Trắc nghiệm Bài 14. Định luật về công - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công

  • A.

    Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công

  • B.

    Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi

  • C.

    Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi

Câu 2 :

Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 3 :

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách :

Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng

Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng

So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

  • A.

    Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần

  • B.

    Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn

  • C.

    Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn

  • D.

    Công thực hiện ở hai cách đều như nhau

Câu 4 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A.

    Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công

  • B.

    Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công

  • C.

    Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công

  • D.

    Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công

Câu 5 :

Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng \(500N\) lên sàn ô tô cách mặt đất \(1m\) bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván \(4m\), kéo thùng thứ hai dùng tấm ván \(2m\).

Câu 5.1

So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong 2 trường hợp ?

  • A.

    Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • B.

    Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau

  • C.

    Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần

  • D.

    Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Câu 5.2

Trong trường hợp nào người ta kéo một lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

  • B.

    Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • C.

    Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • D.

    Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Câu 5.3

Trong trường hợp thứ nhất công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}400J\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}500J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}450J\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}550J\)

Câu 6 :

Để đưa vật có trọng lượng \(P = 500N\) lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn\(8m\). Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vât lên là là bao nhiêu ?

  • A.

    \(F = 210N;h = 8{\rm{ }}m;A = 1680{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(F = 420N;h = 4m;A = 2000J\)

  • C.

    \(F = 210N;h = 4m;A = 16800{\rm{ }}J\)

  • D.

    \(F = 250N;h = 4m;A = 2000{\rm{ }}J\)

Câu 7 :

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng \(50kg\) lên cao \(2m\). Nếu không có ma sát thì lực kéo là \(125N\). Thực tế có ma sát và lực kế là \(175N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?

  • A.

    \(H = 81,33\% \)

  • B.

    \(H = 83,33{\rm{ }}\% \)

  • C.

    \(H = 71,43\% \)

  • D.

    \(H = 77,33{\rm{ }}\% \)

Câu 8 :

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\). Dốc dài \(40m\), biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(20N\) và cả người cùng xe có khối lượng \(37,5kg\). Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3800J\)

     

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4200J\)

     

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4000J\)

     

  • D.

    Một giá trị khác

Câu 9 :

Người ta dùng một lực \(350N\)  kéo một vật \(65kg\) lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài \(3,5{\rm{ }}m\), cao

\(0,8m\) .Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau:

  • A.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}22,86{\rm{ }}\% \)

  • B.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}42,45\% \)

  • C.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}32,86{\rm{ }}\% \)

  • D.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}52,86{\rm{ }}\% \)

Câu 10 :

Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao \(10m\) với lực kéo \(150N\). Công người đó thực hiện là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3400{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}2800{\rm{ }}J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3200J\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3000{\rm{ }}J\)

Câu 11 :

Người ta kéo vật có khối lượng \(m = 45kg\) lên mặt phẳng nghiêng dài \(16m\), cao\(1,5m\). Lực cản do ma sát là \({F_C} = 24N\). Coi vật chuyển động đều. Công của người kéo có thể nhận giá trị nào sau:

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}1590J\)

  • B.

    \(A = 15900J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}10590J\)

  • D.

    Một giá trị khác

Câu 12 :

Dùng hệ thống gồm 3 ròng rọc động và 3 ròng rọc cố định để kéo vật lên thì cho ta lợi bao nhiêu lần về lực ?

  • A.

    Lợi 8 lần về lực

  • B.

    Lợi 4 lần về lực

  • C.

    Lợi 6 lần về lực

  • D.

    Lợi 2 lần về lực

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?

  • A.

    Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.

  • B.

    Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.

  • C.

    Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Câu 14 :

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    Công ở cách hai lớn hơn vì đường đi dài hơn.

  • B.

    Công ở cách hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

  • C.

    Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

  • D.

    Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn \(P.h\).

Câu 15 :

 Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?

  • A.
     Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi.
  • B.
     Lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
  • C.
     Lợi 8 lần về lực, thiệt 8 lần về đường đi.
  • D.
     Lợi 16 lần về lực, thiệt 16 lần về đường đi.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công

  • A.

    Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công

  • B.

    Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi

  • C.

    Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Định luật về công:

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 2 :

Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các loại máy cơ đơn giản thường gặp là:

- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.

- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.

Câu 3 :

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách :

Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng

Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng

So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

  • A.

    Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần

  • B.

    Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn

  • C.

    Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn

  • D.

    Công thực hiện ở hai cách đều như nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng định luật về công:

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Định luật về công:

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Ở các cách:

+ Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực

+ Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi

Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau

Câu 4 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A.

    Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công

  • B.

    Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công

  • C.

    Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công

  • D.

    Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.

- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.

=> A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công

Câu 5 :

Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng \(500N\) lên sàn ô tô cách mặt đất \(1m\) bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván \(4m\), kéo thùng thứ hai dùng tấm ván \(2m\).

Câu 5.1

So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong 2 trường hợp ?

  • A.

    Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • B.

    Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau

  • C.

    Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần

  • D.

    Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Vận dụng định luật về công

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Công của lực kéo trong 2 trường hợp trên bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1 m theo phương thẳng đứng

Câu 5.2

Trong trường hợp nào người ta kéo một lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

  • A.

    Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

  • B.

    Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • C.

    Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

  • D.

    Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về mặt phẳng nghiêng:

Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

+ Vận dụng định luật về công

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi

- Đường đi của thùng thứ nhất là \({s_1} = 4m\)

- Đường đi của thùng thứ hai là \({s_2} = 2m\)

+ Lại có, công: \(A = Fs\)

Công tỉ lệ thuận với lực và quãng đường đi được

+ Công sử dụng trong hai trường hợp là như nhau

\({s_2}\) nhỏ hơn \({s_1}\) hai lần => lực \({F_2}\) lớn hơn lực \({F_1}\) hai lần

Hay: Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn \(2\) lần

Câu 5.3

Trong trường hợp thứ nhất công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}400J\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}500J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}450J\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}550J\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Công của lực kéo trong 2 trường hợp trên bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1 m theo phương thẳng đứng

Công để đưa vật lên cao \(1m\) theo phương thẳng đứng là:

\(A = P.h = 500.1 = 500J\)

Câu 6 :

Để đưa vật có trọng lượng \(P = 500N\) lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn\(8m\). Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vât lên là là bao nhiêu ?

  • A.

    \(F = 210N;h = 8{\rm{ }}m;A = 1680{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(F = 420N;h = 4m;A = 2000J\)

  • C.

    \(F = 210N;h = 4m;A = 16800{\rm{ }}J\)

  • D.

    \(F = 250N;h = 4m;A = 2000{\rm{ }}J\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết các loại máy cơ đơn giản thường gặp (Phần II)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi

Ta suy ra:

- Lực kéo của vật : \(F = \frac{P}{2} = \frac{{500}}{2} = 250N\)

- Gọi h là độ cao nâng vật lên, \(s = 8m\) , ta có: \(s = 2h \to h = \frac{s}{2} = \frac{8}{2} = 4m\)

+ Công nâng vật lên là: \(A = Fs = Ph = 500.4 = 2000J\)

Câu 7 :

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng \(50kg\) lên cao \(2m\). Nếu không có ma sát thì lực kéo là \(125N\). Thực tế có ma sát và lực kế là \(175N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?

  • A.

    \(H = 81,33\% \)

  • B.

    \(H = 83,33{\rm{ }}\% \)

  • C.

    \(H = 71,43\% \)

  • D.

    \(H = 77,33{\rm{ }}\% \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

+ Hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{{{A_{tp}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Trọng lực của vật: \(P = 10m = 10.50 = 500N\)

+ Theo định luật công cơ học,

Để nâng vật lên cao \(h = 2m\), ta phải thực hiện một công: \(A = Ph = 500.2 = 1000J\)

- Do không có ma sát nên ta thực hiện một lực kéo \(125N\) vậy chiều dài mặt phẳng nghiêng là:

\(s = \dfrac{{1000}}{{125}} = 8m\)

- Công thực tế là:

\({A_{tp}} = 175.8 = 1400J\)

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: \(H = \dfrac{A}{{{A_{tp}}}}.100\%  = \dfrac{{1000}}{{1400}}.100\%  = 71,43\% \)

Câu 8 :

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\). Dốc dài \(40m\), biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(20N\) và cả người cùng xe có khối lượng \(37,5kg\). Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3800J\)

     

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4200J\)

     

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4000J\)

     

  • D.

    Một giá trị khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.37,5 = 375N\)

+ Công có ích để nâng vật: \(A = Ph = 375.5 = 1875J\)

+ Công của lực ma sát: \({A_{ms}} = {F_{ms}}.s = 20.40 = 800J\)

Công người đó sinh ra là: \({A_{tp}} = A + {A_{ms}} = 1875 + 800 = 2675\left( J \right)\)

Câu 9 :

Người ta dùng một lực \(350N\)  kéo một vật \(65kg\) lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài \(3,5{\rm{ }}m\), cao

\(0,8m\) .Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau:

  • A.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}22,86{\rm{ }}\% \)

  • B.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}42,45\% \)

  • C.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}32,86{\rm{ }}\% \)

  • D.

    \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}52,86{\rm{ }}\% \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}.100\%  = \frac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Chiều dài mặt phẳng nghiêng: \(l = 3,5m\)

- Chiều cao của mặt phẳng nghiêng: \(h = 0,8m\)

+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.65 = 650N\)

+ Công có ích là: \({A_{ich}} = P.h = 650.0,8 = 520J\)

+ Công của của lực kéo: \(A = F.l = 350.3,5 = 1225J\)

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:

\(H = \frac{{{A_{ich}}}}{A}.100\%  = \frac{{520}}{{1225}}.100\%  = 42,45\% \)

Câu 10 :

Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao \(10m\) với lực kéo \(150N\). Công người đó thực hiện là bao nhiêu?

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3400{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}2800{\rm{ }}J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3200J\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}3000{\rm{ }}J\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết các loại máy cơ đơn giản thường gặp (Phần II): Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi dụng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi

Độ cao cần đưa vật lên là \(h = 10m\) => quãng đường di chuyển qua ròng rọc: \(s = 2h = 2.10 = 20m\)

+ Công người đó thực hiện là: \(A = Ph = Fs = 150.20 = 3000J\)

Câu 11 :

Người ta kéo vật có khối lượng \(m = 45kg\) lên mặt phẳng nghiêng dài \(16m\), cao\(1,5m\). Lực cản do ma sát là \({F_C} = 24N\). Coi vật chuyển động đều. Công của người kéo có thể nhận giá trị nào sau:

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}1590J\)

  • B.

    \(A = 15900J\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}10590J\)

  • D.

    Một giá trị khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)

+ Tính công tổng hợp

Lời giải chi tiết :

+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.45 = 450N\)

+ Công của trọng lực: \({A_1} = P.h = 450.1,5 = 675J\)

+ Công cản của lực ma sát là: \({A_2} = F.s = 24.16 = 384J\)

Công của người kéo: \(A = {A_1} + {A_2} = 675 + 384 = 1059J\)

Câu 12 :

Dùng hệ thống gồm 3 ròng rọc động và 3 ròng rọc cố định để kéo vật lên thì cho ta lợi bao nhiêu lần về lực ?

  • A.

    Lợi 8 lần về lực

  • B.

    Lợi 4 lần về lực

  • C.

    Lợi 6 lần về lực

  • D.

    Lợi 2 lần về lực

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dùng hệ thống 3 ròng rọc động khi kéo vật lên cho ta lợi \(3.2 = 6\) lần về lực

 

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?

  • A.

    Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.

  • B.

    Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.

  • C.

    Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.

  • D.

    Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Định luật về công:

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 14 :

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    Công ở cách hai lớn hơn vì đường đi dài hơn.

  • B.

    Công ở cách hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

  • C.

    Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

  • D.

    Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn \(P.h\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng  định luật về công

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)

Lời giải chi tiết :

Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).

Câu 15 :

 Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?

  • A.
     Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi.
  • B.
     Lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
  • C.
     Lợi 8 lần về lực, thiệt 8 lần về đường đi.
  • D.
     Lợi 16 lần về lực, thiệt 16 lần về đường đi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ròng rọc động cho lợi 2 lần về lực.

Lời giải chi tiết :

Hệ thống palăng trên cho ta lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.

Trắc nghiệm Bài 15. Công suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Sự nổi - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Áp suất khí quyển - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Lực ma sát - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Biểu diễn lực - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết