8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Match the beginnings of the sentences with the endings. 2. Complete the sentences with phrasal verbs with up or get. 3. Complete the sentences with the words in the box.
Bài 1
1. Match the beginnings of the sentences with the endings.
(Nối phần đầu của các câu sau với phần kết thúc của chúng.)
1. My boss looks down 2. I'm tied up 3. We've run out 4. After dropping out 5. I wouldn't put up 6. We usually come up 7. His leadership style grew out 8. He sometimes tries to get out 9. It's difficult for companies to keep up |
a. of attending a dull weekly meeting with his boss. b. on anyone who doesn't have a university degree. c. of his own experiences of working for global companies. d. of paper, so I won't be able to print any documents today. e. with a colleague making negative comments about my work. f. with a lot of marketing ideas, but only show the client two or three. g. of college, he started his own company in his parents' garage. h. with modern work practices if employees are resistant to change. i. with work tonight, so I'll order some food online to eat at the office. |
Lời giải chi tiết:
1-b: My boss looks down on anyone who doesn't have a university degree.
(Sếp tôi coi thường bất kỳ ai không có bằng đại học.)
2-i: I'm tied up with work tonight, so I'll order some food online to eat at the office.
(Tôi bận rộn với công việc tối nay, vì vậy tôi sẽ đặt đồ ăn trực tuyến để ăn tại văn phòng.)
3- d: We've run out of paper, so I won't be able to print any documents today.
(Chúng ta hết giấy rồi, vì vậy tôi sẽ không thể in bất kỳ tài liệu nào hôm nay.)
4-g: After dropping out of college, he started his own company in his parents' garage.
(Sau khi bỏ học đại học, anh ấy đã thành lập công ty riêng trong gara của bố mẹ mình.)
5-e: I wouldn't put up with a colleague making negative comments about my work.
(Tôi sẽ không chịu đựng được việc một đồng nghiệp đưa ra những bình luận tiêu cực về công việc của tôi.)
6-f: We usually come up with a lot of marketing ideas, but only show the client two or three.
(Chúng tôi thường đưa ra rất nhiều ý tưởng tiếp thị, nhưng chỉ trình bày cho khách hàng hai hoặc ba ý tưởng.)
7-c: His leadership style grew out of his own experiences of working for global companies.
(Phong cách lãnh đạo của anh ấy phát triển từ kinh nghiệm làm việc của chính anh ấy cho các công ty toàn cầu.)
8-a: He sometimes tries to get out of attending a dull weekly meeting with his boss.
(Đôi khi anh ấy cố gắng thoát khỏi việc tham dự một cuộc họp hàng tuần buồn tẻ với sếp của mình.)
9-h: It's difficult for companies to keep up with modern work practices if employees are resistant to change.
(Các công ty khó có thể theo kịp các hoạt động làm việc hiện đại nếu nhân viên phản đối sự thay đổi.)
Bài 2
2. Complete the sentences with phrasal verbs with up or get.
(Hoàn thành các câu sau với các cụm động từ của up hoặc get.)
1. GET
a. Liam had a meeting in central London at noon, but then he had to get back to the office.
b. I keep meaning to learn web design, but I just don't get _____ starting it.
c. My brother doesn't earn very much, but he's happy in his job and he gets _____ his boss well.
d. My mother always knows when I am really ill and when I only want to get _____ going to school.
2. UP
a. My younger brother _____ up _____ his physics teacher as a role model.
b. The company will probably _____ up _____ a lot of opposition once the plan to fire 200 workers is made public.
c. If you don't _____ up _____ your rights, nobody will defend them.
d. When I oversleep, I usually skip breakfast in order to _____ up _____ the lost time and arrive at the office on time.
Lời giải chi tiết:
1a. get back to |
1b. get round to |
1c. gets on well |
1d. get out of |
2a. looks up to |
2b. put up with |
2c. stand up for |
2d. make up for |
1. GET
a. Liam had a meeting in central London at noon, but then he had to get back to the office.
(Liam có một cuộc họp ở trung tâm London vào buổi trưa, nhưng sau đó anh ấy phải quay lại văn phòng.)
b. I keep meaning to learn web design, but I just don't get round to starting it.
(Tôi vẫn muốn học thiết kế web, nhưng tôi không thể bắt đầu.)
c. My brother doesn't earn very much, but he's happy in his job and he gets round to his boss well.
(Anh trai tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng anh ấy hạnh phúc với công việc của mình và anh ấy làm việc rất tốt với sếp.)
d. My mother always knows when I am really ill and when I only want to get out of going to school.
(Mẹ tôi luôn biết khi nào tôi thực sự ốm và khi nào tôi chỉ muốn nghỉ học.)
2. UP
a. My younger brother looks up to his physics teacher as a role model.
(Em trai tôi coi giáo viên vật lý của mình là hình mẫu.)
b. The company will probably put up with a lot of opposition once the plan to fire 200 workers is made public.
(Công ty có thể sẽ phải chịu rất nhiều sự phản đối khi kế hoạch sa thải 200 công nhân được công khai.)
c. If you don't stand up for your rights, nobody will defend them.
(Nếu bạn không bảo vệ quyền lợi của mình, sẽ không ai bảo vệ chúng.)
d. When I oversleep, I usually skip breakfast in order to make up for the lost time and arrive at the office on time.
(Khi ngủ quên, tôi thường bỏ bữa sáng để bù lại thời gian đã mất và đến văn phòng đúng giờ.)
Bài 3
3. Complete the sentences with the words in the box.
(Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp.)
clear-out |
downpour |
off-putting |
|
outset |
run-down |
upbringing |
warm-up |
1. It's no surprise that the team didn't do well this year, as the new coach had to deal with a lot of problems from the outset.
2. This used to be a _____ area, but it's changing quickly to become one of the city's most fashionable districts.
3. Each training session starts with a _____ activity so participants can revise what they learned the week before.
4. The _____ started a few minutes after I got to work, so luckily I didn't get wet.
5. It's a good idea to do a big _____ of your wardrobe every year and get rid of things you no longer use.
6. Sometimes it's difficult to explain my cultural _____ to people who grew up in a different country.
7. Please don't bring strong-smelling food into the office, as it might be _____ for your colleagues.
Phương pháp giải:
- clear-out (n): dọn dẹp
- downpour (n): cơn mưa rào
- off-putting (adj): khó chịu
- outset (n): sự bắt đầu
- run-down (adj): xuống cấp
- upbringing (n): cách nuôi dạy trẻ
- warm-up (adj): khởi động
Lời giải chi tiết:
1. outset |
2. run-down |
3. warm-up |
4. downpour |
5. clear-out |
6. upbringing |
7. off-putting |
1. It's no surprise that the team didn't do well this year, as the new coach had to deal with a lot of problems from the outset.
(Không có gì ngạc nhiên khi đội không làm tốt trong năm nay, vì huấn luyện viên mới phải giải quyết rất nhiều vấn đề ngay từ đầu.)
2. This used to be a run-down area, but it's changing quickly to become one of the city's most fashionable districts.
(Đây từng là một khu vực xuống cấp, nhưng đang nhanh chóng thay đổi để trở thành một trong những quận thời trang nhất của thành phố.)
3. Each training session starts with a warm-up activity so participants can revise what they learned the week before.
(Mỗi buổi tập đều bắt đầu bằng hoạt động khởi động để người tham gia có thể ôn lại những gì đã học vào tuần trước.)
4. The downpour started a few minutes after I got to work, so luckily I didn't get wet.
(Trận mưa như trút nước bắt đầu vài phút sau khi tôi đến làm việc, vì vậy may mắn là tôi không bị ướt.)
5. It's a good idea to do a big clear-out of your wardrobe every year and get rid of things you no longer use.
(Tốt nhất là bạn nên dọn sạch tủ quần áo của mình mỗi năm và loại bỏ những thứ bạn không còn sử dụng.)
6. Sometimes it's difficult to explain my cultural upbringing to people who grew up in a different country.
(Đôi khi, thật khó để giải thích về nền văn hóa nuôi dạy của tôi với những người lớn lên ở một quốc gia khác.)
7. Please don't bring strong-smelling food into the office, as it might be off-putting for your colleagues.
(Vui lòng không mang thức ăn có mùi nồng vào văn phòng, vì nó có thể khiến đồng nghiệp của bạn khó chịu.)
Bài 4
4. Complete the text with the missing words. The first letters are given.
(Hoàn thành bài đọc với các từ còn thiếu. Các chữ cái đầu tiên được cho trước.)
A few years ago Mike Tilson completed secondary school and (1) went on to study Law, just like his parents expected him to do. However, he wasn't a hard-working student and he (2) d_____ out of university a few months later, a great (3) l_____ for his parents. He took on some part-time jobs, but they were low-paid and
monotonous. It was then that Mike (4) c_____ up with a brilliant business idea and asked his family for a loan to start up a company.
Mike’s idea (5) g_____ out of his love for music. Having always loved performing, he now manages a group of singing waiters. They pretend to be normal waiters at events and celebrations. but then they burst into a song, much to die guests' surprise.
Mike has come up (6) a_____ some problems with his business, but the company has still been very popular from the (7) o_____.
When asked why his idea has been so successful, he always says that it comes (8) d_____ to bad work. Although he hardly ever sings himself these days, he is often tied up (9) w_____ work at weekends as he needs to make sure everything is ready for the performances. ’It’s brilliant to see people’s faces when the waiters start singing!’ he says.
Lời giải chi tiết:
A few years ago Mike Tilson completed secondary school and went on to study Law, just like his parents expected him to do. However, he wasn't a hard-working student and he dropped out of university a few months later, a great letdown for his parents. He took on some part-time jobs, but they were low-paid and monotonous. It was then that Mike came up with a brilliant business idea and asked his family for a loan to start up a company.
Mike’s idea grew out of his love for music. Having always loved performing, he now manages a group of singing waiters. They pretend to be normal waiters at events and celebrations, but then they burst into a song, much to die guests' surprise.
Mike has come up against some problems with his business, but the company has still been very popular from the outset.
When asked why his idea has been so successful, he always says that it comes down to bad work. Although he hardly ever sings himself these days, he is often tied up with work at weekends as he needs to make sure everything is ready for the performances. ’It’s brilliant to see people’s faces when the waiters start singing!’ he says.
(Vài năm trước, Mike Tilson đã hoàn thành chương trình trung học và tiếp tục học Luật, đúng như mong đợi của cha mẹ anh. Tuy nhiên, anh không phải là một học sinh chăm chỉ và anh đã bỏ học đại học vài tháng sau đó, khiến cha mẹ anh vô cùng thất vọng. Anh đã làm một số công việc bán thời gian, nhưng chúng được trả lương thấp và đơn điệu. Sau đó, Mike nảy ra một ý tưởng kinh doanh tuyệt vời và xin gia đình vay tiền để thành lập công ty.
Ý tưởng của Mike nảy sinh từ tình yêu âm nhạc của anh. Luôn yêu thích biểu diễn, giờ đây anh quản lý một nhóm bồi bàn biết hát. Họ giả vờ là những người bồi bàn bình thường tại các sự kiện và lễ kỷ niệm, nhưng sau đó họ lại cất tiếng hát, khiến khách mời vô cùng ngạc nhiên.
Mike đã gặp phải một số vấn đề với công việc kinh doanh của mình, nhưng công ty vẫn rất được ưa chuộng ngay từ đầu.
Khi được hỏi tại sao ý tưởng của anh lại thành công như vậy, anh luôn nói rằng đó là do làm việc kém. Mặc dù gần đây anh hầu như không bao giờ tự hát, nhưng anh thường bận rộn với công việc vào cuối tuần vì anh cần đảm bảo mọi thứ đã sẵn sàng cho các buổi biểu diễn. 'Thật tuyệt khi nhìn thấy khuôn mặt của mọi người khi những người phục vụ bắt đầu hát!' anh ấy nói.)
- 8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.8. Speaking - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.9. Self-check - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery