Kiểm tra giữa học kì I trang 33>
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: ……………………………………. b) Số 5,71 đọc là: ………………………………………………………………………… Nối (theo mẫu): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số liền sau của số 6809 là:Viết các số thập phân: 7,243; 8,105; 5,98; 7,423; 6,85 theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: …………………………………….
b) Số 5,71 đọc là: ………………………………………………………………………….................
Phương pháp giải:
Muốn đọc (hoặc viết) số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc (hoặc viết) “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: 30,05
b) Số 5,71 đọc là: Năm phẩy bảy mươi mốt
Bài 2
Nối (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Nối mỗi số thập phân với phân số thập phân tương ứng theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của số 6809 là:
A. 7809
B. 68010
C. 6810
D. 6808
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số liền sau của số 6809 là 6810.
Chọn C.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\frac{{47}}{{1000}}\)kg = …………….. kg
b) \(5\frac{{75}}{{100}}\)m = ………………. m
c) 7,68m = ………………. cm
d) 0,53kg = ……………….. g
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi:
\(\frac{1}{{100}} = 0,01\) ; \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)
1m = 100 cm ; 1kg = 1 000g
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{{47}}{{1000}}\)kg = 0,047 kg
b) \(5\frac{{75}}{{100}}\)m = 5,75 m
c) 7,68m = 768 cm
d) 0,53kg = 530 g
Bài 5
Viết các số thập phân: 7,243; 8,105; 5,98; 7,423; 6,85 theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………………………………….............................
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 5,98 < 6,85 < 7,243 < 7,423 < 8,105
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,98 ; 6,85 ; 7,243 ; 7,423 ; 8,105.
Bài 6
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trên một mảnh đất có diện tích 140m2, người ta sử dụng \(\frac{4}{7}\)diện tích mảnh đất để xây nhà. Tính diện tích phần đất xây nhà?
Đáp số: ……………………………………………
Phương pháp giải:
Diện tích phần đất xây nhà bằng diện tích mảnh đất nhân với \(\frac{4}{7}\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích phần đất xây nhà là
\(140 \times \frac{4}{7} = 80\)(m2)
Đáp số: 80 m2
Bài 7
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7000m2 = ………….ha
28ha = ……………..km2
b) 8m2 35dm2 = …………..m2
3m2 50cm2 = …………..m2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha
1dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2
1ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2
1cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\) m2
Lời giải chi tiết:
a) 7000m2 = \(\frac{{7000}}{{10000}}\) ha =0,7ha
28ha = \(\frac{{28}}{{100}}\) km2 = 0,28km2
b) 8m2 35dm2 = \(8\frac{{35}}{{100}}\)m2 = 8,35m2
3m2 50cm2 = \(3\frac{{50}}{{10000}}\)m2 = 3, 005m2
Bài 8
Tính:
a) \(\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = ..................................................\)
b) \(2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = ..............................................\)….
Phương pháp giải:
Để cộng, trừ các phân số không cùng mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số vừa tìm được.
- Để nhân hai phân số ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} - \frac{{10}}{{40}} = \frac{{45 + 24 - 10}}{{40}} = \frac{{59}}{{40}}\)
b) \(2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{1}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}\)
Bài 9
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cô Mai mua 3 hộp bánh hết 81 000đồng. Sau đó cô Mai mua thêm 5 hộp bánh đó nữa. Hỏi cô Mai mua bánh hết tất cả bao nhiêu tiền?
Đáp số: ………………………
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền mua 1 hộp bánh ta lấy số tiền mua 3 hộp bánh chia cho 3.
- Tìm tổng số hộp bánh cô Mai mua ta lấy số hộp bánh mua ban đầu + số hộp bánh mua thêm.
- Tìm số tiền mua bánh ở cả hai lần ta lấy số tiền mua 1 hộp bánh nhân với số hộp bánh đã mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 hộp: 81 000 đồng
Mua thêm 5 hộp
Tất cả: ….. đồng?
Bài giải
Mua 1 hộp bánh hết số tiền là
81 000 : 3 = 27 000 (đồng)
Số hộp bánh cô Mai mua tất cả là
3 + 5 = 8 (hộp)
Cô Mai mua bánh hết tất cả số tiền là
27 000 x 8 = 216 000 (đồng)
Đáp số: 216 000 đồng
Bài 10
Giải bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được \(\frac{8}{5}\)tấn gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu là \(\frac{1}{2}\)tấn gạo. Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai là \(\frac{1}{5}\)tấn gạo. Hỏi trong ba ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?
Phương pháp giải:
- Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai = Số tấn gạo bán được ngày đầu tiên cộng với \(\frac{1}{2}\)tấn.
- Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba = Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai + \(\frac{1}{5}\) tấn
- Số tấn gạo trung bình mỗi ngày bán được = Tổng số tấn gạo ba ngày bán được chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày đầu: \(\frac{8}{5}\)tấn gạo
Ngày thứ hai: nhiều hơn ngày đầu \(\frac{1}{2}\)tấn gạo
Ngày thứ ba: nhiều hơn ngày thứ hai \(\frac{1}{5}\)tấn gạo
Trung bình: .... tấn gạo?
Bải giải
Số tấn gạo bán được trong ngày thứ hai là
\(\frac{8}{5} + \frac{1}{2} = \frac{{21}}{{10}}\) (tấn)
Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba là
\(\frac{{21}}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{{23}}{{10}}\)(tấn)
Số tấn gạo cả 3 ngày bán được là
\(\frac{8}{5} + \frac{{21}}{{10}} + \frac{{23}}{{10}} = 6\)(tấn)
Trong ba ngày đó, trung bình mỗi cửa hàng bán được số tấn gạo là
6 : 3 = 2 (tấn)
Đáp số: 2 tấn
Loigiaihay.com
- Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
- Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51