Trắc nghiệm Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Vật Lí 9
Đề bài
Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng?
-
A.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim nam châm
-
B.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt
-
C.
Vì ống dây có hai cực từ như thanh nam châm
-
D.
Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực từ giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm
Các đướng sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm:
-
A.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây
-
B.
Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây
-
C.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây
-
D.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây
Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
-
A.
Quy tắc bàn tay phải
-
B.
Quy tắc bàn tay trái
-
C.
Quy tắc nắm tay phải
-
D.
Quy tắc nắm tay trái
Quy tắc nắm tay phải được phát biểu:
-
A.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
-
B.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
C.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
D.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón cái choãi ra chỉ điều gì?
-
A.
Chiều của dòng điện trong ống dây
-
B.
Chiều của lực điện từ lên nam châm thử
-
C.
Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây
-
D.
Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây
Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau:
Tên các từ cực của ống dây được xác định là:
-
A.
A là cực Bắc, B là cực Nam
-
B.
A là cực Nam, B là cực Bắc
-
C.
Cả A và B là cực Bắc
-
D.
Cả A và B là cực Nam
Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai chiều?
-
A.
Kim nam châm số 1
-
B.
Kim nam châm số 3
-
C.
Kim nam châm số 4
-
D.
Kim nam châm số 5
Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.
-
A.
A là từ cực Nam của ống dây
-
B.
B là từ cực Bắc của ống dây
-
C.
A là từ cực Bắc của ống dây
-
D.
Không xác định được
Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa
Đầu B của nam châm là cực gì?
-
A.
Cực Bắc
-
B.
Cực Nam
-
C.
Cực Bắc Nam
-
D.
Không đủ dữ kiện đề bài
Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
-
A.
Quay sang bên phải
-
B.
Quay sang bên trái
-
C.
Đứng yên
-
D.
Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện \(0,{2.10^{ - 6}}{m^2}\), chiều dài 10m và có điện trở suất \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega m\) được mắc vào hiệu điện thế \(40V.\)
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trong \(30\) giây.
c) Xác định từ cực của ống dây.
-
A.
\(R = 20\Omega ;Q = 2400J\); Đầu A cực Bắc, đầu B cực Nam.
-
B.
\(R = 10\Omega ;Q = 4800J\); Đầu A cực Bắc, đầu B cực Nam.
-
C.
\(R = 20\Omega ;Q = 2400J\); Đầu A cực Nam, đầu B cực Bắc.
-
D.
\(R = 10\Omega ;Q = 4800J\); Đầu A cực Nam, đầu B cực Bắc.
Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
-
A.
Kim nam châm vẫn đứng yên
-
B.
Kim nam châm quay góc 90°.
-
C.
Kim nam châm quay ngược lại
-
D.
Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng.
-
A.
Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm.
-
B.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt.
-
C.
Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
-
D.
Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua (hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
-
A.
Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam.
-
B.
Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái.
-
C.
Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm.
-
D.
Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải và đáp án
Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng?
-
A.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim nam châm
-
B.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt
-
C.
Vì ống dây có hai cực từ như thanh nam châm
-
D.
Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực từ giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm
Đáp án : C
Có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng vì ống dây có hai cực từ như thanh nam châm
Các đướng sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm:
-
A.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây
-
B.
Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây
-
C.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây
-
D.
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây
Đáp án : D
Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây
Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
-
A.
Quy tắc bàn tay phải
-
B.
Quy tắc bàn tay trái
-
C.
Quy tắc nắm tay phải
-
D.
Quy tắc nắm tay trái
Đáp án : C
Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua
Quy tắc nắm tay phải được phát biểu:
-
A.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
-
B.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
C.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
D.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Đáp án : B
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón cái choãi ra chỉ điều gì?
-
A.
Chiều của dòng điện trong ống dây
-
B.
Chiều của lực điện từ lên nam châm thử
-
C.
Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây
-
D.
Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây
Đáp án : D
Sử dụng quy tắc nắm tay phải
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì
ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Hay chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây.
Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau:
Tên các từ cực của ống dây được xác định là:
-
A.
A là cực Bắc, B là cực Nam
-
B.
A là cực Nam, B là cực Bắc
-
C.
Cả A và B là cực Bắc
-
D.
Cả A và B là cực Nam
Đáp án : B
Cả A và B là cực Nam
Ta có:
- Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
- Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.
Từ hình, ta nhận thấy: Đầu của kim nam châm gần ống dây là cực Nam của nam châm.
=> Đầu B của ống dây là cực Bắc và đầu A của ống dây là cực Nam
Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai chiều?
-
A.
Kim nam châm số 1
-
B.
Kim nam châm số 3
-
C.
Kim nam châm số 4
-
D.
Kim nam châm số 5
Đáp án : D
- Kim nam châm 1 và 4 cùng nằm trên một đường sức từ, nếu kim 1 đúng chiều thì kim 4 cũng đúng chiều.
- Kim nam châm 2 và 3 cùng nằm trên một đường sức từ .và cũng có chiều như kim nam châm 1 và 4.
- Kim nam châm 5 có chiều ngược lại với tất cả các kim nam châm.
=> Như vậy kim nam châm 5 bị vẽ sai chiều.
Dòng điện trong ống dây có chiều đi vào từ đầu A và đi ra ở đầu B của ống dây.
Kim nam châm số 5 phải có chiều như sau:
Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.
-
A.
A là từ cực Nam của ống dây
-
B.
B là từ cực Bắc của ống dây
-
C.
A là từ cực Bắc của ống dây
-
D.
Không xác định được
Đáp án : C
Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Từ quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra:
+ A là từ cực Bắc của ống dây
+ B là từ cực Nam của ống dây
Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa
Đầu B của nam châm là cực gì?
-
A.
Cực Bắc
-
B.
Cực Nam
-
C.
Cực Bắc Nam
-
D.
Không đủ dữ kiện đề bài
Đáp án : B
Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Ta có:
+ Đóng công tắc K: dòng điện chạy trong dây dẫn theo chiều từ cực dương sang cực âm
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy đường sức từ trong ống dây hướng theo chiều từ P sang Q.
=> Đầu Q là từ cực Bắc của ống dây
Mặt khác theo đề bài thanh nam châm khi đó bị đẩy ra xa =>đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam
Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
-
A.
Quay sang bên phải
-
B.
Quay sang bên trái
-
C.
Đứng yên
-
D.
Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Đáp án : A
+ Vận dụng tính chất của đường sức từ khi có dòng điện chạy qua cuộn dây
+ Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình thì đường sức từ trong ống dây hướng thẳng đứng lên trên.
Cực Bắc của nam châm luôn quay theo chiều đường sức từ của từ trường ngoài nên bị đẩy lên
=> Kim chỉ thị quay sang bên phải
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện \(0,{2.10^{ - 6}}{m^2}\), chiều dài 10m và có điện trở suất \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega m\) được mắc vào hiệu điện thế \(40V.\)
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trong \(30\) giây.
c) Xác định từ cực của ống dây.
-
A.
\(R = 20\Omega ;Q = 2400J\); Đầu A cực Bắc, đầu B cực Nam.
-
B.
\(R = 10\Omega ;Q = 4800J\); Đầu A cực Bắc, đầu B cực Nam.
-
C.
\(R = 20\Omega ;Q = 2400J\); Đầu A cực Nam, đầu B cực Bắc.
-
D.
\(R = 10\Omega ;Q = 4800J\); Đầu A cực Nam, đầu B cực Bắc.
Đáp án : C
a) Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
b) Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)
b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
a) Điện trở của dây: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{40.10^{ - 6}}.\dfrac{{10}}{{0,{{2.10}^{ - 6}}}} = 20\Omega \)
b) Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra trong thời gian \(t = 30s\) là:\(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t = \dfrac{{{{40}^2}}}{{20}}.30 = 2400J\)
c) Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:
+ Đầu A của ống dây là cực nam (S)
+ Đầu B của ống dây là cực bắc (N)
Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
-
A.
Kim nam châm vẫn đứng yên
-
B.
Kim nam châm quay góc 90°.
-
C.
Kim nam châm quay ngược lại
-
D.
Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Đáp án : C
+ Quy ước của chiều đường sức: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam
+ Quy tắc bàn tay phải: Khum bàn tay phải sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều của dòng điện chạy trong các vòng dây của ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong lòng ống dây
+ Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
+ Ban đầu: Cực Bắc của nam châm bị ống dây hút
+ Khi đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì vị trí từ cực của ống dây thay đổi → Cực Bắc của kim nam châm bị đẩy làm kim nam châm quay ngược lại sao cho cực Nam (S) của kim nam châm hướng lại gần nam châm điện
Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng.
-
A.
Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm.
-
B.
Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt.
-
C.
Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
-
D.
Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
Đáp án : C
+ Phần từ phổ ở bên ngoài của ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài của thanh nam châm giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song với nhau.
+ Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín.
+ Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.
Có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua (hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
-
A.
Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam.
-
B.
Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái.
-
C.
Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm.
-
D.
Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
Phương pháp:
+ Quy ước của chiều đường sức: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam
+ Quy tắc bàn tay phải: Khum bàn tay phải sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều của dòng điện chạy trong các vòng dây của ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong lòng ống dây
+ Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Cách giải:
+ Cực Bắc (N) của kim nam châm bị hút về phía cuộn dây → Đầu B của ống dây là cực Nam (S), đầu A của ống dây là cực Bắc (N) → Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam.
+ Sử dụng quy ước của chiều đường sức: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam → Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái
+ Sử dụng quy tắc bàn tay phải: Khum bàn tay phải sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều của dòng điện chạy trong các vòng dây của ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong lòng ống dây → Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Sự nhiễm điện của sắt, thép - Nam châm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Ứng dụng của nam châm điện Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Lực điện từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Động cơ điện một chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Dòng điện xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Máy phát điện xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Máy biến thế Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Nam châm vĩnh cửu Vật Lí 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Sản xuất điện năng - Sử dụng tiết kiệm điện năng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng - Vật Lí 9
- Trắc nghiệm Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu - Vật Lí 9