Trắc nghiệm Bài 6. Lực ma sát - Vật Lí 8
Đề bài
Có mấy loại lực ma sát?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
-
A.
Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
-
B.
Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
-
C.
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
-
D.
Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
-
A.
tăng ma sát trượt
-
B.
tăng ma sát lăn
-
C.
tăng ma sát nghỉ
-
D.
tăng quán tính
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
-
A.
ma sát trượt
-
B.
ma sát nghỉ
-
C.
ma sát lăn
-
D.
lực quán tính
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt
-
A.
Viên bi lăn trên cát
-
B.
Bánh xe đạp chạy trên đường
-
C.
Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động
-
D.
Khi viết phấn trên bảng
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
-
A.
Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
-
B.
Ma sát khi đánh diêm
-
C.
Ma sát tay cầm quả bóng
-
D.
Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ
-
A.
Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà
-
B.
Quả dừa rơi từ trên cao xuống
-
C.
Chuyển động của cành cây khi gió thổi
-
D.
Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
-
A.
Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác
-
B.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
-
C.
Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
-
D.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?
-
A.
Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc
-
B.
Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc
-
C.
Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
-
A.
Lăn vật
-
B.
Kéo vật
-
C.
Cả 2 cách như nhau
-
D.
Không so sánh được.
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
-
A.
Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
-
B.
Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
-
C.
Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
-
D.
Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
-
A.
Tăng thêm vòng bi ở ổ trục
-
B.
Rắc cát trên đường ray xe lửa
-
C.
Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn
-
D.
Tra dầu vào xích xe đạp
Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
-
A.
Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn
-
B.
Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn
-
C.
Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
-
D.
Để tiết kiệm vật liệu
Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
-
A.
Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống
-
B.
Lực xuất hiện khi lò xo bị nén
-
C.
Lực xuất hiện làm mòn lốp xe
-
D.
Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động
Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát.
-
A.
Phanh xe để xe dừng lại
-
B.
Khi đi trên nền đất trơn.
-
C.
Khi kéo vật trên mặt đất
-
D.
Để ô tô vượt qua chỗ lầy
Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?.
-
A.
Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc
-
B.
Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động
-
C.
Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động
-
D.
Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
-
A.
Ma sát làm mòn lốp xe
-
B.
Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
-
C.
Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe
-
D.
Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để:
-
A.
tăng ma sát lăn
-
B.
tăng ma sát nghỉ
-
C.
tăng ma sát trượt
-
D.
tăng quán tính
Ý nghĩa của vòng bi là:
-
A.
thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt
-
B.
thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
-
C.
thay ma sát lăn bằng ma sát trượt
-
D.
thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn
Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:
-
A.
\(500N\)
-
B.
Lớn hơn \(500N\)
-
C.
Nhỏ hơn \(500N\)
-
D.
Chưa thể tính được
Một vật có khối lượng \(50{\rm{ }}kg\) chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là \(35{\rm{ }}N\). Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
-
A.
\({F_{ms}} = 35N\)
-
B.
\({F_{ms}} = 50N\)
-
C.
\({F_{ms}} > 35N\)
-
D.
\({F_{ms}} < 35N\)
Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là \(20000N\). Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:
-
A.
\(20000N\)
-
B.
Lớn hơn \(20000N\)
-
C.
Nhỏ hơn \(20000N\)
-
D.
Không thể tính được
Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực
-
A.
ma sát
-
B.
ma sát lăn
-
C.
ma sát nghỉ
-
D.
ma sát trượt
Câu nói về lực ma sát nào sau đây là sai?
-
A.
Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.
-
B.
Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.
-
C.
Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.
-
D.
Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.
Một vật đặt trên mặt bàn nằn ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
-
A.
Quán tính
-
B.
Lực đẩy của tay
-
C.
Lực ma sát
-
D.
Trọng lực
-
A.
Hình B
-
B.
Hình D
-
C.
Hình A
-
D.
Hình C
-
A.
Lực tiếp xúc
-
B.
Lực không tiếp xúc
-
C.
Lực đẩy
-
D.
Lực hút
Phương và chiều của lực ma sát:
-
A.
cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng
-
B.
cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng
-
C.
phương vuông góc với lực tác dụng, chiều hướng lên trên
-
D.
phương vuông góc với lực tác dụng, chiều hướng xuống dưới
-
A.
lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác
-
B.
lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy
-
C.
lực xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác
-
D.
cả 3 đáp án trên đều đúng
Ổ bi lắp ở trục quay (hình vẽ) có tác dụng gì?
-
A.
Chuyển ma sát nghỉ thành ma sát trượt để giảm ma sát
-
B.
Chuyển ma sát trượt thành ma sát nghỉ để giảm ma sát
-
C.
Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn để giảm ma sát
-
D.
Cả A và B đều đúng
Khi ta cầm bút để viết, lực nào giúp chiếc bút không trượt khỏi tay?
-
A.
Lực hút của Trái Đất
-
B.
Lực ma sát nghỉ
-
C.
Lực ma sát trượt
-
D.
Cả 3 lực trên.
Khi phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở những chỗ nào và có tác dụng gì đối với chuyển động của xe đạp?
-
A.
giữa má phanh và vành bánh xe; cản trở chuyển động của xe đạp
-
B.
giữa lốp xe và mặt đường; cản trở chuyển động của xe đạp
-
C.
giữa má phanh và vành bánh xe; thúc đẩy chuyển động của xe đạp
-
D.
cả A và B đều đúng
Một người ra sức đẩy thùng hàng mà nó vẫn đứng yên. Lực nào cân bằng với lực đẩy của người và có tác dụng gì?
-
A.
Lực ma sát nghỉ; thúc đẩy chuyển động
-
B.
Lực ma sát nghỉ; cản trở chuyển động
-
C.
Lực ma sát trượt; thúc đẩy chuyển động
-
D.
Lực ma sát trượt; cản trở chuyển động
Xe ô tô bị sa lầy. Máy vẫn nổ, bánh xe vẫn quay nhưng xe không dịch chuyển được. Tại sao? Phải làm thế nào để xe thoát khỏi vũng bùn?
-
A.
Do lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần tăng lực ma sát nghỉ.
-
B.
Do lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần tăng lực ma sát trượt.
-
C.
Do lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần giảm lực ma sát nghỉ.
-
D.
Do lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần giảm lực ma sát trượt.
Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều như thế nào và có tác dụng gì?
-
A.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía sau; có tác dụng làm người chuyển động về phía trước.
-
B.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía trước; có tác dụng làm người chuyển động về phía trước.
-
C.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía sau; có tác dụng làm cản trở chuyển động.
-
D.
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống; có tác dụng làm thúc đẩy chuyển động.
-
A.
phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ 2N.
-
B.
phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N.
-
C.
phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N.
-
D.
phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ lớn hơn 2N.
Lực ma sát trong trường hợp nào sau đây có tác dụng thúc đẩy chuyển động?
-
A.
Lực ma sát khi ô tô phanh gấp
-
B.
Lực ma sát giữa tay và các vật khi cầm, nắm
-
C.
Lực ma sát giữa phấn và bảng khi viết bảng
-
D.
Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe đứng yên trên dốc.
Bạn An đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách:
+ Cách 1: lăn vật trên mặt phẳng nghiêng
+ Cách 2: kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng
Hỏi cách nào lực ma sát lớn hơn?
-
A.
Cách 1
-
B.
Cách 2
-
C.
Cả 2 cách đều như nhau
-
D.
Không thể so sánh được.
Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?
-
A.
Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
-
B.
Xe ô tô bị lầy trong cát
-
C.
Giày đi mãi, đế bị mòn
-
D.
Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị
Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?
-
A.
Do ma sát giữa lốp xe mà mặt đường lớn
-
B.
Do cao su nóng lên
-
C.
Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dính vào mặt đường
-
D.
Do lực hút của mặt đường.
Hãy cho biết ý nghĩa của biển báo chỉ dẫn tốc độ giới hạn chạy trên đường cao tốc mô tả trong hình vẽ.
-
A.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 120km/h. Tốc độ tối thiểu khi trời mưa 100km/h.
-
B.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 120km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
-
C.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 120km/h. Tốc độ tối đa 70km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
-
D.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 100km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 120km/h.
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
-
A.
Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
-
B.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
-
C.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
-
D.
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
-
A.
quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
-
B.
ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
-
C.
quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng
-
D.
xe đạp đang xuống dốc
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có:
-
A.
trọng lực
-
B.
lực hấp dẫn
-
C.
lực búng của tay
-
D.
lực ma sát
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó:
-
A.
bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
-
B.
bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
-
C.
lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
-
D.
nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào:
-
A.
Tốc độ chuyển động của vật
-
B.
Độ lớn của lực kéo hoặc lực đẩy
-
C.
Tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Trong dây truyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như: bao xi măng, các linh kiện,… di chuyển cùng với băng truyền nhờ lực ma sát nào?
-
A.
Lực ma sát trượt
-
B.
Lực ma sát nghỉ
-
C.
Lực ma sát lăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?
-
A.
Xe ô tô đỗ trên đường dốc
-
B.
Ma sát giữa dây đàn với tay hay dụng cụ đánh đàn.
-
C.
Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.
-
D.
Cả B và C đều đúng.
Một thùng hàng đang được đẩy di chuyển trên mặt sàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên thùng hàng là:
-
A.
Lực ma sát
-
B.
Lực hấp dẫn
-
C.
Lực đẩy
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
-
A.
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
-
B.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
-
C.
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Ma sát giữa má phanh với vành xe.
-
B.
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn.
-
C.
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
-
D.
Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Lời giải và đáp án
Có mấy loại lực ma sát?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Có 3 loại lực ma sát là:
+ Ma sát trượt
+ Ma sát lăn
+ Ma sát nghỉ
Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
-
A.
Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
-
B.
Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
-
C.
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
-
D.
Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Đáp án : C
A - Lực ma sát trượt
B - Lực ma sát lăn
C - không phải lực ma sát
D - lực ma sát
Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
-
A.
tăng ma sát trượt
-
B.
tăng ma sát lăn
-
C.
tăng ma sát nghỉ
-
D.
tăng quán tính
Đáp án : A
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
=> Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt giữa má phanh và bánh xe làm xe dừng lại
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
-
A.
ma sát trượt
-
B.
ma sát nghỉ
-
C.
ma sát lăn
-
D.
lực quán tính
Đáp án : C
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh lực ma sát lăn ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
=> Lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực ma sát lăn.
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt
-
A.
Viên bi lăn trên cát
-
B.
Bánh xe đạp chạy trên đường
-
C.
Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động
-
D.
Khi viết phấn trên bảng
Đáp án : D
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
=> Các phương án:
A - ma sát lăn
B - ma sát lăn
C - ma sát lăn
D - ma sát trượt
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
-
A.
Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
-
B.
Ma sát khi đánh diêm
-
C.
Ma sát tay cầm quả bóng
-
D.
Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Đáp án : D
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
=> Các phương án:
A - Ma sát trượt
B - Ma sát trượt
C - Ma sát nghỉ
D - Ma sát lăn
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ
-
A.
Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà
-
B.
Quả dừa rơi từ trên cao xuống
-
C.
Chuyển động của cành cây khi gió thổi
-
D.
Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc
Đáp án : D
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
=> Trường hợp: Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc xuất hiện lực ma sát nghỉ
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
-
A.
Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác
-
B.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
-
C.
Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
-
D.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
Đáp án : C
A - sai vì: Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này lăn trên vật khác
B - sai vì: Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
C - đúng
D - sai vì: Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?
-
A.
Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc
-
B.
Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc
-
C.
Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Đáp án : B
Ta có:
- Các cách để giảm ma sát:
+ Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc
+ Bôi trơn bằng dầu mỡ
- Các cách để làm tăng ma sát:
+ Tăng áp lực
+ Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
=> Cách để làm giảm ma sát được nhiều nhất là: tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
-
A.
Lăn vật
-
B.
Kéo vật
-
C.
Cả 2 cách như nhau
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : B
Ta có: Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
+ Lăn vật => lực ma sát lăn
+ Kéo vật => ma sát trượt
=> Cách kéo vật lực ma sát lớn hơn
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
-
A.
Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
-
B.
Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
-
C.
Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
-
D.
Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
Đáp án : D
A, B, C - làm tăng ma sát
D - giảm ma sát
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
-
A.
Tăng thêm vòng bi ở ổ trục
-
B.
Rắc cát trên đường ray xe lửa
-
C.
Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn
-
D.
Tra dầu vào xích xe đạp
Đáp án : B
A, C, D - làm giảm ma sát
B - làm tăng ma sát
Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
-
A.
Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn
-
B.
Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn
-
C.
Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
-
D.
Để tiết kiệm vật liệu
Đáp án : C
Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp nguời ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
-
A.
Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống
-
B.
Lực xuất hiện khi lò xo bị nén
-
C.
Lực xuất hiện làm mòn lốp xe
-
D.
Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động
Đáp án : C
Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát.
=> Lực xuất hiện làm mòn lốp xe là do lực ma sát.
Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát.
-
A.
Phanh xe để xe dừng lại
-
B.
Khi đi trên nền đất trơn.
-
C.
Khi kéo vật trên mặt đất
-
D.
Để ô tô vượt qua chỗ lầy
Đáp án : C
A, B, D - là các trường hợp ma sát có lợi => cần tăng
C - trường hợp ma sát không có lợi => không cần tăng ma sát
Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?.
-
A.
Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc
-
B.
Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động
-
C.
Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động
-
D.
Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Đáp án : D
Vận dụng điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát.
Ta có:
A, B, C - xuất hiện lực ma sát nghỉ
D - là trạng thái cân bằng của trọng lực và phản lực
Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
-
A.
Ma sát làm mòn lốp xe
-
B.
Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
-
C.
Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe
-
D.
Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Đáp án : B
Trường hợp ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy là trường hợp ma sát có ích.
Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để:
-
A.
tăng ma sát lăn
-
B.
tăng ma sát nghỉ
-
C.
tăng ma sát trượt
-
D.
tăng quán tính
Đáp án : B
Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để tăng ma sát nghỉ.
Ý nghĩa của vòng bi là:
-
A.
thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt
-
B.
thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
-
C.
thay ma sát lăn bằng ma sát trượt
-
D.
thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn
Đáp án : B
Việc sử dụng vòng bi có ý nghĩa để giảm ma sát hay cách khác là thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:
-
A.
\(500N\)
-
B.
Lớn hơn \(500N\)
-
C.
Nhỏ hơn \(500N\)
-
D.
Chưa thể tính được
Đáp án : A
+ Sử dụng định nghĩa về chuyển động đều
+ Xác định các lực cân bằng
Ta có
+ Xe máy chuyển động đều => các lực tác dụng lên xe cân bằng nhau
+ Theo phương chuyển động, xe chịu tác dụng của lực kéo của động cơ và lực ma sát
Vì các lực cân bằng với nhau => \({F_{m{\rm{s}}}} = {F_{keo}} = 500N\)
Một vật có khối lượng \(50{\rm{ }}kg\) chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là \(35{\rm{ }}N\). Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
-
A.
\({F_{ms}} = 35N\)
-
B.
\({F_{ms}} = 50N\)
-
C.
\({F_{ms}} > 35N\)
-
D.
\({F_{ms}} < 35N\)
Đáp án : A
+ Sử dụng định nghĩa về chuyển động đều
+ Xác định các lực cân bằng
Ta có: các lực tác dụng lên vật:
+ Vật chuyển động đều => Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
+ Theo phương chuyển động, ta có \({F_k} = {F_{m{\rm{s}}}} = 35N\)
Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là \(20000N\). Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:
-
A.
\(20000N\)
-
B.
Lớn hơn \(20000N\)
-
C.
Nhỏ hơn \(20000N\)
-
D.
Không thể tính được
Đáp án : B
Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần
Lực kéo của đầu máy là \(F = 20000N\)
=> Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì \({F_{m{\rm{s}}}} > F = 20000N\)
Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực
-
A.
ma sát
-
B.
ma sát lăn
-
C.
ma sát nghỉ
-
D.
ma sát trượt
Đáp án : C
Ta có:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
Câu nói về lực ma sát nào sau đây là sai?
-
A.
Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.
-
B.
Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.
-
C.
Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.
-
D.
Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.
Đáp án : B
B sai vì ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt.
Một vật đặt trên mặt bàn nằn ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
-
A.
Quán tính
-
B.
Lực đẩy của tay
-
C.
Lực ma sát
-
D.
Trọng lực
Đáp án : C
Vật chuyển động chậm dần vì có ma sát.
-
A.
Hình B
-
B.
Hình D
-
C.
Hình A
-
D.
Hình C
Đáp án : C
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
Suy ra hình B, C, D là lực ma sát.
Hình A không phải là lực ma sát vì lực này xuất hiện khi có vật đặt lên.
-
A.
Lực tiếp xúc
-
B.
Lực không tiếp xúc
-
C.
Lực đẩy
-
D.
Lực hút
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết về lực ma sát.
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
Phương và chiều của lực ma sát:
-
A.
cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng
-
B.
cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng
-
C.
phương vuông góc với lực tác dụng, chiều hướng lên trên
-
D.
phương vuông góc với lực tác dụng, chiều hướng xuống dưới
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về lực ma sát.
Lực ma sát cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng lên vật.
-
A.
lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác
-
B.
lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy
-
C.
lực xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác
-
D.
cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về lực ma sát nghỉ.
Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy
Ổ bi lắp ở trục quay (hình vẽ) có tác dụng gì?
-
A.
Chuyển ma sát nghỉ thành ma sát trượt để giảm ma sát
-
B.
Chuyển ma sát trượt thành ma sát nghỉ để giảm ma sát
-
C.
Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn để giảm ma sát
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Ổ bi có tác dụng chuyển đổi ma sát trượt thành ma sát lăn, làm giảm lực cản (lực ma sát) lên các vật chuyển động, đảm bảo cho các thiết bị, linh kiện, máy móc,... được vận hành một cách dễ dàng.
Khi ta cầm bút để viết, lực nào giúp chiếc bút không trượt khỏi tay?
-
A.
Lực hút của Trái Đất
-
B.
Lực ma sát nghỉ
-
C.
Lực ma sát trượt
-
D.
Cả 3 lực trên.
Đáp án : B
Lực giúp chiếc bút không trượt khỏi tay là lực ma sát nghỉ. Lực này giúp cho chiếc bút không trượt khỏi tay khi có tác dụng của các lực khác như: trọng lực,…
Khi phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở những chỗ nào và có tác dụng gì đối với chuyển động của xe đạp?
-
A.
giữa má phanh và vành bánh xe; cản trở chuyển động của xe đạp
-
B.
giữa lốp xe và mặt đường; cản trở chuyển động của xe đạp
-
C.
giữa má phanh và vành bánh xe; thúc đẩy chuyển động của xe đạp
-
D.
cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Khi phanh gấp, lực ma sát xuất hiện: giữa má phanh và vành bánh xe; giữa lốp xe và mặt đường.
+ Lưc ma sát giữa má phanh và vành bánh xe giữ cho bánh xe quay chậm và dừng quay
+ Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường làm cho xe dừng lại.
=> Cản trở chuyển động của xe đạp.
Một người ra sức đẩy thùng hàng mà nó vẫn đứng yên. Lực nào cân bằng với lực đẩy của người và có tác dụng gì?
-
A.
Lực ma sát nghỉ; thúc đẩy chuyển động
-
B.
Lực ma sát nghỉ; cản trở chuyển động
-
C.
Lực ma sát trượt; thúc đẩy chuyển động
-
D.
Lực ma sát trượt; cản trở chuyển động
Đáp án : B
Một người ra sức đẩy, thùng hàng vẫn đứng yên => Xuất hiện lực ma sát nghỉ cân bằng với lực đẩy của người => Cản trở chuyển động của thùng hàng.
Xe ô tô bị sa lầy. Máy vẫn nổ, bánh xe vẫn quay nhưng xe không dịch chuyển được. Tại sao? Phải làm thế nào để xe thoát khỏi vũng bùn?
-
A.
Do lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần tăng lực ma sát nghỉ.
-
B.
Do lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần tăng lực ma sát trượt.
-
C.
Do lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần giảm lực ma sát nghỉ.
-
D.
Do lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi. Cần giảm lực ma sát trượt.
Đáp án : A
- Xe ô tô bị sa lầy. Máy vẫn nổ, bánh xe vẫn quay nhưng xe không dịch chuyển được là do lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường rất nhỏ, chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi.
- Để xe có thể thoát khỏi vũng bùn thì phải tăng lực ma sát nghỉ bằng cách đổ cát, đá, gạch vụn,…vào.
Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều như thế nào và có tác dụng gì?
-
A.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía sau; có tác dụng làm người chuyển động về phía trước.
-
B.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía trước; có tác dụng làm người chuyển động về phía trước.
-
C.
phương nằm ngang, chiều hướng về phía sau; có tác dụng làm cản trở chuyển động.
-
D.
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống; có tác dụng làm thúc đẩy chuyển động.
Đáp án : B
Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương nằm ngang, chiều hướng về phía trước.
=> Có tác dụng làm người chuyển động về phía trước.
-
A.
phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ 2N.
-
B.
phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N.
-
C.
phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N.
-
D.
phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ lớn hơn 2N.
Đáp án : C
- Lực ma sát cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng lên vật.
- Sử dụng lý thuyết về lực ma sát nghỉ.
- Do lực ma sát cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng lên vật nên lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có phương nằm ngang, chiều hướng từ phải sang trái.
- Tác dụng lực 2 N mà vật vẫn nằm yên, chứng tỏ lực ma sát nghỉ phải có độ lớn lớn hơn 2 N.
Lực ma sát trong trường hợp nào sau đây có tác dụng thúc đẩy chuyển động?
-
A.
Lực ma sát khi ô tô phanh gấp
-
B.
Lực ma sát giữa tay và các vật khi cầm, nắm
-
C.
Lực ma sát giữa phấn và bảng khi viết bảng
-
D.
Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe đứng yên trên dốc.
Đáp án : C
- Khi ô tô phanh gấp, lực ma sát làm xe dừng lại => cản trở chuyển động.
- Khi tay cầm nắm các vật, lực ma sát giữ cho các vật không bị rơi => cản trở chuyển động
- Xe đứng yên trên dốc nhờ có lực ma sát giữ không cho xe chuyển động => cản trở chuyển động
- Khi viết bảng, ma sát trượt giữa đầu viên phấn và bảng giúp chúng ta viết được chữ => thúc đẩy chuyển động.
Bạn An đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách:
+ Cách 1: lăn vật trên mặt phẳng nghiêng
+ Cách 2: kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng
Hỏi cách nào lực ma sát lớn hơn?
-
A.
Cách 1
-
B.
Cách 2
-
C.
Cả 2 cách đều như nhau
-
D.
Không thể so sánh được.
Đáp án : B
Vật nặng hình trụ khi lăn trên mặt phẳng nghiêng sẽ đỡ mất sức hơn so với khi kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Do đó, lực ma sát khi kéo vật trượt sẽ lớn hơn lực ma sát khi lăn vật.
Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?
-
A.
Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
-
B.
Xe ô tô bị lầy trong cát
-
C.
Giày đi mãi, đế bị mòn
-
D.
Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị
Đáp án : C
Phân tích tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động trong từng trường hợp.
- Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã là do ma sát nghỉ quá nhỏ => cần có ma sát để giữ không bị ngã => có ích.
- Xe ô tô bị lầy trong cát: cần có ma sát để thúc đẩy chuyển động => có ích.
- Giày đi mãi, đế bị mòn => có hại.
- Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị => giúp kéo đàn dễ dàng hơn => có ích.
Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?
-
A.
Do ma sát giữa lốp xe mà mặt đường lớn
-
B.
Do cao su nóng lên
-
C.
Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dính vào mặt đường
-
D.
Do lực hút của mặt đường.
Đáp án : C
Khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa là do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dính vào mặt đường.
Hãy cho biết ý nghĩa của biển báo chỉ dẫn tốc độ giới hạn chạy trên đường cao tốc mô tả trong hình vẽ.
-
A.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 120km/h. Tốc độ tối thiểu khi trời mưa 100km/h.
-
B.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 120km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
-
C.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 120km/h. Tốc độ tối đa 70km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
-
D.
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 100km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 120km/h.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức thực tiễn cuộc sống.
Ý nghĩa của biển báo:
Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h. Tốc độ tối đa 120km/h. Tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
-
A.
Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
-
B.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
-
C.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
-
D.
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia
Đáp án : D
A sai vì lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
B và C sai vì lực ma sát không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật, nó phụ thuộc vào tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật,
D đúng. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
-
A.
quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
-
B.
ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
-
C.
quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng
-
D.
xe đạp đang xuống dốc
Đáp án : A
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có:
-
A.
trọng lực
-
B.
lực hấp dẫn
-
C.
lực búng của tay
-
D.
lực ma sát
Đáp án : D
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có lực ma sát cản trở chuyển động của nó.
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó:
-
A.
bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
-
B.
bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
-
C.
lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
-
D.
nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
Đáp án : C
Vật trượt nhanh dần => xuất hiện lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Số chỉ của lực kế khi đó lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào:
-
A.
Tốc độ chuyển động của vật
-
B.
Độ lớn của lực kéo hoặc lực đẩy
-
C.
Tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : C
Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật. Mặt tiếp xúc càng gồ ghề thì lực ma sát càng lớn.
Trong dây truyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như: bao xi măng, các linh kiện,… di chuyển cùng với băng truyền nhờ lực ma sát nào?
-
A.
Lực ma sát trượt
-
B.
Lực ma sát nghỉ
-
C.
Lực ma sát lăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : B
Trong dây truyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như: bao xi măng, các linh kiện,… di chuyển cùng với băng truyền nhờ lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho các sản phẩm nằm im trên băng truyền mà không bị văng ra ngoài.
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?
-
A.
Xe ô tô đỗ trên đường dốc
-
B.
Ma sát giữa dây đàn với tay hay dụng cụ đánh đàn.
-
C.
Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.
-
D.
Cả B và C đều đúng.
Đáp án : A
Xe ô tô đỗ trên đường dốc nhờ có lực ma sát nghỉ mà nó đứng yên.
Một thùng hàng đang được đẩy di chuyển trên mặt sàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên thùng hàng là:
-
A.
Lực ma sát
-
B.
Lực hấp dẫn
-
C.
Lực đẩy
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Các lực tác dụng lên thùng hàng là:
+ Lực ma sát giữa thùng hàng với mặt đất
+ Lực đẩy của người lên thùng hàng
+ Lực hấp dẫn
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
-
A.
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
-
B.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
-
C.
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Đáp án : C
Cách làm tăng ma sát: tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
Cách làm giảm ma sát: tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
Để giảm lực ma sát ta tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Ma sát giữa má phanh với vành xe.
-
B.
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn.
-
C.
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
-
D.
Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Đáp án : A
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
Ma sát giữa má phanh với vành xe là ma sát trượt. → A đúng
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn là ma sát nghỉ. → B sai
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động là ma sát lăn. → C sai
Ma sát giữa các biên bi với ổ trục xe đạp, xe máy là ma sát lăn. → D sai
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8