Trắc nghiệm Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp - Vật Lí 9
Đề bài
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
-
A.
\(I = {I_1} = {I_2}\)
-
B.
\(I = {I_1} + {I_2}\)
-
C.
\(I \ne {I_1} = {I_2}\)
-
D.
\({I_1} \ne {I_2}\)
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
-
A.
Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
-
B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
C.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
-
D.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
-
B.
Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
-
C.
Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
-
D.
Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?
-
A.
\(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
-
C.
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
-
A.
\({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
-
B.
\({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
-
C.
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
-
D.
\({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
-
A.
Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
-
B.
Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
-
C.
Hai đèn hoạt động bình thường
-
D.
Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 20\Omega \), ampe kế chỉ \(0,3A\). Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
-
A.
\(U = 4,5V\)
-
B.
\(U = 6V\)
-
C.
\(U = 10,5V\)
-
D.
\(U = 2,57V\)
Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp
Điện trở tương đương \({R_{12}}\) của đoạn mạch có giá trị:
-
A.
\({R_{12}} = 40\Omega \)
-
B.
\({R_{12}} = 9,6\Omega \)
-
C.
\({R_{12}} = 8\Omega \)
-
D.
\({R_{12}} = 48\Omega \)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(U = 16{\rm{ }}V\). Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở có giá trị là:
-
A.
\({U_1} = 40V;{U_2} = 26,7V\)
-
B.
\({U_1} = 48V;{U_2} = 32V\)
-
C.
\({U_1} = 9,6V;{U_2} = 6,4V\)
-
D.
\({U_1} = 8V;{U_2} = 5,33V\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
-
A.
14,8A
-
B.
1,3A
-
C.
1,86A
-
D.
2,53A
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 5\Omega ,{R_2} = 20\Omega ,{R_3}\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 50V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(1A\). Tính điện trở R3?
-
A.
\(15\Omega \)
-
B.
\(5\Omega \)
-
C.
\(20\Omega \)
-
D.
\(25\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).
Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:
-
A.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 14V\)
-
B.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 28V\)
-
C.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 40V\)
-
D.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 48V\)
Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở \({R_2}\)?
-
A.
\(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)
-
B.
\(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)
-
C.
\(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)
-
D.
\(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:
-
A.
\(25\Omega \)
-
B.
\(20\Omega \)
-
C.
\(15\Omega \)
-
D.
\(5\Omega \)
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
-
A.
48V
-
B.
24V
-
C.
12V
-
D.
16V
Cho hai bóng đèn loại \(12V - 1A\) và \(12V - 0,8A\). Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế \(24V\).Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
-
A.
Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
-
B.
Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
-
C.
Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
-
D.
Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 9V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10Ω để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là:
-
A.
1,2A.
-
B.
0,9A.
-
C.
0,6A
-
D.
0,3A
Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng
-
A.
6 V.
-
B.
4 V.
-
C.
8 V.
-
D.
12 V.
Đặt một hiệu điện thế 18 V vào hai đầu mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R2
-
A.
6V
-
B.
8V
-
C.
10V
-
D.
12V
Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.
-
A.
Điện trở tương đương của mạch là 15Ω
-
B.
Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A
-
C.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
-
D.
Hiệu điện thế hai đầu R1 là 20V
Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là
-
A.
10 V
-
B.
12 V
-
C.
9,0 V
-
D.
8,0 V
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
-
A.
U1 : U2 : U3 = 1: 3 : 5
-
B.
U1 : U2 : U3 = 1 : 2 : 3
-
C.
U1 : U2 : U3 = 3 : 2 : 1
-
D.
U1 : U2 : U3 = 5 : 3 : 1
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đổ như trên hình vẽ trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
-
A.
Nhỏ hơn 2 lần
-
B.
Lớn hơn 2 lần
-
C.
Nhỏ hơn 3 lần
-
D.
Lớn hơn 3 lần
Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
-
A.
\({U_1} = {U_2} = {U_3} = 12V\)
-
B.
\({U_1} = 1V;{U_2} = 2V;{U_3} = 3V\)
-
C.
\({U_1} = 2V;{U_2} = 4V;{U_3} = 6V\)
-
D.
\({U_1} = 1V;{U_2} = 3V;{U_3} = 5V\)
Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?
-
A.
Chỉ dùng 8 điện trở loại 2Ω
-
B.
Chỉ dùng 4 điện trở loại 4Ω
-
C.
Dùng 1 điện trở 4Ω và 6 điện trở 2Ω
-
D.
Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω
Lời giải và đáp án
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
-
A.
\(I = {I_1} = {I_2}\)
-
B.
\(I = {I_1} + {I_2}\)
-
C.
\(I \ne {I_1} = {I_2}\)
-
D.
\({I_1} \ne {I_2}\)
Đáp án : A
Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: \(I = {I_1} = {I_2} = \ldots = {I_n}\)
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
-
A.
Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
-
B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
C.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
-
D.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: \(U = {U_1} + {U_2} + \ldots + {U_n}\)
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
-
B.
Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
-
C.
Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
-
D.
Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đáp án : A
B, C, D - là các đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp
A - không phải là đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp vì: đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh => đó không phải là mạch nối tiếp
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?
-
A.
\(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
-
C.
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
Đáp án : C
Ta có: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
-
A.
\({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
-
B.
\({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
-
C.
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
-
D.
\({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
-
A.
Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
-
B.
Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
-
C.
Hai đèn hoạt động bình thường
-
D.
Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Đáp án : B
Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 20\Omega \), ampe kế chỉ \(0,3A\). Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
-
A.
\(U = 4,5V\)
-
B.
\(U = 6V\)
-
C.
\(U = 10,5V\)
-
D.
\(U = 2,57V\)
Đáp án : C
- Cách 1:
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: \(U = IR\)
- Cách 2:
+ Tính hiệu điện thế của từng trở: \(U = {\rm{IR}}\)
+ Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(U = {U_1} + {U_2}\)
- Cách 1:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 15 + 20 = 35{\rm{ }}(\Omega )\)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: \(U = I{R_{td}} = 0,3.35 = 10,5\left( V \right)\)
- Cách 2:
+ Hiệu điện thế trên mỗi điện trở \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,3.15 = 4,5\left( V \right)\\{U_2} = I{R_2} = 0,3.20 = 6\left( V \right)\end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là \(U = {U_1} + {U_2} = 4,5 + 6 = 10,5\left( V \right)\)
Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp
Điện trở tương đương \({R_{12}}\) của đoạn mạch có giá trị:
-
A.
\({R_{12}} = 40\Omega \)
-
B.
\({R_{12}} = 9,6\Omega \)
-
C.
\({R_{12}} = 8\Omega \)
-
D.
\({R_{12}} = 48\Omega \)
Đáp án: A
Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)
Ta có điện trở tương đương\({R_{12}}\) của đoạn mạch:
\({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 24 + 16 = 40\Omega \)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(U = 16{\rm{ }}V\). Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở có giá trị là:
-
A.
\({U_1} = 40V;{U_2} = 26,7V\)
-
B.
\({U_1} = 48V;{U_2} = 32V\)
-
C.
\({U_1} = 9,6V;{U_2} = 6,4V\)
-
D.
\({U_1} = 8V;{U_2} = 5,33V\)
Đáp án: C
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế trên mỗi điện trở: \(U = IR\)
Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = 40\Omega \) (tính ở câu trên)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{16}}{{40}} = 0,4{\rm{A}}\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,4.24 = 9,6{\rm{ }}V\\{U_2} = I{R_2} = 0,4.16 = 6,4V\end{array} \right.\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
-
A.
14,8A
-
B.
1,3A
-
C.
1,86A
-
D.
2,53A
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là: \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 6 + 18 + 16 = 40(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{123}}}} = \frac{{52}}{{40}} = 1,3\,A\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 5\Omega ,{R_2} = 20\Omega ,{R_3}\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 50V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(1A\). Tính điện trở R3?
-
A.
\(15\Omega \)
-
B.
\(5\Omega \)
-
C.
\(20\Omega \)
-
D.
\(25\Omega \)
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \frac{U}{I}\)
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + {R_3}\)
+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là \({R_{123}} = \frac{U}{I} = \frac{{50}}{1} = 50\Omega \)
+ Mà \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3}\) cho nên \({R_3} = {R_{123}}-\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = 50-\left( {5 + 20} \right) = 25\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).
Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:
-
A.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 14V\)
-
B.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 28V\)
-
C.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 40V\)
-
D.
\({U_{B{\rm{D}}}} = 48V\)
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} = 2 + 4 + 10 + 20 = 36(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{{72}}{{36}} = 2\,A\)
+ Điện trở của đoạn BD là: \({R_{B{\rm{D}}}} = {R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 14\Omega \)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BD là: \({U_{B{\rm{D}}}} = I{R_{B{\rm{D}}}} = 2.14 = 28V\)
Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở \({R_2}\)?
-
A.
\(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)
-
B.
\(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)
-
C.
\(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)
-
D.
\(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: \(U = IR\)
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở \({R_2}\), nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : \(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)
- Khi khóa K mở , hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:
\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40\Omega \)
Điện trở \({R_2} = {R_{12}}-{R_1} = 40-25 = 15\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:
-
A.
\(25\Omega \)
-
B.
\(20\Omega \)
-
C.
\(15\Omega \)
-
D.
\(5\Omega \)
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \frac{U}{I}\)
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2} + ...\)
+ Điện trở của đoạn mạch \({R_{AC}} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{I} = \dfrac{{37,5}}{{1,5}} = 25\Omega \)
\({R_{AE}} = \dfrac{{{U_{AE}}}}{{I{\rm{ }}}} = \dfrac{{75}}{{1,5}} = 50\Omega\)
\({R_{BE}} = \dfrac{{{U_{BE}}}}{I} = \dfrac{{67,5}}{{1,5}} = 45\Omega \)
+ Mà \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{AE}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 50\Omega \\{\rm{ }}{R_{AC}} = {R_1} + {R_2} = 25\Omega \\{R_{BE}} = {R_2} + {R_3} = 45\Omega \end{array} \right.\)
Vậy suy ra: \({R_1} = 5\Omega ;{R_3} = 25\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
-
A.
48V
-
B.
24V
-
C.
12V
-
D.
16V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: $U = {U_1} + {U_2} + ...$
+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\) cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)
+ Mặt khác : \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)
Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)
\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)
Cho hai bóng đèn loại \(12V - 1A\) và \(12V - 0,8A\). Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế \(24V\).Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
-
A.
Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
-
B.
Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
-
C.
Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
-
D.
Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \frac{U}{I}\)
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Nhận xét về cường độ dòng điện qua đèn và cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn
+ Điện trở của mỗi bóng đèn là:
\(\begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{12}}{1} = 12\Omega \,\,\\\,\,{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15\Omega \end{array}\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 27\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là : \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{24}}{{27}} = \frac{8}{9}\Omega \)
+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn
Đèn 1 ta có \(I < {I_1}\) nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường
Đèn 2 ta có \(I > {I_2}\) nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 9V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10Ω để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là:
-
A.
1,2A.
-
B.
0,9A.
-
C.
0,6A
-
D.
0,3A
Đáp án : C
Công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\R = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
Định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\)
Số chỉ của vôn kế: \({U_1}\, = {U_V} = 3V\)
Ta có: \(U = {U_1} + {U_2} \Rightarrow {U_2} = U - {U_1} = 9 - 3 = 6V\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_b}}} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6A\)
Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng
-
A.
6 V.
-
B.
4 V.
-
C.
8 V.
-
D.
12 V.
Đáp án : B
Công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\R = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
Định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\) nên:
\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{12}}{{40 + 80}} = 0,1A\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1: \({U_1} = {I_1}{R_1} = 0,1.40 = 4V\)
Đặt một hiệu điện thế 18 V vào hai đầu mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R2
-
A.
6V
-
B.
8V
-
C.
10V
-
D.
12V
Đáp án : A
Phương pháp:
Công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\end{array} \right.\)
Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
Cách giải:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{18}}{{4 + 2}} = 3A\)
→ Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\({U_2} = {I_2}.{R_2} = 3.2 = 6V\)
Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.
-
A.
Điện trở tương đương của mạch là 15Ω
-
B.
Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A
-
C.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
-
D.
Hiệu điện thế hai đầu R1 là 20V
Đáp án : B
Công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\)
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 10 = 15\Omega \\I = {I_1} = {I_2} = 4A\\U = I.{R_{td}} = 4.15 = 60V\\{U_1} = {I_1}{R_1} = 4.5 = 20V\end{array} \right.\)
Thông tin sai là: Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A
Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là
-
A.
10 V
-
B.
12 V
-
C.
9,0 V
-
D.
8,0 V
Đáp án : C
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2
Công thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Đối với điện trở 1 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{1\max }} = 6V\\{R_1} = 10\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{1\max }} = \dfrac{{{U_{1\max }}}}{{{R_1}}} = 0,6A\)
Đối với điện trở 2 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{2\max }} = 4V\\{R_2} = 5\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{2\max }} = \dfrac{{{U_{2\max }}}}{{{R_2}}} = 0,8A\)
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì :
\({I_1} = {I_2} = I \le {I_{1\max }} \Rightarrow {I_{\max }} = {I_{1\max }} \Rightarrow {U_{\max }} = {I_{\max }}.{R_{td}} = 0,6.\left( {10 + 5} \right) = 9V\)
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
-
A.
U1 : U2 : U3 = 1: 3 : 5
-
B.
U1 : U2 : U3 = 1 : 2 : 3
-
C.
U1 : U2 : U3 = 3 : 2 : 1
-
D.
U1 : U2 : U3 = 5 : 3 : 1
Đáp án : B
Đoạn mạch mắc nối tiếp : \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2} + {U_3}\\I = {I_1} = {I_2} = {I_3}\end{array} \right.\)
Hệ thức định luật Ôm : \(I = \frac{U}{R}\)
Ta có : \({I_1} = {I_2} = {I_3} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{5} = \frac{{{U_2}}}{{10}} = \frac{{{U_3}}}{{15}} \Leftrightarrow 6{U_1} = 3{U_2} = 2{U_3}\)
BCNN (6 ; 3 ; 2) = 6 \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 1\\{U_2} = 2\\{U_3} = 3\end{array} \right. \Rightarrow {U_1}:{U_2}:{U_3} = 1:2:3\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đổ như trên hình vẽ trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
-
A.
Nhỏ hơn 2 lần
-
B.
Lớn hơn 2 lần
-
C.
Nhỏ hơn 3 lần
-
D.
Lớn hơn 3 lần
Đáp án : D
Công thức của đoạn mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
+ Khi công tắc K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn (R1 nt Ampe kế)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là : R = R1 = 3Ω
Số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{U}{3}\) (1)
+ Khi công tắc K mở mạch gồm: R1 nt R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 9Ω
Số chỉ của ampe kế là: \(I' = \dfrac{U}{R} = \dfrac{U}{9}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : I = 3.I’
→ Số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở
Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
-
A.
\({U_1} = {U_2} = {U_3} = 12V\)
-
B.
\({U_1} = 1V;{U_2} = 2V;{U_3} = 3V\)
-
C.
\({U_1} = 2V;{U_2} = 4V;{U_3} = 6V\)
-
D.
\({U_1} = 1V;{U_2} = 3V;{U_3} = 5V\)
Đáp án : C
Phương pháp:
Công thức của đoạn mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 5 + 10 + 15 = 30\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = {I_3} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{30}} = 0,4A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = {I_1}{R_1} = 0,4.5 = 2V\\{U_2} = {I_2}{R_2} = 0,4.10 = 4V\\{U_3} = {I_3}{R_3} = 0,4.15 = 6V\end{array} \right.\)
Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?
-
A.
Chỉ dùng 8 điện trở loại 2Ω
-
B.
Chỉ dùng 4 điện trở loại 4Ω
-
C.
Dùng 1 điện trở 4Ω và 6 điện trở 2Ω
-
D.
Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω
Đáp án : D
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + ...\)
Điện trở tương đương ở đáp án A: Rtd = 16Ω
Điện trở tương đương ở đáp án B: Rtd = 16Ω
Điện trở tương đương ở đáp án C: Rtd = 4 + 6.2 = 16Ω
Điện trở tương đương ở đáp án D: Rtd = 2.4 + 2.2 = 12Ω
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đoạn mạch song song Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Công suất điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Điện năng - Công dòng điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Sản xuất điện năng - Sử dụng tiết kiệm điện năng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu - Vật Lí 9