Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61>
Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 7dm, chiều cao là 5dm. b) Độ dài đáy là 2m, chiều cao là 15dm. Tính diện tích mỗi tam giác sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:Tính diện tích và chu vi của tam giác vuông MNP (có kích thước như hình vẽ):
Bài 1
Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 7dm, chiều cao là 5dm.
b) Độ dài đáy là 2m, chiều cao là 15dm.
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác đó là
7 x 5 : 2 = 17,5 (dm2)
b) Đổi 2m = 20 dm
Diện tích hình tam giác đó là
20 x 15 : 2 = 150 (dm2)
Đáp số: a) 17,5 dm2
b) 150 dm2
Bài 2
Tính diện tích mỗi tam giác sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính diện tích và chu vi của tam giác vuông MNP (có kích thước như hình vẽ):
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Chu vi tam giác = Tổng ba cạnh của tam giác
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác vuông MNP là
9 x 12 : 2 = 54 (m2)
Chu vi tam giác MNP là
9 + 12 + 15 = 36 (m)
Đáp số: Diện tích 54 m2
Chu vi 36m
Bài 4
Một mảnh đất hình tam giác có cạnh đáy bằng 34,5m và chiều cao bằng \(\frac{3}{5}\) cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
Phương pháp giải:
- Chiều cao của tam giác = Độ dài cạnh đáy nhân với \(\frac{3}{5}\)
- Muốn tính diện tích mảnh đất ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của tam giác là
34,5 x \(\frac{3}{5}\)= 20,7 (m)
Diện tích mảnh đất là
34,5 x 20,7 : 2 = 357,075 (m2)
Đáp số: 357,075 m2
Bài 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong số 4,758 chữ số 5 có giá trị là ……………………………….
b) Trong số 37, 469 chữ số 7 có giá trị là …………………………….
c) Trong số 64, 318 chữ số 8 có giá trị là …………………………….
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Trong số 4,758 chữ số 5 có giá trị là 0,05
b) Trong số 37, 469 chữ số 7 có giá trị là 7
c) Trong số 64, 318 chữ số 8 có giá trị là 0,008
Bài 6
Đặt tính rồi tính cho thích hợp
a) 48,32 + 7,8 b) 71 – 25,63 c) 8,6 x 3,4 d) 42,5 : 0,34
..................... .................... .................. .....................
..................... .................... .................. .....................
..................... .................... .................. .....................
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Tính diện tích tấm bìa hình tam giác có độ dài đáy là 3,7dm và chiều cao 2,5dm.
Đáp số: ...................
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích tấm bìa hình tam giác là
3,7 x 2, 5 : 2 = 4,625 (dm2)
Đáp số: 4,625 dm2
Bài 8
Cho hình tam giác MNP, trên NP lấy điểm K sao cho NK = \(\frac{1}{2}\)KP, nối MK (như hình vẽ).
Tính diện tích hình tam giác MNP, biết diện tích tam giác MNK bằng 54 cm2
Lời giải chi tiết:
Kẻ đường cao MH
Vui học
Một cừa hàng trong quý I vừa qua phải đóng thuế 24,6 triệu đồng, bằng 10% tổng số tiền thu nhập được phải đóng thuế. Tính số tiền thu nhập được phải đóng thuế của cừa hàng đó. Trung bình mỗi tháng trong quý I cửa hàng đó phải đóng thuế bao nhiêu nghìn đồng?
Phương pháp giải:
Tổng số tiền thu nhập được phải đóng thuế = Số tiền thuế trong quý I của cửa hàng : 10 x 100
Số tiền thuế mỗi tháng = Số tiền thuế trong quý I phải đóng : 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tiền thuế quý I: 24,6 triệu
Tiền thuế quý I: bằng 10% tổng thu nhập được phải đóng thuế
Tổng thu nhập được phải đóng thuế: ....?
Mỗi tháng của quý I phải đóng thuế: .... đồng?
Bài giải
Số tiền thu nhập được phải đóng thuế của cừa hàng đó là
24,6 : 10 x 100 = 246 (triệu đồng)
Trung bình mỗi tháng trong quý I cửa hàng đó phải đóng thuế số tiền là
24,6 : 3 = 8,2 (triệu đồng)
Đáp số: 246 triệu đồng
8,2 triệu đồng
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51