Trắc nghiệm Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Vật Lí 9

Đề bài

Câu 1 :

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

  • A.

    Bị hắt trở lại môi trường cũ.

  • B.

    Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • C.

    Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • D.

    Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 2 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 3 :

Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

  • B.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

  • C.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

  • D.

    Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

  • A.

    tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.         

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia khúc xạ và mặt phân cách.

  • D.

    tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 5 :

Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.

  • B.

    Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.

  • C.

    Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • D.

    Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 6 :

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì:

  • A.

    Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.

  • B.

    Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

  • C.

    Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

  • D.

    Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.

Câu 7 :

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

  • A.

    Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • B.

    Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

  • C.

    Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.

  • D.

    Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

Câu 8 :

Chọn phát biểu SAI trong các phất biểu sau.

  • A.

    Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

  • B.

    Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.

  • C.

    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.

  • D.

    Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ sẽ giảm (hoặc tăng).

Câu 9 :

Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

  • A.

    Tia IQ

  • B.

    Tia IK

  • C.

    Tia IN’

  • D.

    Tia IP

Câu 10 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: 

  • A.

    tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia tới và mặt phân cách

  • D.

    tia tới và điểm tới

Câu 11 :

Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng là đường thẳng

  • B.

    Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

  • C.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • D.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Câu 12 :

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại                        

  • B.

    Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • C.

    Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu

  • D.

    Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ

Câu 13 :

Quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể nước, ánh sáng truyền từ con cá đến mắt tuân theo hiện tượng nào?

  • A.

    Phản xạ ánh sáng

  • B.

    Khúc xạ ánh sáng

  • C.

    Luôn truyền thẳng

  • D.

    Không tuân theo hiện tượng nào

Câu 14 :

Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?

  • A.

    Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt

  • B.

    Khi ta soi gương

  • C.

    Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh

  • D.

    Khi ta xem chiếu bóng

Câu 15 :

Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Trên đường truyền trong không khí

  • B.

    Tại mặt phân cách giữa không khí và nước

  • C.

    Trên đường truyền trong nước

  • D.

    Tại đáy xô nước

Sử dụng cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau:

(1) Bị gãy khúc;

(2) Bị hắt trở lại;

(3) Góc khúc xạ lớn hơn góc tới;

(4) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Điền vào chỗ trống của câu 1, 2, 3

Câu 16

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau…ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Độ lớn góc khúc xạ và góc tới là khác nhau

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Câu 17

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì….

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Câu 18

Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì…

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Câu 19 :

Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xạ có độ lớn là:

  • A.
    00
  • B.
    300
  • C.
    600
  • D.
    900
Câu 20 :

Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy

 

  • A.
    Hình A
  • B.
    Hình B
  • C.
    Hình C
  • D.
    Hình D
Câu 21 :

Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng

  • A.
    45° 
  • B.
    60°     
  • C.
    30°     
  • D.
    90°
Câu 22 :

Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng

  • A.
    900
  • B.
    600
  • C.
    300
  • D.
    00
Câu 23 :

Một con cá có vị trí cách mặt nước 80cm nhưng bạn An đứng trên bờ nhìn xuống nước thấy con cá chỉ cách mặt nước khoảng 50 cm. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lý nào?

  • A.
    Phản xạ ánh sáng trên mặt nước
  • B.
    Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí
  • C.
    Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước
  • D.
    Sự truyền thẳng của ánh sáng
Câu 24 :

Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ

  • A.
    Không nhìn thấy viên bi.       
  • B.
    Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
  • C.
    Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
  • D.
    Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

  • A.

    Bị hắt trở lại môi trường cũ.

  • B.

    Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • C.

    Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • D.

    Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 2 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.

Câu 3 :

Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

  • B.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

  • C.

    Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

  • D.

    Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

+ Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

+ Khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

=> Tùy từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

  • A.

    tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.         

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia khúc xạ và mặt phân cách.

  • D.

    tia khúc xạ và điểm tới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các tia, góc trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Góc khúc xạ r là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới

(Góc N’IK)

Câu 5 :

Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.

  • B.

    Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.

  • C.

    Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • D.

    Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C - đúng

D - sai vì khi tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 6 :

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì:

  • A.

    Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.

  • B.

    Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

  • C.

    Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

  • D.

    Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có, khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm)

Câu 7 :

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

  • A.

    Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • B.

    Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

  • C.

    Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.

  • D.

    Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, khi tia sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 8 :

Chọn phát biểu SAI trong các phất biểu sau.

  • A.

    Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

  • B.

    Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.

  • C.

    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.

  • D.

    Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ sẽ giảm (hoặc tăng).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C – đúng

D – sai vì: Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm)

Câu 9 :

Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

  • A.

