Trắc nghiệm Bài 12. Công suất điện - Vật Lí 9

Đề bài

Câu 1 :

Công suất điện cho biết:

  • A.

    Khả năng thực hiện công của dòng điện.

  • B.

    Năng lượng của dòng điện.

  • C.

    Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Câu 2 :

Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

  • A.

    \(P = UI\)

  • B.

    \(P = \frac{U}{I}\)

  • C.

    \(P = \frac{I}{U}\)

  • D.

    \(P = \frac{{{U^2}}}{I}\)

Câu 3 :

Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Biểu thức nào sau đây xác định P không đúng?

  • A.

    \(P = {U^2}R\)

  • B.

    $P = \frac{{{U^2}}}{R}$

  • C.

    \(P = {I^2}R\)

  • D.

    \(P = UI\)

Câu 4 :

Có hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2} = 2{{\rm{R}}_1}\) được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện \({P_1},{P_2}\) tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

  • A.

    \({P_1} = {P_2}\)

  • B.

    \({P_2} = 2{P_1}\)

  • C.

    \({P_1} = 2{P_2}\)

  • D.

    \({P_1} = 4{P_2}\)

Câu 5 :

Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

  • B.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

  • C.

    Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

  • D.

    Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Câu 6 :

Trên bóng đèn có ghi \(6V-3W\). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

  • A.

    0,5 A

  • B.

    2 A

  • C.

    18 A

  • D.

    1,5 A

Câu 7 :

Một bóng đèn có ghi \(\left( {220V - 60W} \right)\) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là \(0,18A\) thì ta thấy đèn sáng:

  • A.

    bình thường 

  • B.

    sáng yếu

  • C.

    sáng mạnh

  • D.

    không sáng

Câu 8 :

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

  • A.

    2\(\Omega \)

  • B.

    7,23\(\Omega \)

  • C.

    1, 44\(\Omega \)

  • D.

    23\(\Omega \)

Câu 9 :

Bóng  đèn có điện trở \(8\Omega \) và cường độ dòng điện định mức là \(2A\). Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A.

    32W 

  • B.

    16W

  • C.

    4W

  • D.

    0,5W

Câu 10 :

Bóng đèn có điện trở \(9\Omega \) và hiệu điện thế qua nó là \(24V\) thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A.

    22W 

  • B.

     32W

  • C.

    72W

  • D.

    64W

Câu 11 :

Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng \(2000N\) lên tới độ cao \(15m\) trong thời gian \(40\) giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?

  • A.

    120 kW. 

  • B.

     700 W. 

  • C.

    0,8 kW. 

  • D.

     300 W.

Trên bóng đèn Đ1, Đ2 có ghi số tương ứng là \(3V - 1,2W\) và \(6V - 6W\). Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu hiệu điện thế \(U = 9V\)để hai đèn sáng bình thường.

Câu 12

Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

  • A.

    Đ1 song song với Đ2 và nối tiếp với biến trở

  • B.

    Biến trở mắc song song với Đ1 và mắc nối tiếp với Đ2

  • C.

    Biến trở mắc song song với Đ2 và mắc nối tiếp với Đ2

  • D.

    Đ1, Đ2 và biến trở mắc nối tiếp với nhau.

Câu 13

Công suất của biến trở khi đó có giá trị:

  • A.

    0,75W

  • B.

    0,9W

  • C.

    1,8W

  • D.

    1,65W

Câu 14 :

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi \(\left( {220V - 100W} \right)\), trên bóng đèn Đ2 có ghi \(\left( {220V - 75W} \right)\). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế \(220V\). Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

  • A.

    \(96,8W\)

  • B.

    \(79,6W\)

  • C.

    \(84,5W\)

  • D.

    \(85,7W\)

Câu 15 :

Trên hai bóng đèn có ghi \(220V - 60W\) và \(220V - 75W\). Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    \({l_2} = 1,25{l_1}\)

  • B.

    \({l_1} = 0,5{l_2}\)

  • C.

    \({l_2} = 0,5{l_1}\)

  • D.

    \({l_1} = 1,25{l_2}\)

Một bóng đèn \(6V - 3W\) được mắc vào nguồn có hiệu điện thế \(6V\) nhờ dây dẫn dài \(2m\), tiết diện \(1m{m^2}\) và làm bằng chất có điện trở suất là \(0,{5.10^{ - 6}}\Omega .m\)

Câu 16

Đèn có sáng bình thường không?

  • A.

    Đèn sáng yếu hơn bình thường

  • B.

    Đèn sáng bình thường

  • C.

    Đèn sáng mạnh hơn bình thường

  • D.

    Đèn tắt

Câu 17

Công suất thực của đèn có giá trị là?

  • A.

    \(P = 3W\)

  • B.

    \(P = 2,54W\)

  • C.

    \(P = 5,52W\)

  • D.

    \(P = 2,94W\)

Câu 18 :

Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6Wm và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là : 

  • A.
    10m.    
  • B.
    20m. 
  • C.
    40m.    
  • D.
    50m.
Câu 19 :

Hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây?

  • A.
    P1 = 0,9W; P2 = 3,6W.              
  • B.
    P1 = 3,6W; P2 = 2,7W.      
  • C.
    P1 = 2,7W; P2 = 0,9W.           
  • D.
    P1 = 0,9W;P2 = 2,7W.
Câu 20 :

Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20W được mắc như sơ đồ. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là:

 

  • A.
    7,2W
  • B.
    2,4W
  • C.
    4,8W
  • D.
    3,6W
Câu 21 :

Một quạt điện dùng trên xe có ghi 12V-15W. Mắc quạt vào hiệu điện thế 12V cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt? 

               

  • A.
    64 Ω     
  • B.
    2,5 Ω 
  • C.
    9,6 Ω
  • D.
    1,44 Ω

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công suất điện cho biết:

  • A.

    Khả năng thực hiện công của dòng điện.

  • B.

    Năng lượng của dòng điện.

  • C.

    Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2 :

Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

  • A.

    \(P = UI\)

  • B.

    \(P = \frac{U}{I}\)

  • C.

    \(P = \frac{I}{U}\)

  • D.

    \(P = \frac{{{U^2}}}{I}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công suất điện \(P = UI\)

Lời giải chi tiết :

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: \(P = UI\)

Câu 3 :

Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Biểu thức nào sau đây xác định P không đúng?

  • A.

    \(P = {U^2}R\)

  • B.

    $P = \frac{{{U^2}}}{R}$

  • C.

    \(P = {I^2}R\)

  • D.

    \(P = UI\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có công suất của bếp: \(P = UI\)

Mặt khác: \(I = \frac{U}{R}\)

Ta suy ra: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\) 

Câu 4 :

Có hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2} = 2{{\rm{R}}_1}\) được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện \({P_1},{P_2}\) tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

  • A.

    \({P_1} = {P_2}\)

  • B.

    \({P_2} = 2{P_1}\)

  • C.

    \({P_1} = 2{P_2}\)

  • D.

    \({P_1} = 4{P_2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\)

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)

Lời giải chi tiết :

+ Vì hai điện trở \({{\rm{R}}_1}\) và \({R_2}\) được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi \(U\), nên ta có:

\(U = {U_1} = {U_2}\)

+ Công suất trên hai điện trở: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}\\{P_2} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}\end{array} \right.\)  

Từ đây, ta suy ra: \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 2 \to {P_1} = 2{P_2}\)

Câu 5 :

Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

  • B.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

  • C.

    Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

  • D.

    Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số oát trên dụng cụ tiêu thụ điện có ý nghĩa công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V

Câu 6 :

Trên bóng đèn có ghi \(6V-3W\). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

  • A.

    0,5 A

  • B.

    2 A

  • C.

    18 A

  • D.

    1,5 A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: \(U = 6V,P = 3{\rm{W}}\)

+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{3}{6} = 0,5{\rm{A}}\)

Câu 7 :

Một bóng đèn có ghi \(\left( {220V - 60W} \right)\) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là \(0,18A\) thì ta thấy đèn sáng:

  • A.

    bình thường 

  • B.

    sáng yếu

  • C.

    sáng mạnh

  • D.

    không sáng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: \(U = 220V,P = 60{\rm{W}}\)

+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{60}}{{220}} = 0,273{\rm{A}}\)

=> Khi cường độ dòng điện qua đèn là $0,18A < I$

=> Đèn sáng yếu hơn bình thường.

Câu 8 :

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

  • A.

    2\(\Omega \)

  • B.

    7,23\(\Omega \)

  • C.

    1, 44\(\Omega \)

  • D.

    23\(\Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ \(U = 12V,P = 100{\rm{W}}\)

+ Áp dụng biểu thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \to R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{12}^2}}}{{100}} = 1,44\Omega \)

Câu 9 :

Bóng  đèn có điện trở \(8\Omega \) và cường độ dòng điện định mức là \(2A\). Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A.

    32W 

  • B.

    16W

  • C.

    4W

  • D.

    0,5W

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)

Lời giải chi tiết :

Công suất định mức của bóng đèn: \(P = {I^2}R = {2^2}.8 = 32W\)

Câu 10 :

Bóng đèn có điện trở \(9\Omega \) và hiệu điện thế qua nó là \(24V\) thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A.

    22W 

  • B.

     32W

  • C.

    72W

  • D.

    64W

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)

Lời giải chi tiết :

Công suất định mức của bóng đèn: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{24}^2}}}{9} = 64{\rm{W}}\)

Câu 11 :

Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng \(2000N\) lên tới độ cao \(15m\) trong thời gian \(40\) giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?

  • A.

    120 kW. 

  • B.

     700 W. 

  • C.

    0,8 kW. 

  • D.

     300 W.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công suất có ích: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{Ph}}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Công suất có ích để nâng vật là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{P.h}}{t} = \frac{{2000.15}}{{40}} = 750W\)

Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất:

\(P \ge 750W\)

Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: \(P = 0,8k{\rm{W}} = 800{\rm{W}}\)

Trên bóng đèn Đ1, Đ2 có ghi số tương ứng là \(3V - 1,2W\) và \(6V - 6W\). Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu hiệu điện thế \(U = 9V\)để hai đèn sáng bình thường.

Câu 12

Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

  • A.

    Đ1 song song với Đ2 và nối tiếp với biến trở

  • B.

    Biến trở mắc song song với Đ1 và mắc nối tiếp với Đ2

  • C.

    Biến trở mắc song song với Đ2 và mắc nối tiếp với Đ2

  • D.

    Đ1, Đ2 và biến trở mắc nối tiếp với nhau.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng các biểu thức tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song

+ Vận dụng biểu thức: \(I = \dfrac{P}{U}\)

Lời giải chi tiết :

+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau

+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)

Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)

Câu 13

Công suất của biến trở khi đó có giá trị:

  • A.

    0,75W

  • B.

    0,9W

  • C.

    1,8W

  • D.

    1,65W

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({I_2} = {I_1} + {I_b} \to {I_b} = {I_2} - {I_1} = 1 - 0,4 = 0,6{\rm{A}}\)

Hiệu điện thế trên biến trở: \({U_b} = {U_1} = 3V\)

Công suất biến trở khi đó: \({P_b} = {U_b}{I_b} = 3.0,6 = 1,8W\)

Câu 14 :

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi \(\left( {220V - 100W} \right)\), trên bóng đèn Đ2 có ghi \(\left( {220V - 75W} \right)\). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế \(220V\). Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

  • A.

    \(96,8W\)

  • B.

    \(79,6W\)

  • C.

    \(84,5W\)

  • D.

    \(85,7W\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U}\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \dfrac{U}{I}\)

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)  

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đ1 mắc nối tiếp Đ2

+ Cường độ dòng điện định mức trên mỗi đèn:

\(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{100}}{{220}} = \dfrac{5}{{11}}A\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{75}}{{220}} = \dfrac{{15}}{{44}}A\end{array} \right.\)

Điện trở định mức của mỗi đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{220}}{{\dfrac{5}{{11}}}} = 484\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{220}}{{\dfrac{{15}}{{44}}}} = 645,33\Omega \end{array} \right.\)

+ Theo đề bài: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1}' = 50\% {R_1} = 242\Omega \\{R_2}' = 50\% {R_2} = 322,67\Omega \end{array} \right.\)

+ Điện trở tương đương của mạch nối tiếp khi đó: \({R_{nt}} = {R_1}' + {R_2}' = 564,67\Omega \)

Cách 1:

+ Cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp: \(I = \dfrac{U}{{{R_{nt}}}} = \dfrac{{220}}{{564,67}} = 0,3896{\rm{A}}\)

Công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này là:

\({P_{nt}} = UI = 220.0,3896 = 85,712W\)

Cách 2:

Công suất điện của đoạn mạch: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{nt}}}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{564,67}} \approx 85,71W\)

Câu 15 :

Trên hai bóng đèn có ghi \(220V - 60W\) và \(220V - 75W\). Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    \({l_2} = 1,25{l_1}\)

  • B.

    \({l_1} = 0,5{l_2}\)

  • C.

    \({l_2} = 0,5{l_1}\)

  • D.

    \({l_1} = 1,25{l_2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở suất: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+  Áp dụng biểu thức tính công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(R = \rho \frac{l}{S}\) cho nên khi hai dây tóc làm cùng bằng một chất và có tiết diện bằng nhau thì dây nào có điện trở lớn hơn thì sẽ dài hơn.

Mặt khác, \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\) cho nên khi hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức thì đèn nào có công suất lớn hơn sẽ có điện trở nhỏ hơn.

Vì vậy, đèn 2 sẽ có điện trở nhỏ hơn, do đó, dây tóc của đèn 1 sẽ dài hơn dây tóc của đèn 2.

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{\rho \frac{{{l_1}}}{S}}}{{\rho \frac{{{l_2}}}{S}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{\frac{{U_1^2}}{{{P_1}}}}}{{\frac{{U_2^2}}{{{P_2}}}}} = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{75}}{{60}} = 1,25\\ \to {l_1} = 1,25{l_2}\end{array}\)

Một bóng đèn \(6V - 3W\) được mắc vào nguồn có hiệu điện thế \(6V\) nhờ dây dẫn dài \(2m\), tiết diện \(1m{m^2}\) và làm bằng chất có điện trở suất là \(0,{5.10^{ - 6}}\Omega .m\)

Câu 16

Đèn có sáng bình thường không?

  • A.

    Đèn sáng yếu hơn bình thường

  • B.

    Đèn sáng bình thường

  • C.

    Đèn sáng mạnh hơn bình thường

  • D.

    Đèn tắt

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI = \dfrac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

+ So sánh cường độ dòng điện trong mạch và dòng điện định mức của đèn

Lời giải chi tiết :

+ Từ các thông số của đèn, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)

Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)

+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)

Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu 17

Công suất thực của đèn có giá trị là?

  • A.

    \(P = 3W\)

  • B.

    \(P = 2,54W\)

  • C.

    \(P = 5,52W\)

  • D.

    \(P = 2,94W\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = {I^2}R\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = 0,46{\rm{A}}\) tính ở câu trên

=> Công suất thực của đèn: \(P = {I^2}{R_D} = 0,{46^2}.12 = 2,54W\)

Câu 18 :

Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6Wm và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là : 

  • A.
    10m.    
  • B.
    20m. 
  • C.
    40m.    
  • D.
    50m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính điện trở của dây dẫn : \(R = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow l = \dfrac{{R.S}}{\rho }\)

Công suất: \({P_{dm}} = I_{dm}^2R \Rightarrow R = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{I_{dm}^2}}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở của bàn là: \(R = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{I_{dm}^2}} = \dfrac{{1100}}{{{5^2}}} = 44\Omega \)

Chiều dài của dây là: \(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{44.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 20m\)

Câu 19 :

Hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây?

  • A.
    P1 = 0,9W; P2 = 3,6W.              
  • B.
    P1 = 3,6W; P2 = 2,7W.      
  • C.
    P1 = 2,7W; P2 = 0,9W.           
  • D.
    P1 = 0,9W;P2 = 2,7W.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công suất: \(P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R} = U.I\)

Mạch mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{10 + 30}} = 0,3A\)

Công suất tiêu thụ: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = I_1^2{R_1} = 0,{3^2}.10 = 0,9W\\{P_2} = I_2^2{R_2} = 0,{3^2}.30 = 2,7W\end{array} \right.\)

Câu 20 :

Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20W được mắc như sơ đồ. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là:

 

  • A.
    7,2W
  • B.
    2,4W
  • C.
    4,8W
  • D.
    3,6W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\\{R_{ss}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array} \right.\)

Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

Công thức tính công suất tiêu thụ: P = U.I = I2.Rtd

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Mạch điện gồm: (R1 // R2) nt R3

Ta có:

 \(\begin{array}{l}{R_{12}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{20.20}}{{20 + 20}} = 10\Omega \\{R_{td}} = {R_{12}} + {R_3} = 10 + 20 = 30\Omega \\ \Rightarrow I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{12}}{{30}} = 0,4A\\ \Rightarrow P = U.I = 12.0,4 = 4,8W\end{array}\)

Câu 21 :

Một quạt điện dùng trên xe có ghi 12V-15W. Mắc quạt vào hiệu điện thế 12V cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt? 

               

  • A.
    64 Ω     
  • B.
    2,5 Ω 
  • C.
    9,6 Ω
  • D.
    1,44 Ω

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Công suất tiêu thụ của quạt sẽ được chia làm hai phần: Công suất có ích làm quạt quay và công suất hao phí làm quạt nóng lên.

+ Công suất hao phí: \({P_{toa\,nhiet}} = {I^2}R = P - {P_{co\,hoc}} \Rightarrow R\)

Lời giải chi tiết :

- Công suất tiêu thụ của quạt (P = 15W) gồm:

+ Công suất có ích (Công suất cơ học làm quạt quay):

\({P_{co\,hoc}} = 85\% .P\)

+ Công suất hao phí (Công suất tỏa nhiệt làm quạt nóng lên):

\({P_{toa\,nhiet}} = {I^2}R = P - {P_{co\,hoc}}\)

- Cường độ dòng điện qua quạt: \(I = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{15}}{{12}} = 1,25A\)

- Công suất cơ học: \({P_{co\,hoc}} = 85\% .P = 85\% .15 = 12,75W\)

- Công suất tỏa nhiệt: \({P_{toa\,nhiet}} = P - {P_{co\,hoc}} = 15 - 12,75 = 2,25W\)

Điện trở của quạt: \(R = \dfrac{{{P_{toa\,nhiet}}}}{{{I^2}}} = \dfrac{{2,25}}{{1,{{25}^2}}} = 1,44\Omega \)

Trắc nghiệm Bài 13. Điện năng - Công dòng điện - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Điện năng - Công dòng điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Đoạn mạch song song - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đoạn mạch song song Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết