Trắc nghiệm Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Vật Lí 9

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 2 :

Biểu thức đúng của định luật Ohm là:  

  • A.

     $I = \dfrac{R}{U}$

  • B.

    $I = \dfrac{U}{R}$

  • C.

    $U = \dfrac{I}{R}$

  • D.

    $U = \dfrac{R}{I}$

Câu 3 :

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 4 :

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  • A.

    Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

  • B.

    Một đường cong đi qua gốc tọa độ

  • C.

    Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ

  • D.

    Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Câu 5 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B.

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C.

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D.

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 6 :

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    1,5A

  • B.

    2A

  • C.

    3A

  • D.

    1A

Câu 7 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A.

    Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

  • B.

    Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

  • C.

    Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

  • D.

    Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 8 :

Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  • A.

    Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

  • B.

    Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

  • C.

    Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

  • D.

    Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Câu 9 :

Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

  • A.

    Ôm \(\left( \Omega \right)\)

  • B.

    Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\)

  • C.

    Ampe\(\left( A \right)\)

  • D.

    Vôn \(\left( V \right)\)

Câu 10 :

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \)  là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  • A.

    3,6V

  • B.

    36V

  • C.

    0,1V

  • D.

    10V

Câu 11 :

Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    36A

  • B.

    4A

  • C.

    2,5A

  • D.

    0,25A

Câu 12 :

Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

  • A.

    \(1k\Omega  = 1000\Omega  = 0,01M\Omega \)

  • B.

    \(1M\Omega  = 1000k\Omega  = 1.000.000\Omega \)

  • C.

    \(1\Omega = 0,001k\Omega = 0,0001M\Omega \)

  • D.

    \(10\Omega = 0,1k\Omega = 0,00001M\Omega \)

Câu 13 :

Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:

  • A.

    3A

  • B.

    1A

  • C.

    0,5A

  • D.

    0,25A

Câu 14 :

Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

  • A.

    \(4,0\Omega \)

  • B.

    \(4,5\Omega \)

  • C.

    \(5,0\Omega \)

  • D.

    \(5,5\Omega \)

Câu 15 :

Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

  • A.

    0,2A

  • B.

    0,5A

  • C.

    0,9A

  • D.

    0,6A

Câu 16 :

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở \({R_1};{R_2}\) trong hình sau:

Điện trở \({R_1};{R_2}\) có giá trị là:

  • A.

    \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)

  • B.

    \({R_1} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

  • C.

    \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 10\Omega \)

  • D.

    \({R_1} = 20\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

Câu 17 :

Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram (điện trở suất là \(5,{5.10^{ - 8}}\Omega m\)) điện trở 25Ω, có tiện diện tròn bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này (lấy \(\pi \; = 3,14\)).

  • A.
    10,2cm   
  • B.
    8.8cm     
  • C.
    12,6cm      
  • D.
    14,27cm
Câu 18 :

Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 2.R1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn có giá trị lần lượt là I1 và I2 thì tỉ số \(\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) là bao nhiêu?

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    0,5
  • D.
    1
Câu 19 :

Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m có điện trở là:

  • A.
    1Ω    
  • B.
    2Ω   
  • C.
    3Ω    
  • D.
    4Ω
Câu 20 :

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với các dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là: 

  • A.
    R= 20Ω, R= 120Ω, R= 60Ω
  • B.
    R= 12Ω, R= 8,3Ω, R= 4,16Ω
  • C.
    R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
  • D.
    R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
Câu 21 :

Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác nhau \({R_1} \ne {R_2}\) như Hình vẽ 5. Biết tổng điện trở của chúng là \(36\,\,\Omega \). Độ lớn của mỗi điện trở là

  • A.
    \({R_1} = 12\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 24\,\,\Omega \)
  • B.
    \({R_1} = 24\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 12\,\,\Omega \)
  • C.
    \({R_1} = 28,8\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 7,2\,\,\Omega \)
  • D.
    \({R_1} = 7,2\,\,\Omega ;{R_{2}} = 28,8\,\,\Omega \)
Câu 22 :

Một dây dẫn có điện trở \(50\Omega \) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là

  • A.
    1500V      
  • B.
    15V        
  • C.
    60V            
  • D.
    6V
Câu 23 :

Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là

  • A.
    10Ω
  • B.
    20Ω 
  • C.
    30Ω 
  • D.
    40Ω
Câu 24 :

Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của bốn dây dẫn khác nhau. Gọi R1, R2, R3, R4 lần lượt là điện trở của 4 dây tương ứng. Điện trở của dây dẫn có giá trị lớn nhất là:

  • A.
    R1                                            
  • B.
    R2                                      
  • C.
    R3                                      
  • D.
    R4
Câu 25 :

Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây:

  • A.
    Ampe kế 
  • B.
    Ampe kế và vôn kế 
  • C.
    Vôn kế
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Câu 2 :

Biểu thức đúng của định luật Ohm là:  

  • A.

     $I = \dfrac{R}{U}$

  • B.

    $I = \dfrac{U}{R}$

  • C.

    $U = \dfrac{I}{R}$

  • D.

    $U = \dfrac{R}{I}$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biểu thức của định luật Ôm: $I = \dfrac{U}{R}$

Câu 3 :

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây$I = \frac{U}{R}$

 => khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 4 :

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  • A.

    Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

  • B.

    Một đường cong đi qua gốc tọa độ

  • C.

    Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ

  • D.

    Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:$I = \frac{U}{R}$

R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số $y = ax$ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 5 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B.

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C.

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D.

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Câu 6 :

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    1,5A

  • B.

    2A

  • C.

    3A

  • D.

    1A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.

Áp dụng biểu thức định luật Ôm:$I = \dfrac{U}{R}$ , ta có:

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là \({U_1} = 6V\)   thì: ${I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{R} \to R = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega $

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là ${U_2} = 24V$, khi đó:  ${I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{R} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2{\text{A}}$

Câu 7 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A.

    Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

  • B.

    Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

  • C.

    Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

  • D.

    Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Câu 8 :

Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  • A.

    Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

  • B.

    Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

  • C.

    Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

  • D.

    Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Điện trở, \(R\) là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện

Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: \(R = \dfrac{U}{I}\) chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học

Câu 9 :

Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

  • A.

    Ôm \(\left( \Omega \right)\)

  • B.

    Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\)

  • C.

    Ampe\(\left( A \right)\)

  • D.

    Vôn \(\left( V \right)\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:      

- Ôm \(\left( \Omega  \right)\): đơn vị đo của điện trở

- Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\): đơn vị đo của công suất

- Ampe \(\left( A \right)\): đơn vị đo của cường độ dòng điện

- Vôn \(\left( V \right)\): đơn vị đo của hiệu điện thế 

Câu 10 :

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \)  là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  • A.

    3,6V

  • B.

    36V

  • C.

    0,1V

  • D.

    10V

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = {\rm{IR}} = 0,6.6 = 3,6V\)

Câu 11 :

Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    36A

  • B.

    4A

  • C.

    2,5A

  • D.

    0,25A

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{3}{{12}} = 0,25A\)

Câu 12 :

Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

  • A.

    \(1k\Omega  = 1000\Omega  = 0,01M\Omega \)

  • B.

    \(1M\Omega  = 1000k\Omega  = 1.000.000\Omega \)

  • C.

    \(1\Omega = 0,001k\Omega = 0,0001M\Omega \)

  • D.

    \(10\Omega = 0,1k\Omega = 0,00001M\Omega \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1M\Omega  = {10^3}k\Omega  = {10^6}\Omega \), ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Câu 13 :

Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:

  • A.

    3A

  • B.

    1A

  • C.

    0,5A

  • D.

    0,25A

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)

Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Khi hiệu điện thế \({U_1} = 12V\) thì cường độ dòng điện là \({I_1} = 2{\rm{A}}\)

=> khi tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên \(1,5\) \(\to {I_2} = 1,5{I_1} = 1,5.2 = 3{\rm{A}}\)

+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)

Ta có: \(I = \dfrac{U}{R}\)

+ Khi \(U = {U_1} = 12V\) thì \(I = {I_1} = 2A = \dfrac{{{U_1}}}{R}\)

+ Khi \(U = {U_2} = 1,5{U_1} = 1,5.12 = 18V\) thì \(I = {I_2} = ?A = \dfrac{{{U_2}}}{R}\)

Ta có điện trở của dây dẫn \(R\) không thay đổi

Lấy \(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) ta được: \(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{18}}{{12}} = 1,5\)

\( \Rightarrow {I_2} = 1,5{I_1} = 1,5.2 = 3A\)

Câu 14 :

Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

  • A.