    Tia IQ

  • B.

    Tia IK

  • C.

    Tia IN’

  • D.

    Tia IP

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

IK là tia khúc xạ

Câu 10 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: 

  • A.

    tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia tới và mặt phân cách

  • D.

    tia tới và điểm tới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {SIN}\) là góc tới, kí hiệu là i là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới

Câu 11 :

Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng là đường thẳng

  • B.

    Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

  • C.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • D.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 12 :

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại                        

  • B.

    Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • C.

    Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu

  • D.

    Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 13 :

Quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể nước, ánh sáng truyền từ con cá đến mắt tuân theo hiện tượng nào?

  • A.

    Phản xạ ánh sáng

  • B.

    Khúc xạ ánh sáng

  • C.

    Luôn truyền thẳng

  • D.

    Không tuân theo hiện tượng nào

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ánh sáng truyền từ con cá đến mắt tuân theo hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Câu 14 :

Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?

  • A.

    Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt

  • B.

    Khi ta soi gương

  • C.

    Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh

  • D.

    Khi ta xem chiếu bóng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Ở phương án C: (Ánh sáng từ cá truyền đến mắt ta)

Môi trường trong suốt thứ nhất là nước

Môi trường trong suốt thứ hai là không khí

Câu 15 :

Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Trên đường truyền trong không khí

  • B.

    Tại mặt phân cách giữa không khí và nước

  • C.

    Trên đường truyền trong nước

  • D.

    Tại đáy xô nước

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng định nghĩa và các tia trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Sử dụng cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau:

(1) Bị gãy khúc;

(2) Bị hắt trở lại;

(3) Góc khúc xạ lớn hơn góc tới;

(4) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Điền vào chỗ trống của câu 1, 2, 3

Câu 16

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau…ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Độ lớn góc khúc xạ và góc tới là khác nhau

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 17

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì….

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

Câu 18

Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì…

  • A.

    (1)

  • B.

    (2)

  • C.

    (3)

  • D.

    (4)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

Câu 19 :

Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xạ có độ lớn là:

  • A.
    00
  • B.
    300
  • C.
    600
  • D.
    900

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xạ có độ lớn là 00

Câu 20 :

Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy

 

  • A.
    Hình A
  • B.
    Hình B
  • C.
    Hình C
  • D.
    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Ánh sáng truyền từ không khí vào nước:  

   + Góc khúc xạ < góc tới

   + Tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn tia tới

- Ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí

   + Góc khúc xạ > góc tới

   + Tia khúc xạ xa pháp tuyến hơn so với tia tới

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ biểu diễn đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt xy là: Hình A; hình B; hình C

Hình vẽ không đúng kiến thức về sự khúc xạ của tia sáng: Hình D

Câu 21 :

Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng

  • A.
    45° 
  • B.
    60°     
  • C.
    30°     
  • D.
    90°

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới

- Góc phản xạ bằng góc tới

Lời giải chi tiết :

Góc tới i = góc phản xạ i’

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}i' + {105^0} + r = {180^0}\\i = i' = {45^0}\end{array} \right. \Rightarrow r = {30^0}\)

Câu 22 :

Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng

  • A.
    900
  • B.
    600
  • C.
    300
  • D.
    00

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

 

Lời giải chi tiết :

Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh \( \Rightarrow i = {0^0} \Rightarrow r = {0^0}\)

Câu 23 :

Một con cá có vị trí cách mặt nước 80cm nhưng bạn An đứng trên bờ nhìn xuống nước thấy con cá chỉ cách mặt nước khoảng 50 cm. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lý nào?

  • A.
    Phản xạ ánh sáng trên mặt nước
  • B.
    Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí
  • C.
    Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước
  • D.
    Sự truyền thẳng của ánh sáng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một con cá có vị trí cách mặt nước 80cm nhưng bạn An đứng trên bờ nhìn xuống nước thấy con cá chỉ cách mặt nước khoảng 50 cm. Hiện tượng này liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí

Câu 24 :

Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ

  • A.
    Không nhìn thấy viên bi.       
  • B.
    Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
  • C.
    Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
  • D.
    Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết “Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ - Trang 111 – SGK Vật Lí 9”

Lời giải chi tiết :

Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.

Trắc nghiệm Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42. Thấu kính hội tụ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42. Thấu kính hội tụ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44. Thấu kính phân kỳ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Thấu kính phân kỳ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48. Mắt - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48. Mắt Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 49. Mắt cận và mắt lão - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49. Mắt cận và mắt lão Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50. Kính lúp - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Kính lúp Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết