Trắc nghiệm Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Vật Lí 8
Đề bài
Vật có cơ năng khi:
-
A.
Vật có khả năng sinh công
-
B.
Vật có khối lượng lớn
-
C.
Vật có tính ì lớn
-
D.
Vật có đứng yên
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất
-
A.
Khối lượng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất
-
D.
Khối lượng và vận tốc của vật
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Độ biến dạng của vật đàn hồi
-
C.
Khối lượng và chất làm vật
-
D.
Vận tốc của vật
Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ?
-
A.
Viên đạn đang bay
-
B.
Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
-
C.
Hòn bi đang lăn trên mặt đất
-
D.
Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
-
A.
Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà
-
B.
Chiếc lá đang rơi
-
C.
Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
-
D.
Quả bóng đang bay trên cao
Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Vận tốc của vật
-
C.
Khối lượng và chất làm vật
-
D.
Khối lượng và vận tốc của vật
Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
-
A.
Hòn bi nằm yên trên mặt sàn
-
B.
Hòn bi lăn trên sàn nhà
-
C.
Máy bay đang bay
-
D.
Viên đạn đang bay
Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng ? Hãy chọn câu đúng nhất
-
A.
Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi
-
B.
Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
-
C.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
-
D.
Cả A,B,C đều đúng
Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?
-
A.
Vì lò xo có nhiều vòng xoắn
-
B.
Vì lò xo có khả năng sinh công
-
C.
Vì lò xo có khối lượng
-
D.
Vì lò xo làm bằng thép
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
-
A.
Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
-
B.
Một ô tô đang đỗ trong bến xe
-
C.
Một máy bay đang bay trên cao
-
D.
Một ô tô đang chuyển động trên đường
Chọn phương án đúng trong các phát biểu sau:
-
A.
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng
-
B.
Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng
-
C.
Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật
-
D.
Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật
Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung ? Đó là dạng năng lượng nào?
-
A.
Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi
-
B.
Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn
-
C.
Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi
-
D.
Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau?
-
A.
Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất
-
B.
Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất
-
C.
Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, cùng một độ cao và có cùng khối lượng
-
D.
Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Ở tại vị trí nào hòn bi có thế năng lớn nhất ?
-
A.
Tại A
-
B.
Tại B
-
C.
Tại C
-
D.
Tại một vị trí khác
Quan sát dao động một con lắc như hình vẽ.
Tại vị trí nào thì thế năng hấp dẫn là lớn nhất, nhỏ nhất ?
-
A.
Tại A là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
-
B.
Tại B là lớn nhất, tại C là nhỏ nhất
-
C.
Tại C là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
-
D.
Tại A và C là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?
-
A.
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn
-
D.
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại
Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất
Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?
-
A.
Động năng chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng chuyển hóa thành động năng
-
C.
Không có sự chuyển hóa nào
-
D.
Động năng giảm còn thế năng tăng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng
-
A.
Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
-
D.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
-
A.
Động năng tăng, thế năng giảm
-
B.
Động năng và thế năng đều tăng
-
C.
Động năng và thế năng đều giảm
-
D.
Động năng giảm, thế năng tăng
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ?
-
A.
Mũi tên được bắn đi từ cung
-
B.
Nước trên đập cao chảy xuống
-
C.
Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
-
D.
Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Người ta dùng vật B kéo vật A ( có khối lượng \({m_A} = 10kg\)) chuyển động đều đi lên mặt
phẳng nghiêng như hình bên. Biết \(CD = 4m,DE = 1m\). Bỏ qua ma sát, vật B phải có khối lượng bao nhiêu ?
-
A.
\(4kg\)
-
B.
\(2,5kg\)
-
C.
\(1,5{\rm{ }}kg\)
-
D.
\(5,0kg\)
Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 20, 21: Một con lắc dao động quanh vị trí cân bằng B như hình vẽ:
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng.
Nén lò xo một đoạn \(l\), sau đó thả ra
Gọi O là vị trí ban đầu của vật (vị trí cân bằng). Khi nén lò xo một đoạn \(l\), vật ở vị trí M, năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng nào ?
-
A.
Động năng
-
B.
Thế năng đàn hồi
-
C.
Thế năng hấp dẫn
-
D.
Cơ năng
Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng không thay đổi
-
D.
Chỉ có động năng tăng còn thế năng không đổi
Khi chuyển động từ O đến N, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng không thay đổi
-
D.
Chỉ có động năng tăng còn thế năng không đổi
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống như hình vẽ. Hòn bi có động năng lớn nhất ở
![](https://cdn.vungoi.vn/vungoi/1558952306721_9.png)
-
A.
Tại vị trí A
-
B.
Tại vị trí C
-
C.
Tại vị trí B
-
D.
Tại vị trí A và C
Quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động.Ý kiến nào sau đây là đúng?
-
A.
Người khách có động năng vì người đó đang chuyển động với toa tàu.
-
B.
Người khách không có thế năng vì người đó đang chuyển động trên mặt đất (toa tàu chuyển động trên đường ray).
-
C.
Người khách có cơ năng.
-
D.
Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
-
A.
Vật B
-
B.
Vật A
-
C.
Ba vật có thế năng bằng nhau
-
D.
Vật C
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:
-
A.
1m
-
B.
2,5m
-
C.
3m
-
D.
4m
Một vật lúc nào cũng có
-
A.
Động năng.
-
B.
Thế năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Nhiệt năng.
Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây?
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Thế năng trọng trường.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Động năng.
Lời giải và đáp án
Vật có cơ năng khi:
-
A.
Vật có khả năng sinh công
-
B.
Vật có khối lượng lớn
-
C.
Vật có tính ì lớn
-
D.
Vật có đứng yên
Đáp án : A
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất
-
A.
Khối lượng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất
-
D.
Khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án : C
Ta có:
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
=> Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Độ biến dạng của vật đàn hồi
-
C.
Khối lượng và chất làm vật
-
D.
Vận tốc của vật
Đáp án : B
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ?
-
A.
Viên đạn đang bay
-
B.
Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
-
C.
Hòn bi đang lăn trên mặt đất
-
D.
Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
Đáp án : C
Ta có:
+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất
+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
Trong các vật trên, ta thấy:
A, B – có thế năng hấp dẫn
C – không có thế năng mà có động năng
D – có thế năng đàn hồi
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
-
A.
Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà
-
B.
Chiếc lá đang rơi
-
C.
Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
-
D.
Quả bóng đang bay trên cao
Đáp án : A
Ta có:
+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất
+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
Trong các vật trên thì chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất
Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Vận tốc của vật
-
C.
Khối lượng và chất làm vật
-
D.
Khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án : D
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
-
A.
Hòn bi nằm yên trên mặt sàn
-
B.
Hòn bi lăn trên sàn nhà
-
C.
Máy bay đang bay
-
D.
Viên đạn đang bay
Đáp án : A
Ta có: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Ta thấy, phương án A – Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng
Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng ? Hãy chọn câu đúng nhất
-
A.
Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi
-
B.
Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
-
C.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
-
D.
Cả A,B,C đều đúng
Đáp án : D
Cả A, B, C đều đúng
Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?
-
A.
Vì lò xo có nhiều vòng xoắn
-
B.
Vì lò xo có khả năng sinh công
-
C.
Vì lò xo có khối lượng
-
D.
Vì lò xo làm bằng thép
Đáp án : B
Ta có: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng
=> Lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
-
A.
Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
-
B.
Một ô tô đang đỗ trong bến xe
-
C.
Một máy bay đang bay trên cao
-
D.
Một ô tô đang chuyển động trên đường
Đáp án : C
A, D – có động năng
B – không có động năng vì ô tô đang đỗ
C – có cả động năng và thế năng
Chọn phương án đúng trong các phát biểu sau:
-
A.
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng
-
B.
Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng
-
C.
Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật
-
D.
Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật
Đáp án : A
A – đúng
B – sai vì: Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng
C, D – sai vì: Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó
Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung ? Đó là dạng năng lượng nào?
-
A.
Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi
-
B.
Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn
-
C.
Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi
-
D.
Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn
Đáp án : A
Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi do cánh cung bị dãn so với độ biến dạng ban đầu.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau?
-
A.
Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất
-
B.
Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất
-
C.
Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, cùng một độ cao và có cùng khối lượng
-
D.
Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về động năng, thế năng và cơ năng
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó
A, B, D – cơ năng của vật là khác nhau
C – cơ năng của hai vật bằng nhau do vật chuyển động cùng vận tốc, cùng một độ cao và có cùng khối lượng => có động năng, thế năng của hai vật bằng nhau => cơ năng của hai vật bằng nhau.
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Ở tại vị trí nào hòn bi có thế năng lớn nhất ?
-
A.
Tại A
-
B.
Tại B
-
C.
Tại C
-
D.
Tại một vị trí khác
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về thế năng hấp dẫn
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Sử dụng lí thuyết về thế năng hấp dẫn
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Quan sát dao động một con lắc như hình vẽ.
Tại vị trí nào thì thế năng hấp dẫn là lớn nhất, nhỏ nhất ?
-
A.
Tại A là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
-
B.
Tại B là lớn nhất, tại C là nhỏ nhất
-
C.
Tại C là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
-
D.
Tại A và C là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về thế năng hấp dẫn
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Ta có: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Con lắc ở vị trí cao nhất sẽ cho thế năng lớn nhất và ngược lại ở vị trí thấp nhất sẽ cho thế năng nhỏ nhất
Từ hình ta thấy,
+ A và C – là vị trí cao nhất mà con lắc lên tới => Tại A và C – con lắc có thế năng lớn nhất
+ B – là vị trí thấp nhất mà con lắc đi xuống => Tại B – con lắc có thế năng nhỏ nhất
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?
-
A.
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn
-
D.
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại
Đáp án : D
Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.
Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất
Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?
-
A.
Động năng chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng chuyển hóa thành động năng
-
C.
Không có sự chuyển hóa nào
-
D.
Động năng giảm còn thế năng tăng
Đáp án : B
Trong quá trình rơi, thế năng của vật đã chuyển hóa thành động năng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng
-
A.
Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng
-
B.
Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
-
D.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn
Đáp án : C
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
-
A.
Động năng tăng, thế năng giảm
-
B.
Động năng và thế năng đều tăng
-
C.
Động năng và thế năng đều giảm
-
D.
Động năng giảm, thế năng tăng
Đáp án : D
Trong thời gian quả bóng nảy lên thì động năng của quả bóng giảm và thế năng của quả bóng tăng.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ?
-
A.
Mũi tên được bắn đi từ cung
-
B.
Nước trên đập cao chảy xuống
-
C.
Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
-
D.
Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Đáp án : D
Cả ba trường hợp trên đều có sự chuyển hóa thế năng thành động năng.
A – thế năng đàn hồi => động năng
B, C – thế năng hấp dẫn => động năng
Người ta dùng vật B kéo vật A ( có khối lượng \({m_A} = 10kg\)) chuyển động đều đi lên mặt
phẳng nghiêng như hình bên. Biết \(CD = 4m,DE = 1m\). Bỏ qua ma sát, vật B phải có khối lượng bao nhiêu ?
-
A.
\(4kg\)
-
B.
\(2,5kg\)
-
C.
\(1,5{\rm{ }}kg\)
-
D.
\(5,0kg\)
Đáp án : B
+ Sử dụng tính chất của mặt phẳng nghiêng: \(\frac{P}{F} = \frac{l}{h}\)
+ Vận dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)
Ta có,
+ Tác dụng lên vật A có trọng lượng \({P_A}\) và lực kéo \(F\) của sợi dây có độ lớn bằng trọng lượng \({P_B}\) của vật B.
Do bỏ qua ma sát nên theo tính chất của mặt phẳng nghiêng ,ta có:
\(\frac{{{P_A}}}{F} = \frac{{CD}}{{DE}} = \frac{l}{h} \to \frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = \frac{l}{h}\)
Lại có: \(P = 10m\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}\frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{l}{h} = \frac{4}{1} = 4\\ \to {m_B} = \frac{{{m_A}}}{4} = \frac{{10}}{4} = 2,5kg\end{array}\)
Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 20, 21: Một con lắc dao động quanh vị trí cân bằng B như hình vẽ:
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Đáp án: B
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng tăng và thế năng giảm
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Đáp án: A
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng giảm và thế năng tăng
Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng.
Nén lò xo một đoạn \(l\), sau đó thả ra
Gọi O là vị trí ban đầu của vật (vị trí cân bằng). Khi nén lò xo một đoạn \(l\), vật ở vị trí M, năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng nào ?
-
A.
Động năng
-
B.
Thế năng đàn hồi
-
C.
Thế năng hấp dẫn
-
D.
Cơ năng
Đáp án: B
Ta thấy, tại M lò xo bị nén một đoạn \(l\)
=> Năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng thế năng đàn hồi
Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng không thay đổi
-
D.
Chỉ có động năng tăng còn thế năng không đổi
Đáp án: B
Khi chuyển động từ M đến O, độ biến dạng của lò xo so với trạng thái ban đầu (không dãn, không nén) càng nhỏ dần
=> Khi chuyển động từ M đến O, động năng của vật tăng và thế năng của vật giảm
Khi chuyển động từ O đến N, động năng và thế năng của vật thay đổi thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng không thay đổi
-
D.
Chỉ có động năng tăng còn thế năng không đổi
Đáp án: A
Khi chuyển động từ O đến N, động năng giảm và thế năng tăng
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống như hình vẽ. Hòn bi có động năng lớn nhất ở
![](https://cdn.vungoi.vn/vungoi/1558952306721_9.png)
-
A.
Tại vị trí A
-
B.
Tại vị trí C
-
C.
Tại vị trí B
-
D.
Tại vị trí A và C
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về thế năng hấp dẫn
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Sử dụng lý thuyết về sự bảo toàn cơ năng và sự chuyển hóa các dạng cơ năng
Ta có: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
=> Hòn bi ở vị trí C – thấp nhất sẽ có thế năng nhỏ nhất, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì thế năng tại C bằng 0.
Ta biết, cơ năng là đại lượng bảo toàn, động năng và thế năng là các dạng của cơ năng, chúng chuyển hóa lẫn nhau, do vậy thế năng ở C là nhỏ nhất thì động năng tại vị trí C là lớn nhất.
Quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động.Ý kiến nào sau đây là đúng?
-
A.
Người khách có động năng vì người đó đang chuyển động với toa tàu.
-
B.
Người khách không có thế năng vì người đó đang chuyển động trên mặt đất (toa tàu chuyển động trên đường ray).
-
C.
Người khách có cơ năng.
-
D.
Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về động năng, thế năng và cơ năng.
Vận tốc có tính tương đối và tùy thuộc vào mốc chọn thế năng vì vậy mà cả A, B, C đều đúng.
Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
-
A.
Vật B
-
B.
Vật A
-
C.
Ba vật có thế năng bằng nhau
-
D.
Vật C
Đáp án : D
Phương pháp:
Cơ năng của một vật phụ thuộc vào độ cao của một vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn
Cách giải:
Vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3mn có thế năng lớn nhất
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:
-
A.
1m
-
B.
2,5m
-
C.
3m
-
D.
4m
Đáp án : D
Cơ năng của quả bóng khi ở độ cao nào đó so với mặt đất được gọi là thế năng trọng trường. Thế năng trọng trường tỉ lệ thuận với độ cao của vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
Vật ở độ cao 5m có thế năng trọng trường. Thế năng trọng trường tỉ lệ thuận với độ cao của vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. Khi chạm đất, khối lượng vật không đổi, nhưng ma sát làm vật bị mất 1/5 cơ năng, nên nó chỉ còn có thể nảy lên đến độ cao 4m.
Một vật lúc nào cũng có
-
A.
Động năng.
-
B.
Thế năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Nhiệt năng.
Đáp án : D
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng.
Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây?
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Thế năng trọng trường.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Động năng.
Đáp án : D
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Ô tô đang chuyển động có động năng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8