Trắc nghiệm Bài 49. Mắt cận và mắt lão - Vật Lí 9
Đề bài
Biểu hiện của mắt cận là
-
A.
chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt
-
B.
chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
-
C.
nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
-
D.
không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Biểu hiện của mắt lão là
-
A.
chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
-
B.
chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
-
C.
nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
-
D.
không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
-
A.
trùng với điểm cực cận của mắt
-
B.
trùng với điểm cực viễn của mắt.
-
C.
nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt
-
D.
nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như:
-
A.
kính phân kì.
-
B.
kính hội tụ.
-
C.
kính lão.
-
D.
kính râm (kính mát).
Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
-
A.
kính phân kì.
-
B.
kính hội tụ.
-
C.
kính mát.
-
D.
kính râm.
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt.
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt.
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt.
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Tác dụng của kính lão là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt
Chọn câu phát biểu đúng:
-
A.
Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
-
B.
Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
-
C.
Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
-
D.
Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Mắt cận có điểm cực viễn
-
A.
ở rất xa mắt
-
B.
xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường
-
C.
gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường
-
D.
xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt
-
B.
tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
-
C.
tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
-
D.
tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Tác dụng của kính lão là để
-
A.
tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt
-
B.
tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
-
C.
tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt
-
D.
tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
-
A.
Mắt cận, đeo kính hội tụ
-
B.
Mắt lão, đeo kính phân kì
-
C.
Mắt lão, đeo kính hội tụ
-
D.
Mắt cận, đeo kính phân kì
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
-
A.
hội tụ có tiêu cự 50cm
-
B.
hội tụ có tiêu cự 25cm
-
C.
phân kỳ có tiêu cự 50cm
-
D.
phân kỳ có tiêu cự 25cm.
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.
-
A.
từ 10cm đến 50cm
-
B.
lớn hơn 50cm
-
C.
lớn hơn 40cm
-
D.
lớn hơn 10cm
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
-
A.
trước màng lưới
-
B.
trên màng lưới
-
C.
sau màng lưới
-
D.
trên thể thủy tinh
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
-
A.
trước màng lưới
-
B.
trên màng lưới
-
C.
sau màng lưới
-
D.
trên thể thủy tinh
Khoảng cực cận của mắt cận
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt lão
Khoảng cực cận của mắt lão
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
-
A.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
-
B.
Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
-
C.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
-
D.
Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
-
A.
Không mắc tật gì
-
B.
Mắt tật cận thị
-
C.
Mắt tật viễn thị
-
D.
Cả ba câu A, B, C đều sai
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
-
A.
\(25cm\)
-
B.
\( < 25cm\)
-
C.
\(50cm\)
-
D.
\( < 70cm\)
Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
-
A.
25cm.
-
B.
50cm.
-
C.
100cm.
-
D.
40cm.
Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm.
a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao?
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
-
A.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì: Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKHT): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
B.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì: Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
C.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải xa mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
D.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải xa mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKHT): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
Lời giải và đáp án
Biểu hiện của mắt cận là
-
A.
chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt
-
B.
chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
-
C.
nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
-
D.
không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Đáp án : A
Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa
Biểu hiện của mắt lão là
-
A.
chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
-
B.
chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
-
C.
nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
-
D.
không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Đáp án : B
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
-
A.
trùng với điểm cực cận của mắt
-
B.
trùng với điểm cực viễn của mắt.
-
C.
nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt
-
D.
nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Đáp án : B
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như:
-
A.
kính phân kì.
-
B.
kính hội tụ.
-
C.
kính lão.
-
D.
kính râm (kính mát).
Đáp án : A
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
-
A.
kính phân kì.
-
B.
kính hội tụ.
-
C.
kính mát.
-
D.
kính râm.
Đáp án : B
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt.
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt.
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt.
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Đáp án : A
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Tác dụng của kính lão là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt
Đáp án : B
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần
Chọn câu phát biểu đúng:
-
A.
Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
-
B.
Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
-
C.
Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
-
D.
Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Đáp án : A
A - đúng
B - sai vì: Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa
C, D - sai vì: Mắt tốt nhìn rõ cả các vật ở gần cũng như ở xa
Mắt cận có điểm cực viễn
-
A.
ở rất xa mắt
-
B.
xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường
-
C.
gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường
-
D.
xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Đáp án : C
Điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường.
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt
-
B.
tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
-
C.
tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
-
D.
tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Đáp án : B
Ta có,
+ Kính cận là kính phân kì
+ Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần về phía thấu kính
=> Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Tác dụng của kính lão là để
-
A.
tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt
-
B.
tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
-
C.
tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt
-
D.
tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Đáp án : A
+ Cấu tạo của kính lão
+ Vận dụng tính chất tạo ảnh của kính hội tụ
Ta có,
+ Kính lão là kính hội tụ
=> Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
-
A.
Mắt cận, đeo kính hội tụ
-
B.
Mắt lão, đeo kính phân kì
-
C.
Mắt lão, đeo kính hội tụ
-
D.
Mắt cận, đeo kính phân kì
Đáp án : D
Người đó chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm mà không nhìn rõ ở vô cực
=> Người này bị tật cận thị cần đeo kính phân kì
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
-
A.
hội tụ có tiêu cự 50cm
-
B.
hội tụ có tiêu cự 25cm
-
C.
phân kỳ có tiêu cự 50cm
-
D.
phân kỳ có tiêu cự 25cm.
Đáp án : C
Ta có, mắt có khoảng cực viễn là 50cm => người đó bị tật cận thị
=> Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.
-
A.
từ 10cm đến 50cm
-
B.
lớn hơn 50cm
-
C.
lớn hơn 40cm
-
D.
lớn hơn 10cm
Đáp án : A
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng từ \(10cm \to 50cm\)
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
-
A.
trước màng lưới
-
B.
trên màng lưới
-
C.
sau màng lưới
-
D.
trên thể thủy tinh
Đáp án : A
Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
-
A.
trước màng lưới
-
B.
trên màng lưới
-
C.
sau màng lưới
-
D.
trên thể thủy tinh
Đáp án : C
Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm sau màng lưới
Khoảng cực cận của mắt cận
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt lão
Đáp án : C
Khoảng cực cận của mắt cận nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Khoảng cực cận của mắt lão
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận
Đáp án : B
Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
-
A.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
-
B.
Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
-
C.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
-
D.
Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Đáp án : D
Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm có thể làm kính cận phù hợp khi biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
-
A.
Không mắc tật gì
-
B.
Mắt tật cận thị
-
C.
Mắt tật viễn thị
-
D.
Cả ba câu A, B, C đều sai
Đáp án : C
Người đó nhìn rõ các vật ở xa và không nhìn rõ các vật ở gần
=> Mắt bị tật viễn thị
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
-
A.
\(25cm\)
-
B.
\( < 25cm\)
-
C.
\(50cm\)
-
D.
\( < 70cm\)
Đáp án : C
+ Dựa vào ảnh của vật qua thấu kính hội tụ rồi tính
+ Muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt
Giả sử \(OA = 25cm;OF = 50cm,OI = A'B'\) , điểm \(A'\) trùng \({C_C}\)
Ta có: \(\frac{{AB}}{{OI}} = \frac{{F{\rm{A}}}}{{F{\rm{O}}}} = \frac{{25}}{{50}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\)
Và \(OA' = 2{\rm{O}}A = OF = 50cm\)
Ba điểm \(F,A'\) và \({C_C}\) trùng nhau suy ra: \(O{C_C} = OA' = OF = 50cm\)
Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm
Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
-
A.
25cm.
-
B.
50cm.
-
C.
100cm.
-
D.
40cm.
Đáp án : B
Kính cận là TKPK. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùn với điểm cực viễn Cv của mắt.
Người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết là:
\(f = O{C_v} = 50cm\)
Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm.
a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao?
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
-
A.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì: Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKHT): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
B.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì: Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
C.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải xa mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
-
D.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải xa mắt hơn Nam
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKHT): f = 115 cm (với Nam); f = 85 cm (với Hải)
Đáp án : B
- Cận thị là tật của mắt mà khoảng nhìn rõ hữu hạn trước mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt gần mắt hơn so với người bình thường.
- Người nào có điểm cực cận càng gần mắt thì bị cận càng nặng.
- Để khắc phục người đó cần đeo thấu kính phân kì (kính cận) có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt.
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam .
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)
+ f = 115 cm (với Nam)
+ f = 85 cm (với Hải)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Kính lúp Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48. Mắt Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Thấu kính phân kỳ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42. Thấu kính hội tụ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Sản xuất điện năng - Sử dụng tiết kiệm điện năng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu - Vật Lí 9