    \(4,0\Omega \)

  • B.

    \(4,5\Omega \)

  • C.

    \(5,0\Omega \)

  • D.

    \(5,5\Omega \)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: \(I = \frac{U}{R} \to R = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{1,2}} = 10\Omega \)

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn \(I' = 0,8{\rm{A}}\), ta suy ra điện trở khi đó: \(R' = \frac{U}{{I'}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15\Omega \)

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: \(\Delta R = R' - R = 15 - 10 = 5\Omega \)

Câu 15 :

Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

  • A.

    0,2A

  • B.

    0,5A

  • C.

    0,9A

  • D.

    0,6A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

+ Khi \({U_1} = 4,5V,{I_1} = 0,3{\rm{A}} \to R = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{4,5}}{{0,3}} = 15\Omega \)

+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm \(3V \to {U_2} = 4,5 + 3 = 7,5V\)

Khi đó, cường độ dòng điện: \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{R} = \frac{{7,5}}{{15}} = 0,5{\rm{A}}\)

Câu 16 :

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở \({R_1};{R_2}\) trong hình sau:

Điện trở \({R_1};{R_2}\) có giá trị là:

  • A.

    \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)

  • B.

    \({R_1} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

  • C.

    \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 10\Omega \)

  • D.

    \({R_1} = 20\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đọc đồ thị xác định các điểm trên đồ thị

+ Áp dung biểu thức: \(R = \frac{U}{I}\)

Lời giải chi tiết :

+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.

Chọn điểm: \(\left\{ \begin{array}{l}I = 0,2{\rm{A}}\\{U_1} = 4V\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}I = 0,2{\rm{A}}\\{U_2} = 1V\end{array} \right.\)

+ Theo định luật Ôm, ta có: \(I = \frac{U}{R} \to R = \frac{U}{I}\)

Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{U_1}}}{I} = \frac{4}{{0,2}} = 20\Omega \\{R_2} = \frac{{{U_2}}}{I} = \frac{1}{{0,2}} = 5\Omega \end{array} \right.\)

Câu 17 :

Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram (điện trở suất là \(5,{5.10^{ - 8}}\Omega m\)) điện trở 25Ω, có tiện diện tròn bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này (lấy \(\pi \; = 3,14\)).

  • A.
    10,2cm   
  • B.
    8.8cm     
  • C.
    12,6cm      
  • D.
    14,27cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính điện trở: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow l = \dfrac{{R.S}}{\rho }\)

Diện tích hình tròn: \(S = \pi .{r^2}\)

Lời giải chi tiết :

Tiết diện của dây dẫn:

\(S = \pi .{r^2} = 3,14.{\left( {0,{{01.10}^{ - 3}}} \right)^2} = 3,{14.10^{ - 10}}{m^2}\)

Chều dài của dây tóc:

\(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{25.3,{{14.10}^{ - 10}}}}{{5,{{5.10}^{ - 8}}}} = 0,1427m = 14,27cm\)

Câu 18 :

Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 2.R1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn có giá trị lần lượt là I1 và I2 thì tỉ số \(\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) là bao nhiêu?

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    0,5
  • D.
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}}\\{I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}}\\{R_2} = 2{R_1}\end{array} \right. \Rightarrow {I_2} = \dfrac{U}{{2{R_1}}} = \dfrac{{{I_1}}}{2} \Rightarrow \dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = 2\)

Câu 19 :

Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m có điện trở là:

  • A.
    1Ω    
  • B.
    2Ω   
  • C.
    3Ω    
  • D.
    4Ω

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow R = \dfrac{U}{I}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở của cuộn dây: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{30}}{{0,125}} = 240\Omega \)

Dây dẫn dài 120m có điện trở 240Ω

→ Mỗi đoạn dây dài 1m có điện trở là: \({R_0} = \dfrac{R}{{120}} = \dfrac{{240}}{{120}} = 2\Omega \)

Câu 20 :

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với các dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là: 

  • A.
    R= 20Ω, R= 120Ω, R= 60Ω
  • B.
    R= 12Ω, R= 8,3Ω, R= 4,16Ω
  • C.
    R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
  • D.
    R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hệ thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow R = \dfrac{U}{I}\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{12}}{{0,2}} = 60\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{12}}{{0,1}} = 120\Omega \\{R_3} = \dfrac{{{U_3}}}{{{I_3}}} = \dfrac{{12}}{{0,05}} = 240\Omega \end{array} \right.\)

Câu 21 :

Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác nhau \({R_1} \ne {R_2}\) như Hình vẽ 5. Biết tổng điện trở của chúng là \(36\,\,\Omega \). Độ lớn của mỗi điện trở là

  • A.
    \({R_1} = 12\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 24\,\,\Omega \)
  • B.
    \({R_1} = 24\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 12\,\,\Omega \)
  • C.
    \({R_1} = 28,8\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 7,2\,\,\Omega \)
  • D.
    \({R_1} = 7,2\,\,\Omega ;{R_{2}} = 28,8\,\,\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khai thác thông tin từ đồ thị

Biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Tổng điện trở của hai điện trở là: \(  {R_1} + {R_2} = 36\Omega \)

Từ đồ thị ta có: 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
U = {I_1}{R_1} = 0,5{R_1}\\
U = {I_2}{R_2} = 1.{R_2}
\end{array} \right. \Rightarrow 0,5{R_1} = {R_2}\\
\Rightarrow {R_1} + 0,5{R_1} = 36 \Rightarrow {R_1} = 24\Omega \Rightarrow {R_2} = 12\Omega
\end{array}\)

Câu 22 :

Một dây dẫn có điện trở \(50\Omega \) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là

  • A.
    1500V      
  • B.
    15V        
  • C.
    60V            
  • D.
    6V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{R = 50\Omega }\\
{{I_{\max }} = 300mA = 0,3A}
\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow {U_{\max }} = {I_{\max }}.R = 0,3.50 = 15V\)

Câu 23 :

Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là

  • A.
    10Ω
  • B.
    20Ω 
  • C.
    30Ω 
  • D.
    40Ω

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính ra 1m dây có điện trở R0 (Ω). Sau đó suy ra điện trở của dây dẫn dài x (m) là R = x.R0 (Ω).

Lời giải chi tiết :

Dây dẫn có chiều dài 12m có điện trở 36Ω

→ Dây dẫn có chiều dài 1m có điện trở: \({R_0} = \dfrac{{1.36}}{{12}} = 3\Omega \)

Dây dẫn có chiều dài: \(l = 12 - 2 = 10m\) có điện trở là: \(R = 10.3 = 30\Omega \)

Câu 24 :

Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của bốn dây dẫn khác nhau. Gọi R1, R2, R3, R4 lần lượt là điện trở của 4 dây tương ứng. Điện trở của dây dẫn có giá trị lớn nhất là:

  • A.
    R1                                            
  • B.
    R2                                      
  • C.
    R3                                      
  • D.
    R4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch:  

\(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch:  

\(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\)

Từ đồ thị ta kẻ 1 đường thẳng song song với trục tung, cắt các đường đồ thị tại 1 điểm. Từ đó ta gióng đến trục tung để xác định các giá trị I tương ứng với cùng 1 giá trị U. I càng lớn thì R càng nhỏ.

Vì I4 nhỏ nhất nên R4 lớn nhất.

Câu 25 :

Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây:

  • A.
    Ampe kế 
  • B.
    Ampe kế và vôn kế 
  • C.
    Vôn kế
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Biểu thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\)

+ Đo I bằng ampe kế

+ Đo U bằng vôn kế.

Lời giải chi tiết :

Từ hệ thức của định luật Ôm ta có: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\)

Vậy để xác định R cần biết U và I.

Mà đo cường độ dòng điện I cần ampe kế; đo hiệu điện thế U cần vôn kế.

\( \Rightarrow \) Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ampe kế.

Trắc nghiệm Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Đoạn mạch song song - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đoạn mạch song song Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Công suất điện - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Công suất điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Điện năng - Công dòng điện - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Điện năng - Công dòng điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện - Vật Lí 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết