which facilitates innovative solutions and ideas to activities within UK universities.
D. Studying in a multicultural environment brings both advantages and disadvantages. This essay will discuss the benefits as well as drawbacks of studying at universities in the UK where there are a lot of international students from all over the world.
Lời giải chi tiết:
D. Studying in a multicultural environment brings both advantages and disadvantages. This essay will discuss the benefits as well as drawbacks of studying at universities in the UK where there are a lot of international students from all over the world.
C. On the one hand, students pursuing higher education in the UK are from different origins, with more than 97,000 Chinese entrants in 2020/21 academic year while the figure for that of India and Nigeria were 87,000 and 32,900, respectively. These are top three countries that send the greatest number of students to the UK for tertiary education. This leads to the diverse population, which facilitates innovative solutions and ideas to activities within UK universities.
A. On the other hand, having plenty of students from different nationalities means that language barriers might be a great issue. According to a study by James Madison university, 40% of international students in the UK feel difficulties in communicating with their teachers due to language barriers. This results in frequent academic stress, social isolation and even the increase of dropout rates among international students.
B. In conclusion, being a piece of a multicultural environment like universities can be both advantageous and disadvantageous, it is crucial for individuals to equip themselves with intercultural competence and be well-prepared for challenges that arise from studying in a multicultural community.
(D. Học tập trong môi trường đa văn hóa mang lại cả ưu điểm và nhược điểm. Bài luận này sẽ thảo luận về những lợi ích cũng như nhược điểm của việc học tại các trường đại học ở Vương quốc Anh, nơi có rất nhiều sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới.
C. Một mặt, sinh viên theo đuổi giáo dục đại học ở Vương quốc Anh đến từ nhiều nguồn gốc khác nhau, với hơn 97.000 sinh viên Trung Quốc nhập học trong năm học 2020/21 trong khi con số này của Ấn Độ và Nigeria lần lượt là 87.000 và 32.900. Đây là ba quốc gia hàng đầu gửi số lượng sinh viên lớn nhất đến Vương quốc Anh để học đại học. Điều này dẫn đến sự đa dạng về dân số, tạo điều kiện cho các giải pháp và ý tưởng sáng tạo cho các hoạt động trong các trường đại học Vương quốc Anh.
A. Mặt khác, việc có nhiều sinh viên đến từ nhiều quốc tịch khác nhau có nghĩa là rào cản ngôn ngữ có thể là một vấn đề lớn. Theo một nghiên cứu của trường đại học James Madison, 40% sinh viên quốc tế tại Vương quốc Anh cảm thấy khó khăn trong việc giao tiếp với giáo viên của mình do rào cản ngôn ngữ. Điều này dẫn đến căng thẳng học tập thường xuyên, cô lập xã hội và thậm chí là tỷ lệ bỏ học gia tăng ở sinh viên quốc tế.
B. Tóm lại, việc trở thành một phần của môi trường đa văn hóa như trường đại học có thể vừa có lợi vừa có hại, điều quan trọng là mỗi cá nhân phải trang bị cho mình năng lực liên văn hóa và chuẩn bị tốt cho những thách thức phát sinh khi học tập trong một cộng đồng đa văn hóa.)
Bài 3
3. Read the essay in Exercise 2 and answer these questions.
1. What are the pros of studying at universities in the UK?
2. What are the cons of studying at universities in the UK?
3. What are some examples that contain statistics in the essay?
Lời giải chi tiết:
1. The pros of studying at universities in the UK are the diverse population, which facilitates innovative solutions and ideas to activities within UK universities.
(Ưu điểm của việc học tại các trường đại học ở Anh là dân số đa dạng, tạo điều kiện cho các giải pháp và ý tưởng sáng tạo trong các hoạt động tại các trường đại học Anh.)
2. The cons of studying at universities in the UK are language barriers. This results in frequent academic stress, social isolation and even the increase of dropout rates among international students.
(Nhược điểm của việc học tại các trường đại học ở Anh là rào cản ngôn ngữ. Điều này dẫn đến căng thẳng học tập thường xuyên, cô lập xã hội và thậm chí là tỷ lệ bỏ học tăng cao ở sinh viên quốc tế.)
3. On the one hand, students pursuing higher education in the UK are from different origins, with more than 97,000 Chinese entrants in 2020/21 academic year while the figure for that of India and Nigeria were 87,000 and 32,900, respectively. These are top three countries that send the greatest number of students to the UK for tertiary education.
(Một mặt, sinh viên theo đuổi giáo dục đại học ở Anh đến từ nhiều nguồn gốc khác nhau, với hơn 97.000 sinh viên Trung Quốc nhập học trong năm học 2020/21 trong khi con số này của Ấn Độ và Nigeria lần lượt là 87.000 và 32.900. Đây là ba quốc gia hàng đầu gửi số lượng sinh viên lớn nhất đến Anh để học đại học.)
Bài 4
4. Match the examples with the ways of giving statistics.
(Nối các ví dụ với các cách đưa ra số liệu.)
1. On the one hand, students pursuing higher education in the UK are from different origins, with more than 97,000 Chinese entrants in 2020/21 academic year while the figure for that of India and Nigeria were 87,000 and 32,900, respectively.
2. These are the top three countries that send the greatest number of students to the UK for tertiary education.
3. According to a study by James Madison university, 40% of international students in the UK feel difficulties in communicating with their teachers due to language barriers.
4. As presented in the graph, the number of international students choosing the UK for university education rose by 20% in the past six years.
5. The total figure for international students in UK universities increased from 556,625 in the academic year 2019/2020 to 605,130 in the following year.
a. Citing a source within the essay
b. Presenting the statistics in a table or graph following the essay
c. Comparing two or more statistics
d. Analyzing statistics over a period
e. Ranking
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. e |
3. a |
4. b |
5. d |
1-c: On the one hand, students pursuing higher education in the UK are from different origins, with more than 97,000 Chinese entrants in 2020/21 academic year while the figure for that of India and Nigeria were 87,000 and 32,900, respectively. - Comparing two or more statistics
(Một mặt, sinh viên theo đuổi giáo dục đại học ở Vương quốc Anh đến từ nhiều nguồn gốc khác nhau, với hơn 97.000 sinh viên Trung Quốc nhập học trong năm học 2020/21 trong khi con số của Ấn Độ và Nigeria lần lượt là 87.000 và 32.900. - So sánh hai hoặc nhiều số liệu thống kê)
2-e: These are the top three countries that send the greatest number of students to the UK for tertiary education. - Ranking
(Đây là ba quốc gia hàng đầu gửi số lượng sinh viên lớn nhất đến Vương quốc Anh để học giáo dục đại học. - Xếp hạng)
3-a: According to a study by James Madison university, 40% of international students in the UK feel difficulties in communicating with their teachers due to language barriers. - Citing a source within the essay
(Theo một nghiên cứu của trường đại học James Madison, 40% sinh viên quốc tế tại Vương quốc Anh cảm thấy khó khăn trong việc giao tiếp với giáo viên của mình do rào cản ngôn ngữ. - Trích dẫn một nguồn trong bài luận)
4-b: As presented in the graph, the number of international students choosing the UK for university education rose by 20% in the past six years. - Presenting the statistics in a table or graph following the essay
(Như được trình bày trong biểu đồ, số lượng sinh viên quốc tế chọn Vương quốc Anh để học đại học đã tăng 20% trong sáu năm qua. - Trình bày số liệu thống kê dưới dạng bảng hoặc biểu đồ theo bài luận)
5-d: The total figure for international students in UK universities increased from 556,625 in the academic year 2019/2020 to 605,130 in the following year. - Analyzing statistics over a period
(Tổng số sinh viên quốc tế tại các trường đại học Vương quốc Anh tăng từ 556.625 trong năm học 2019/2020 lên 605.130 trong năm tiếp theo. - Phân tích số liệu thống kê trong một khoảng thời gian)
Bài 5
5. Write an essay (180-200 words) to discuss the advantages and disadvantages of living in a multicultural neighborhood.
(Viết một bài luận (180 – 200 từ) để thảo luận về lợi ích và hạn chế của việc sống trong một khu phố đa văn hóa.)
Lời giải chi tiết:
Living in a multicultural neighborhood offers a diverse range of experiences, there are drawbacks as well.
The opportunity to encounter people from different backgrounds, customs, and cultures is one of the main benefits. Locals can take advantage of a wide range of festivals, cuisines, and languages, which promotes an appreciation and awareness of the world. This diversity of cultures can improve social interactions by enabling people to share knowledge and broaden their perspective. Additionally, because residents from various backgrounds live and work together, multicultural neighborhoods frequently foster tolerance and understanding.
However, there are also disadvantages to consider. Language barriers can cause barriers to communication, which can cause miscommunication and isolation for some residents. In addition, cultural collisions can lead to tensions or conflicts because of different beliefs and customs. People may experience discrimination or a sense of marginalization in certain situations, which can be detrimental to community cohesion.
In conclusion, living in a multicultural neighborhood can be both enriching and challenging. While the benefits of cultural diversity and social learning are significant, the potential for misunderstandings and conflicts cannot be overlooked. Striking a balance between embracing diversity and fostering unity is essential for creating a harmonious community.
(Sống trong một khu phố đa văn hóa mang đến nhiều trải nghiệm đa dạng, nhưng cũng có những bất lợi.
Cơ hội gặp gỡ những người đến từ nhiều nền tảng, phong tục và nền văn hóa khác nhau là một trong những lợi ích chính. Người dân địa phương có thể tận dụng nhiều lễ hội, ẩm thực và ngôn ngữ khác nhau, thúc đẩy sự trân trọng và nhận thức về thế giới. Sự đa dạng về văn hóa này có thể cải thiện các tương tác xã hội bằng cách cho phép mọi người chia sẻ kiến thức và mở rộng quan điểm của họ. Ngoài ra, vì cư dân từ nhiều nền tảng khác nhau sống và làm việc cùng nhau, nên các khu phố đa văn hóa thường thúc đẩy sự khoan dung và hiểu biết.
Tuy nhiên, cũng có những bất lợi cần cân nhắc. Rào cản ngôn ngữ có thể gây ra rào cản giao tiếp, có thể gây ra sự hiểu lầm và cô lập cho một số cư dân. Ngoài ra, xung đột văn hóa có thể dẫn đến căng thẳng hoặc xung đột do tín ngưỡng và phong tục khác nhau. Mọi người có thể bị phân biệt đối xử hoặc cảm thấy bị gạt ra ngoài lề trong một số tình huống, điều này có thể gây bất lợi cho sự gắn kết cộng đồng.
Tóm lại, sống trong một khu phố đa văn hóa có thể vừa bổ ích vừa đầy thử thách. Mặc dù lợi ích của sự đa dạng văn hóa và học tập xã hội là rất đáng kể, nhưng không thể bỏ qua khả năng xảy ra hiểu lầm và xung đột. Việc đạt được sự cân bằng giữa việc tôn trọng sự đa dạng và thúc đẩy sự thống nhất là điều cần thiết để tạo nên một cộng đồng hài hòa.)
- 6.9. Self-check - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.8. Clarifying your thoughts - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.6. Use of English - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.5. Grammar - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 6.4. Reading - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery