Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51>
Đặt tính rồi tính. 62,4 : 13 14 : 5 2,28 : 0,38 0,45 : 0,6 Tìm x. Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
62,4 : 13 14 : 5 2,28 : 0,38 0,45 : 0,6
..................... ................... ....................... ......................
..................... ................... ....................... ......................
..................... ................... ....................... .......................
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc về phép chia số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
<, >, = ?
\(5\frac{4}{7}......5,47\) \(27\frac{1}{5}......27,12\)
\(11,35.....11\frac{7}{{20}}\) \(5,1......5\frac{3}{{20}}\)
Phương pháp giải:
Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}5,47 = 5\frac{{47}}{{100}}\\\end{array}\) \(27\frac{1}{5} = 27\frac{2}{{10}} = 27,2\)
\(\frac{4}{7} = \frac{{400}}{{700}}\) và \(\frac{{47}}{{100}} = \frac{{329}}{{700}}\) Mà 27,2 > 27,12
Nên \(\frac{4}{7} > \frac{{47}}{{100}}\) Nên \(27\frac{1}{5} > 27,12\)
Vậy \(5\frac{4}{7} > 5,47\)
\(11\frac{7}{{20}} = 11\frac{{35}}{{100}} = 11,35\)
\(5\frac{3}{{20}} = 5\frac{{15}}{{100}} = 5,15\)
Mà 11,35 = 11,35 Mà 5,1 < 5,15
Nên \(11,35 = 11\frac{7}{{20}}\) Nên \(5,1 < 5\frac{3}{{20}}\)
Bài 3
Tìm x.
a) \(x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\) b) \(45,54:x = 18:5\)
…………………… ……………………
…………………… ……………………
…………………… ……………………
Phương pháp giải:
Tìm x theo các quy tắc:
+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) \(x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\) b) \(45,54:x = 18:5\)
\(x \times 0,8 = 5,4\) \(45,54:x = 3,6\)
\(\begin{array}{l}x = 5,4:0,8\\x = 6,75\end{array}\) \(\begin{array}{l}x = 45,54:3,6\\x = 12,65\end{array}\)
Bài 4
Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?
Phương pháp giải:
- Cân nặng của 1 lít dầu = Cân nặng của 36 lít dầu : 36.
- Cân nặng của số dầu trong can ta lấy cân nặng của can chứa dầu - Cân nặng của can rỗng.
- Số lít dầu có trong can = Cân nặng của số dầu trong can : Cân nặng của 1 lít dầu.
Lời giải chi tiết:
1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
27 : 36 = 0,75 (kg)
Số dầu trong can cân nặng số ki-lô-gam là:
10,5 – 1,5 = 9 (kg)
Trong can có chứa số lít dầu là:
9 : 0,75 = 12 (lít)
Đáp số: 12 lít.
Bài 5
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết \(\frac{1}{{100}} = 1\% \)
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
Mẫu: 9,9 và 30
9,9 : 30 = 0,33 = 33%
a) 38 và 152 ………………………………………………………………………..
b) 4,5 và 90 ………………………………………………………………………..
c) 5,4 và 15 ………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)và \(b\) ta làm như sau:
- Tìm thương của \(a\)và \(b\).
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 38 và 152
38 : 152 = 0,25 = 25%
b) 4,5 và 90
4,5 : 90 = 0,05 = 5%
c) 5,4 và 15
5,4 : 15 = 0,36 = 36%
Bài 7
Câu lạc bộ Em yêu môn Toán của một trường Tiểu học có 200 bạn, trong đó có 90 bạn nam. Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam và tổng số bạn trong câu lạc bộ đó.
Phương pháp giải:
Tìm thương giữa số bạn nam và tổng số bạn của câu lạc bộ.
Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm số bạn nam và tổng số bạn trong câu lạc bộ đó là
90 : 200 = 0,45 = 45%
Đáp số: 45%
Bài 8
Lớp 5A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn thích bơi. Hỏi số bạn thích bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn của lớp 5A?
Phương pháp giải:
Tìm thương giữa số bạn thích bơi và tổng số bạn của lớp 5A.
Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
Số bạn thích bơi chiếm số phần trăm số bạn của lớp 5A là
21: 35 = 0,6 = 60%
Đáp số: 60%
Loigiaihay.com
Vui học
Trên một chuyến xe tham quan có 14 học sinh nam, 21 học sinh nữ, cô giáo và 41 phụ huynh. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là ..........................
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là ....................
c) Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là ..........................
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)và \(b\) ta làm như sau:
- Tìm thương của \(a\)và \(b\).
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tổng số người trên xe là 14 + 21 + 1 + 41 = 77 (người)
a) Tổng số học sinh trên xe là 14 + 21 = 35 (học sinh)
a) Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là 35 : 77 = 45,45 %
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là 14 : 77 = 18,18 %
c) Số người lớn trên xe là 1 + 41 = 42 (người)
Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là 42 : 77 = 54,54%
Đáp số: a) 45,45%
b) 18,18%
c) 54,54%
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51