Trắc nghiệm Bài 19. Cấu tạo chất - Chuyển động của nguyên tử và phân tử - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Các chất được cấu tạo từ:

  • A.

    Tế bào

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử

  • C.

    Hợp chất

  • D.

    Các mô

Câu 2 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.

    Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử

  • B.

    Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất

  • C.

    Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại

  • D.

    Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách

Câu 3 :

Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

  • A.

    Chuyển động không ngừng.

  • B.

    Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

  • C.

    Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

  • D.

    Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

  • A.

    Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định

  • C.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại

  • D.

    Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 5 :

Hiện tượng khuếch tán là:

  • A.

    Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau

  • B.

    Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau

  • C.

    Hiện tượng khi đổ nước vào cốc

  • D.

    Hiện tượng cầu vồng

Câu 6 :

Khi đổ \(200c{m^3}\) giấm ăn vào \(250c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?

  • A.

    \(450{\rm{ }}c{m^3}\)

     

  • B.

    \( > 450c{m^3}\)

     

  • C.

    \(425{\rm{ }}c{m^3}\)

     

  • D.

    \( < 450c{m^3}\)

Câu 7 :

Hiện tượng nào sau đây không phải  là hiện tượng khuếch tán?

  • A.

    Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

  • B.

    Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

  • C.

    Cát được trộn lẫn với ngô.

  • D.

    Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Câu 8 :

Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

  • A.

    Xảy ra nhanh hơn.

  • B.

    Xảy ra chậm hơn.

  • C.

    Không thay đổi.

  • D.

    Có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn.

Câu 9 :

Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

  • A.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

  • B.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

  • C.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

     

  • B.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

     

  • C.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.

     

  • D.

    Tất cả các ý đều sai.

Câu 11 :

Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

  • A.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

  • B.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

  • C.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • D.

    Tất cả các ý đều sai.

Câu 12 :

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

  • A.

    Khối lượng của vật.

  • B.

    Nhiệt độ của vật.

  • C.

    Thể tích của vật.

  • D.

    Trọng lượng riêng của vật.

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí, không xảy ra đối với chất rắn.

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không chuyển động.

  • C.

    Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

  • D.

    Các vật được cấu tạo liền một khối.

Câu 14 :

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây:

  • A.

    Chất khí

  • B.

    Chất lỏng

  • C.

    Chất rắn

  • D.

    Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Câu 15 :

Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích \({V_1}\) và khối lượng \({m_1}\) vào một lượng nước có thể tích \({V_2}\) và khối lượng \({m_2}\) . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

  • A.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V = {V_1} + {V_2}\)

  • B.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V > {V_1} + {V_2}\)

  • C.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V < {V_1} + {V_2}\)

  • D.

    Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: \(m < {m_1} + {m_2}\)

Câu 16 :

Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành

  • A.

    Nguyên tử.

  • B.

    Phân tử.

  • C.

    Vật.

  • D.

    Chất.

Câu 17 :

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:

  • A.

    các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

  • B.

    giữa các phân tử luôn có lực hút.

  • C.

    giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

  • D.

    giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

Câu 18 :

Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?

  • A.

    Dung dịch đồng sunfat khuếch tán vào nước.

  • B.

    Khi ép hai thanh chì mài nhẵn vào nhau thì chúng dính chặt lẫn nhau.

  • C.

    Khi có người mở một lọ nước hoa thì từ xa ta vẫn ngửi thấy mùi nước hoa.

  • D.

    Cả ba hiện tượng trên.

Câu 19 :

Tại sao \(1kg\) hơi nước có thể tích lớn hơn \(1kg\) nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

  • B.

    Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

  • C.

    Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

  • D.

    Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Câu 20 :

Kích thước của một phân tử hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài của mỗi chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau

  • A.
    \(0,23mm\)
  • B.
    \(0,23m\)      
  • C.
    \(0,023m\)   
  • D.
    \(0,023mm\)
Câu 21 :

Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.
    Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
  • B.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
  • C.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
  • D.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 22 :

 Nguyên tử, phân tử có tính chất

  • A.
     Khi thì chuyển động, khi thì đứng yên.
  • B.
     Chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
  • C.
     Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
  • D.
     Cả B và C đều đúng.
Câu 23 :

 Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

  • A.
     Khối lượng.
  • B.
     Thể tích.
  • C.
     Nhiệt năng.
  • D.
     Nhiệt độ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các chất được cấu tạo từ:

  • A.

    Tế bào

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử

  • C.

    Hợp chất

  • D.

    Các mô

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử

Câu 2 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.

    Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử

  • B.

    Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất

  • C.

    Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại

  • D.

    Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C – đúng

D – sai vì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Câu 3 :

Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

  • A.

    Chuyển động không ngừng.

  • B.

    Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

  • C.

    Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

  • D.

    Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

  • A.

    Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định

  • C.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại

  • D.

    Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A , B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía

C – sai vì: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

D – đúng

Câu 5 :

Hiện tượng khuếch tán là:

  • A.

    Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau

  • B.

    Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau

  • C.

    Hiện tượng khi đổ nước vào cốc

  • D.

    Hiện tượng cầu vồng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Câu 6 :

Khi đổ \(200c{m^3}\) giấm ăn vào \(250c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?

  • A.

    \(450{\rm{ }}c{m^3}\)

     

  • B.

    \( > 450c{m^3}\)

     

  • C.

    \(425{\rm{ }}c{m^3}\)

     

  • D.

    \( < 450c{m^3}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ \(200c{m^3}\) giấm ăn vào \(250c{m^3}\) nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích \( < 450c{m^3}\)

Câu 7 :

Hiện tượng nào sau đây không phải  là hiện tượng khuếch tán?

  • A.

    Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

  • B.

    Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

  • C.

    Cát được trộn lẫn với ngô.

  • D.

    Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng hiện tượng khuếch tán: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Ở phương án C: Cát được trộn lẫn với ngô đây là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử => C – không phải là hiện tượng khuếch tán

Câu 8 :

Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

  • A.

    Xảy ra nhanh hơn.

  • B.

    Xảy ra chậm hơn.

  • C.

    Không thay đổi.

  • D.

    Có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn

Vì: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

Khi nhiệt độ giảm đi, các phân tử chuyển động chậm lại dẫn đến hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn.

Câu 9 :

Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

  • A.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

  • B.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

  • C.

    Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất chuyển động vì nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

+ Vận dụng hiện tượng khuếch tán: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

=> Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

Câu 10 :

Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

     

  • B.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

     

  • C.

    Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.

     

  • D.

    Tất cả các ý đều sai.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu

Câu 11 :

Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

  • A.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

  • B.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

  • C.

    Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • D.

    Tất cả các ý đều sai.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn

Câu 12 :

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

  • A.

    Khối lượng của vật.

  • B.

    Nhiệt độ của vật.

  • C.

    Thể tích của vật.

  • D.

    Trọng lượng riêng của vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí, không xảy ra đối với chất rắn.

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không chuyển động.

  • C.

    Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

  • D.

    Các vật được cấu tạo liền một khối.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí

B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động

C – đúng

D – sai vì: Các vật được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử

Câu 14 :

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây:

  • A.

    Chất khí

  • B.

    Chất lỏng

  • C.

    Chất rắn

  • D.

    Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng và khí

Câu 15 :

Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích \({V_1}\) và khối lượng \({m_1}\) vào một lượng nước có thể tích \({V_2}\) và khối lượng \({m_2}\) . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

  • A.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V = {V_1} + {V_2}\)

  • B.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V > {V_1} + {V_2}\)

  • C.

    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: \(V < {V_1} + {V_2}\)

  • D.

    Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: \(m < {m_1} + {m_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – sai

C – đúng

Vì:

+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách nên khi trộn rượu và nước với nhau thể tích của chúng sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước: \(V < {V_1} + {V_2}\)

+ Mặt khác, rượu và nước vẫn giữ nguyên được số nguyên tử, phân tử => khối lượng của hỗn hợp chính bằng tổng khối lượng của rượu và nước: \(m = {m_1} + {m_2}\)

Câu 16 :

Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành

  • A.

    Nguyên tử.

  • B.

    Phân tử.

  • C.

    Vật.

  • D.

    Chất.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Câu 17 :

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:

  • A.

    các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

  • B.

    giữa các phân tử luôn có lực hút.

  • C.

    giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

  • D.

    giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thí nghiệm của Brao-nơ chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 18 :

Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?

  • A.

    Dung dịch đồng sunfat khuếch tán vào nước.

  • B.

    Khi ép hai thanh chì mài nhẵn vào nhau thì chúng dính chặt lẫn nhau.

  • C.

    Khi có người mở một lọ nước hoa thì từ xa ta vẫn ngửi thấy mùi nước hoa.

  • D.

    Cả ba hiện tượng trên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A – đúng vì: dung dịch đồng sunfat khuếch tán chỉ hoàn toàn do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử.

B – sai vì: do lực hút phân tử.

C – sai vì: ngoài chuyển động nhiệt còn do gió mang phân tử đi nên từ xa có thể ngửi thấy được.

Câu 19 :

Tại sao \(1kg\) hơi nước có thể tích lớn hơn \(1kg\) nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

  • B.

    Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

  • C.

    Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

  • D.

    Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước nên \(1kg\) hơi nước có thể tích lớn hơn \(1kg\) nước.

Câu 20 :

Kích thước của một phân tử hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài của mỗi chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau

  • A.
    \(0,23mm\)
  • B.
    \(0,23m\)      
  • C.
    \(0,023m\)   
  • D.
    \(0,023mm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Độ dài của một chuỗi gồm một triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau là:

\(1000000.0,00000023 = 0,23mm\)

Câu 21 :

Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.
    Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
  • B.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
  • C.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
  • D.
    Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Khi trộn rượu với nước, các phân tử nước đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử rượu và ngược lại. Vì thế mà hỗn hợp rượu và nước giảm

→ Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2

Câu 22 :

 Nguyên tử, phân tử có tính chất

  • A.
     Khi thì chuyển động, khi thì đứng yên.
  • B.
     Chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
  • C.
     Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
  • D.
     Cả B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử, phân tử có tính chất: chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách → B đúng

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh → C đúng

Câu 23 :

 Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

  • A.
     Khối lượng.
  • B.
     Thể tích.
  • C.
     Nhiệt năng.
  • D.
     Nhiệt độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khối lượng của vật luôn không đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.

Trắc nghiệm Bài 21. Nhiệt năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Nhiệt năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Động cơ nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết