Trắc nghiệm Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa - Vật Lí 9
Đề bài
Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
-
A.
Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ
-
B.
Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
-
C.
Hiệu suất truyền tải là 100%
-
D.
Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
Biểu thức nào sau đây tính công suất của dòng điện:
-
A.
\(P = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(P = {\rm{IR}}\)
-
C.
\(P = UI\)
-
D.
\(P = \frac{I}{U}\)
Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):
-
A.
\({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)
-
B.
\({P_{hp}} = UI\)
-
C.
\({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)
-
D.
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng khi nói về công suất hao phí trên đường dây tải điện:
-
A.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
-
B.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
-
C.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với hiệu điện đặt vào hai đầu đường dây
-
D.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
Có mấy cách để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại gây tốn kém?
-
A.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
B.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
C.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
D.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém
Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:
-
A.
Tăng tiết diện dây dẫn
-
B.
Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ
-
C.
Tăng hiệu điện thế
-
D.
Giảm tiết diện dây dẫn
Một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế \(500000V\) với khi dùng hiệu điện thế \(100000V\) hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(25\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{25}}\)
Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Giảm 2 lần
-
D.
Không tăng, không giảm
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng 4 lần
-
D.
Giảm 4 lần
Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn
-
A.
Giảm điện trở của đường dây đi 2 lần
-
B.
Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
-
C.
Giảm chiều dài dây dẫn 2 lần
-
D.
Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Giảm 2 lần
-
D.
Giảm 4 lần
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
-
A.
\(200000V\)
-
B.
\(400000V\)
-
C.
\(141421V\)
-
D.
\(50000V\)
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
-
A.
Biến thế tăng điện áp
-
B.
Biến thế giảm điện áp
-
C.
Biến thế ổn áp
-
D.
Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Một nhà máy điện sinh ra một công suất \(100000kW\) và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là \(90\% \). Công suất hao phí trên đường truyền là:
-
A.
\(10000kW\)
-
B.
\(1000kW\)
-
C.
\(100kW\)
-
D.
\(10kW\)
Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:
-
A.
\(9,1W\)
-
B.
\(1100W\)
-
C.
\(82,64W\)
-
D.
\(826,4W\)
Người ta cần truyền một công suất điện \(200kW\) từ nguồn điện có hiệu điện thế \(5000V\) trên đường dây có điện trở tổng cộng là \(20\Omega \). Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
-
A.
\(40V\)
-
B.
\(400V\)
-
C.
\(80V\)
-
D.
\(800V\)
Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài \(100km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(100000kV\), đường dây thứ hai có chiều dài \(200km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(200000kV\). So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt \({P_1}\) và \({P_2}\) của hai đường dây.
-
A.
\({P_1} = {P_2}\)
-
B.
\({P_1} = 2{P_2}\)
-
C.
\({P_1} = 4{P_2}\)
-
D.
\({P_1} = \frac{1}{2}{P_2}\)
Người ta cần truyền một công suất điện 2000kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 50000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Hiệu điện thế cuối đường dây truyền tải là
-
A.
42000V.
-
B.
400V.
-
C.
49200V.
-
D.
800V.
Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
-
A.
giảm đi tám lần.
-
B.
giảm đi bốn lần.
-
C.
giảm đi hai lần.
-
D.
không thay đổi.
Công suất điện P được tải đi từ trạm A đến xã B với hiệu điện thế U không đổi. Nếu chất làm dây dẫn không thay đổi, chiều dài dây dẫn không đổi thì khi tiết diện của dây dẫn tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí điện năng do tỏa nhiệt sẽ
-
A.
giảm đi một nửa.
-
B.
tăng lên gấp đôi.
-
C.
không thay đổi.
-
D.
giảm đi bốn lần
Người ta muốn tải đi một công suất điện 45000W bằng dây dẫn có điện trở 104Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V.
a) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
b) Muốn công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn lúc này là bao nhiêu vôn?
-
A.
a) 636,96 W
b) 25000 V
-
B.
a) 636,96 W
b) 250000 V
-
C.
a) 336,96 W
b) 25000 V
-
D.
a) 336,96 W
b) 250000 V
Lời giải và đáp án
Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
-
A.
Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ
-
B.
Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
-
C.
Hiệu suất truyền tải là 100%
-
D.
Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
Đáp án : B
A, C, D - sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
B - đúng
Biểu thức nào sau đây tính công suất của dòng điện:
-
A.
\(P = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(P = {\rm{IR}}\)
-
C.
\(P = UI\)
-
D.
\(P = \frac{I}{U}\)
Đáp án : C
Công suất của dòng điện: \(P = UI\)
Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):
-
A.
\({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)
-
B.
\({P_{hp}} = UI\)
-
C.
\({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)
-
D.
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Đáp án : D
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng khi nói về công suất hao phí trên đường dây tải điện:
-
A.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
-
B.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
-
C.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với hiệu điện đặt vào hai đầu đường dây
-
D.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
Đáp án : B
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
=>Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Có mấy cách để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án:
+ Giảm điện trở R của đường dây tải điện
- Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)
- Chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém)
+ Tăng hiệu điện thế (thường dùng)
Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại gây tốn kém?
-
A.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
B.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
C.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
-
D.
Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém
Đáp án : A
Biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện gây tốn kém vì: Giảm \(R\) của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:
-
A.
Tăng tiết diện dây dẫn
-
B.
Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ
-
C.
Tăng hiệu điện thế
-
D.
Giảm tiết diện dây dẫn
Đáp án : C
Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế
Một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế \(500000V\) với khi dùng hiệu điện thế \(100000V\) hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(25\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{25}}\)
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Gọi \({P_1}\) là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là \({U_1} = 500000V\)
\({P_2}\) là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi hiệu điện thế là \({U_2} = 100000V\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \dfrac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{U_2^2}}{{U_1^2}} = \dfrac{{{{100000}^2}}}{{{{500000}^2}}} = \dfrac{1}{{25}}\)
Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Giảm 2 lần
-
D.
Không tăng, không giảm
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có:
+ Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
=> Khi đường dây tải điện dài gấp đôi \(l' = 2l\) thì điện trở của dây dẫn tăng lên hai lần: \(R' = 2{\rm{R}}\)
=> Công suất hao phí cũng tăng lên 2 lần
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng 4 lần
-
D.
Giảm 4 lần
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có:
+ Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
=>Nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng lên gấp đôi\(S' = 2{\rm{S}}\) thì điện trở của dây dẫn giảm đi hai lần: \(R' = \frac{{\rm{R}}}{2}\)
=> Công suất hao phí cũng giảm đi 2 lần
Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn
-
A.
Giảm điện trở của đường dây đi 2 lần
-
B.
Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
-
C.
Giảm chiều dài dây dẫn 2 lần
-
D.
Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có:
+ Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
=> Các phương án A, B, C chỉ làm công suất hao phí giảm 2 lần
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2 lần thì công suất hao phí giảm 4 lần.
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Giảm 2 lần
-
D.
Giảm 4 lần
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Sử dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\)
+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có:
+ Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Tiết diện \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\)
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
=>Dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa tức là \(d' = \frac{d}{2}\) thì điện trở của dây dẫn tăng 4 lần: \(R' = 4{\rm{R}}\)
=> Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi đó tăng 4 lần
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
-
A.
\(200000V\)
-
B.
\(400000V\)
-
C.
\(141421V\)
-
D.
\(50000V\)
Đáp án : C
Gọi \({P_1},{U_1}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu \(\left( {{U_1} = 100000V} \right)\)
\({P_2},{U_2}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \frac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right.\)
Theo đầu bài: \({P_2} = \frac{{{P_1}}}{2} \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{1}{2} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}} \to {U_2} = \sqrt {2U_1^2} = \sqrt {{{2.100000}^2}} = 141421V\)
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
-
A.
Biến thế tăng điện áp
-
B.
Biến thế giảm điện áp
-
C.
Biến thế ổn áp
-
D.
Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp biến thế tăng điện áp để giảm hao phí trên đường dây truyền tải.
Một nhà máy điện sinh ra một công suất \(100000kW\) và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là \(90\% \). Công suất hao phí trên đường truyền là:
-
A.
\(10000kW\)
-
B.
\(1000kW\)
-
C.
\(100kW\)
-
D.
\(10kW\)
Đáp án : A
Hiệu suất truyền tải: \(H = \frac{{{P_{ich}}}}{P}.100\% = \frac{{P - {P_{hp}}}}{P}.100\% \)
Ta có hiệu suất truyền tải là \(90\% \)
\(H = 90\% = 0,9 = \frac{{P - {P_{hp}}}}{P} \to {P_{hp}} = 0,1P = 0,1.100000 = 10000kW\)
Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:
-
A.
\(9,1W\)
-
B.
\(1100W\)
-
C.
\(82,64W\)
-
D.
\(826,4W\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Công suất hao phí trên đường dây là: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{\left( {{{1000.10}^3}} \right)}^2}.10}}{{{{\left( {{{110.10}^3}} \right)}^2}}} = 826,4W\)
Người ta cần truyền một công suất điện \(200kW\) từ nguồn điện có hiệu điện thế \(5000V\) trên đường dây có điện trở tổng cộng là \(20\Omega \). Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
-
A.
\(40V\)
-
B.
\(400V\)
-
C.
\(80V\)
-
D.
\(800V\)
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức tính công suất dòng điện: \(P = UI\)
+ Sử dụng công thức tính hiệu điện thế: \(U' = {\rm{IR}}\)
Ta có:
\(200kW = 200000W\)
Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{200000}}{{5000}} = 40{\rm{A}}\)
Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: \(U' = {\rm{IR}} = 40.20 = 800V\)
Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài \(100km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(100000kV\), đường dây thứ hai có chiều dài \(200km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(200000kV\). So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt \({P_1}\) và \({P_2}\) của hai đường dây.
-
A.
\({P_1} = {P_2}\)
-
B.
\({P_1} = 2{P_2}\)
-
C.
\({P_1} = 4{P_2}\)
-
D.
\({P_1} = \frac{1}{2}{P_2}\)
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có:
\({S_1} = {S_2} = S\), \({\rho _1} = {\rho _2} = \rho \)
\({l_1} = 100km,{l_2} = 200km\)
\({U_1} = 100000kV,{U_2} = 200000kV\)
+ Điện trở của dây tải: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \dfrac{{{l_1}}}{S}\\{R_2} = \rho \dfrac{{{l_2}}}{S}\end{array} \right.\)
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên hai đường dây tải điện là: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{P^2}{R_1}}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \dfrac{{{P^2}{R_2}}}{{U_2^2}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{R_1}U_2^2}}{{{R_2}U_1^2}} = \dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}}{\left( {\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}}} \right)^2} = \dfrac{{100}}{{200}}{\left( {\dfrac{{200000}}{{100000}}} \right)^2} = 2\)
Người ta cần truyền một công suất điện 2000kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 50000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Hiệu điện thế cuối đường dây truyền tải là
-
A.
42000V.
-
B.
400V.
-
C.
49200V.
-
D.
800V.
Đáp án : C
Công suất truyền đi: \(P = U.I \Rightarrow I = \dfrac{P}{U}\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở: \({U_R} = I.R\)
Hiệu điện thế cuối đường dây truyền tải (Hiệu điện thế nơi tiêu thụ): \({U_{tt}} = U - {U_R}\)
Cường độ dòng điện chạy trên đường dây: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{2000\,000}}{{50\,000}} = 40A\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R: \({U_R} = I.R = 40.20 = 800V\)
Hiệu điện thế cuối đường dây truyền tải là:
\({U_{tt}} = U - {U_R} = 50000 - 800 = 49200V\)
Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
-
A.
giảm đi tám lần.
-
B.
giảm đi bốn lần.
-
C.
giảm đi hai lần.
-
D.
không thay đổi.
Đáp án : A
Công suất tính hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Điện trở dây dẫn: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\\R = \dfrac{{\rho l}}{S}\end{array} \right. \Rightarrow \Delta P = \dfrac{{{P^2}.\rho l}}{{{U^2}.S}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta {P_1} = \dfrac{{{P^2}.\rho l}}{{U_1^2.{S_1}}}\\\Delta {P_2} = \dfrac{{{P^2}.\rho l}}{{U_2^2.{S_2}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{\Delta {P_2}}}{{\Delta {P_1}}} = \dfrac{{U_1^2.{S_1}}}{{U_2^2.{S_2}}}\end{array}\)
Theo bài ra ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{S_2} = 2{S_1}\\{U_2} = 2{U_1}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{\Delta {P_2}}}{{\Delta {P_1}}} = \dfrac{{U_1^2.{S_1}}}{{U_2^2.{S_2}}} = \dfrac{{U_1^2.{S_1}}}{{{{\left( {2{U_1}} \right)}^2}.2{S_1}}} = \dfrac{1}{8} \Rightarrow \Delta {P_2} = \dfrac{{\Delta {P_1}}}{8}\)
Công suất điện P được tải đi từ trạm A đến xã B với hiệu điện thế U không đổi. Nếu chất làm dây dẫn không thay đổi, chiều dài dây dẫn không đổi thì khi tiết diện của dây dẫn tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí điện năng do tỏa nhiệt sẽ
-
A.
giảm đi một nửa.
-
B.
tăng lên gấp đôi.
-
C.
không thay đổi.
-
D.
giảm đi bốn lần
Đáp án : A
Công thức tính điện trở: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S}\)
Công suất hao phí trên đường dây: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}R = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow R \sim \dfrac{1}{S}\\{P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow {P_{hp}} \sim R\end{array} \right. \Rightarrow {P_{hp}} \sim \dfrac{1}{S}\)
Vậy khi tiết diện của dây dẫn tăng lên 2 lần thì công suất hao phí giảm đi một nửa.
Người ta muốn tải đi một công suất điện 45000W bằng dây dẫn có điện trở 104Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V.
a) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
b) Muốn công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn lúc này là bao nhiêu vôn?
-
A.
a) 636,96 W
b) 25000 V
-
B.
a) 636,96 W
b) 250000 V
-
C.
a) 336,96 W
b) 25000 V
-
D.
a) 336,96 W
b) 250000 V
Đáp án : D
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa là:\({P_{hp}} = R.{I^2} = \dfrac{{R.{P^2}}}{{{U^2}}}\)
Tóm tắt:
R = 104 Ω; U = 25000 V; P = 45000 W
Bài làm:
a) Áp dụng công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa:
\({P_{hp}} = R.{I^2} = \dfrac{{R.{P^2}}}{{{U^2}}} = 104.\dfrac{{{{45000}^2}}}{{{{25000}^2}}} = 336,96{\rm{W}}\)
b) Muốn công suất hao phí giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế cần tăng lên 10 lần
\(U’ = U . 10 = 25000 . 10 = 250000 V\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Máy biến thế Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Máy phát điện xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Dòng điện xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Động cơ điện một chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Lực điện từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Ứng dụng của nam châm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Sự nhiễm điện của sắt, thép - Nam châm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Nam châm vĩnh cửu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Sản xuất điện năng - Sử dụng tiết kiệm điện năng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu - Vật Lí 9