Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Độ lớn của vận tốc cho biết:

  • A.

    Qũy đạo của chuyển động

  • B.

    Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

  • C.

    Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

  • D.

    Dạng đường đi của chuyển động

Câu 2 :

Công thức tính vận tốc là:

  • A.

    \(v = \dfrac{t}{s}\)

  • B.

    \(v = \dfrac{s}{t}\)

  • C.

    \(v = s.t\)

  • D.

    \(v = m/s\)

Câu 3 :

Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A.

    I; II và III

  • B.

    II; III và IV

  • C.

    Cả I; II; III và IV

  • D.

    I và III

Câu 4 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.

    Nguyễn Chang

  • B.

    Nguyễn Đào

  • C.

    Nguyễn Mai

  • D.

    Nguyễn Lịch

Câu 5 :

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

  • A.

    \(m/s\)

  • B.

    \(km/h\)

  • C.

    \(kg/{m^3}\)

  • D.

    \(m/phút\)

Câu 6 :

Đơn vị của vận tốc là:

  • A.

    \(km.h\)

  • B.

    \(m.s\)

  • C.

    \(km/h\)

  • D.

    \(s/m\)

Câu 7 :

\(15m/s = ...{\rm{ }}km/h\)

  • A.

    \(36km/h\)

  • B.

    \(0,015{\rm{ }}km/h\)

  • C.

    \(72{\rm{ }}km/h\)

  • D.

    \(54{\rm{ }}km/h\)

Câu 8 :

\(108{\rm{ }}km/h{\rm{ }} = ...m/s\)

  • A.

    \(30{\rm{ }}m/s\)

  • B.

    \(20{\rm{ }}m/s\)

  • C.

    \(15m/s\)

  • D.

    \(10{\rm{ }}m/s\)

Câu 9 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A.

    (1), (2), (3), (4)

  • B.

    (3), (2), (1), (4)

  • C.

    (3), (1), (2), (4)

  • D.

    (3), (1), (4), (2)

Câu 10 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A.

    \(5100m\)

  • B.

    \(5000m\)

  • C.

    \(5200m\)

  • D.

    \(5300m\)

Câu 11 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B.

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C.

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D.

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Câu 12 :

Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.

  • A.

    \(S = v/t\).

  • B.

    \(t = v/S\).

  • C.

    \(t = S/v\).

  • D.

    \(S = t /v\).

Câu 13 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A.

    \(v = 40km/s\).

  • B.

    \(v = 400m/ph\).

  • C.

    \(v = 4km/ph\).

  • D.

    \(v = 11,1m/s\).

Câu 14 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A.

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B.

    \(t = 15\) giây.

  • C.

    \(t = 2,5\) phút.

  • D.

    \(t = 14,4\) phút.

Câu 15 :

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

  • A.

    Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

  • B.

    Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    Công thức tính vận tốc là: \(s = \dfrac{v}{t}\).

  • D.

    Đơn vị của vận tốc là \(km/h\).

Câu 16 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A.
    3 km.
  • B.
     4 km.
  • C.
    6 km/h. 
  • D.
    9 km.
Câu 17 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A.
    v = 40 km/h
  • B.
    v = 666,7 m /ph.
  • C.
    v = 4km/ph
  • D.
    v = 11,1 m/s.
Câu 18 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.
    Trần Ổi      
  • B.
    Nguyễn Đào
  • C.
    Ngô Khế
  • D.
    Lê Mít
Câu 19 :

Độ lớn của vận tốc cho ta biết:

  • A.
     Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B.
     Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
  • C.
     Hướng chuyển động của vật.
  • D.
     Thời gian vật chuyển động

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Độ lớn của vận tốc cho biết:

  • A.

    Qũy đạo của chuyển động

  • B.

    Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

  • C.

    Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

  • D.

    Dạng đường đi của chuyển động

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 2 :

Công thức tính vận tốc là:

  • A.

    \(v = \dfrac{t}{s}\)

  • B.

    \(v = \dfrac{s}{t}\)

  • C.

    \(v = s.t\)

  • D.

    \(v = m/s\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vận tốc được tính bằng công thức: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Trong đó:

     + \(v\): vận tốc

     + \(s\): quãng đường

     + \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó

Câu 3 :

Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A.

    I; II và III

  • B.

    II; III và IV

  • C.

    Cả I; II; III và IV

  • D.

    I và III

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 4 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.

    Nguyễn Chang

  • B.

    Nguyễn Đào

  • C.

    Nguyễn Mai

  • D.

    Nguyễn Lịch

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất

=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất

Câu 5 :

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

  • A.

    \(m/s\)

  • B.

    \(km/h\)

  • C.

    \(kg/{m^3}\)

  • D.

    \(m/phút\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các đơn vị của vận tốc là: \(m/s;km/h;m/phut\)

\(kg/{m^3}\) - không phải là đơn vị của vận tốc

Câu 6 :

Đơn vị của vận tốc là:

  • A.

    \(km.h\)

  • B.

    \(m.s\)

  • C.

    \(km/h\)

  • D.

    \(s/m\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của vận tốc là \(km/h\)

Câu 7 :

\(15m/s = ...{\rm{ }}km/h\)

  • A.

    \(36km/h\)

  • B.

    \(0,015{\rm{ }}km/h\)

  • C.

    \(72{\rm{ }}km/h\)

  • D.

    \(54{\rm{ }}km/h\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \frac{1}{{3,6}}m/s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)

Ta suy ra: \(15m/s = 3,6.15 = 54km/h\)

Câu 8 :

\(108{\rm{ }}km/h{\rm{ }} = ...m/s\)

  • A.

    \(30{\rm{ }}m/s\)

  • B.

    \(20{\rm{ }}m/s\)

  • C.

    \(15m/s\)

  • D.

    \(10{\rm{ }}m/s\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \frac{1}{{3,6}}m/s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1km/h{\rm{ }} = \frac{1}{{3,6}}m/s\)

Ta suy ra: \(108km/h = \frac{{108}}{{3,6}} = 30m/s\)

Câu 9 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A.

    (1), (2), (3), (4)

  • B.

    (3), (2), (1), (4)

  • C.

    (3), (1), (2), (4)

  • D.

    (3), (1), (4), (2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s\)

+ So sánh các vận tốc với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vận tốc của tàu hỏa: \({v_1} = 54km/h = \dfrac{{54}}{{3,6}} = 15m/s\)

+ Vận tốc của chim đại bàng: \({v_2} = 24m/s\)

+ Vận tốc bơi của con cá: \({v_3} = 6000cm/phút = \dfrac{{6000}}{{1000.60}} = 1m/s\)

(đổi cm sang m và phút sang giây)

+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: \({v_4} = 108000km/h = \dfrac{{108000}}{{3,6}} = 30000m/s\)

=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({v_3},{v_1},{v_2},{v_4}\) hay (3), (1), (2), (4)

Câu 10 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A.

    \(5100m\)

  • B.

    \(5000m\)

  • C.

    \(5200m\)

  • D.

    \(5300m\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:

\(s = vt = 340.15 = 5100m\)

Câu 11 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B.

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C.

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D.

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số \(12km/h\) cho biết mỗi giờ xe đạp đi được \(12km\).

Câu 12 :

Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.

  • A.

    \(S = v/t\).

  • B.

    \(t = v/S\).

  • C.

    \(t = S/v\).

  • D.

    \(S = t /v\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

\(v = \dfrac{S}{t} \Rightarrow t = S/v\)

Câu 13 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A.

    \(v = 40km/s\).

  • B.

    \(v = 400m/ph\).

  • C.

    \(v = 4km/ph\).

  • D.

    \(v = 11,1m/s\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(s = 4km = 4000m\)

\(t = 6phut = 6.60s = 360s\)

Vận tốc người đi xe máy: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{4000}}{{360}} = 11,1m/s\)

Câu 14 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A.

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B.

    \(t = 15\) giây.

  • C.

    \(t = 2,5\) phút.

  • D.

    \(t = 14,4\) phút.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)

\(v = \dfrac{s}{t} \\\Rightarrow t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{1,5}}{{36}} = \dfrac{1}{{24}}(h) \\= 2,5(phut) = 150(s)\)

Câu 15 :

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

  • A.

    Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

  • B.

    Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    Công thức tính vận tốc là: \(s = \dfrac{v}{t}\).

  • D.

    Đơn vị của vận tốc là \(km/h\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Sử dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\) và đơn cị đo vận tốc.

Lời giải chi tiết :

Công thức tính vận tốc là \(v = \dfrac{s}{t}\) do vậy phát biểu C sai.

Câu 16 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A.
    3 km.
  • B.
     4 km.
  • C.
    6 km/h. 
  • D.
    9 km.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S = v.t\)

Lời giải chi tiết :

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được: \(S = v.t = 12.0,75 = 9{\rm{ }}km\)

Câu 17 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A.
    v = 40 km/h
  • B.
    v = 666,7 m /ph.
  • C.
    v = 4km/ph
  • D.
    v = 11,1 m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Công thức tính vận tốc: v = S/t

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Thời gian: t = 6 phút = 0,1h = 360s

Quãng đường: S = 4km = 4000m

Ta có:

\(\begin{array}{l}v = \frac{S}{t} = \frac{{4km}}{{6phut}} = 0,67(km/phut)\\v = \frac{{4km}}{{0,1h}} = 40(km/h)\\v = \frac{{4000m}}{{6phut}} = 666,7(m/phut)\\v = \frac{{4000m}}{{360s}} = 11,1(m/s)\end{array}\)

Câu 18 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.
    Trần Ổi      
  • B.
    Nguyễn Đào
  • C.
    Ngô Khế
  • D.
    Lê Mít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với cùng một quãng đường đi, bạn nào chạy mất ít thời gian nhất thì chạy nhanh nhất

Lời giải chi tiết :

Từ bảng trên ta thấy thời gian chạy của bạn Ngô Khế là nhỏ nhất do đó bạn Khế chạy nhanh nhất

Câu 19 :

Độ lớn của vận tốc cho ta biết:

  • A.
     Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B.
     Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
  • C.
     Hướng chuyển động của vật.
  • D.
     Thời gian vật chuyển động

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa vận tốc.

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Biểu diễn lực - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Lực ma sát - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Áp suất khí quyển - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Sự nổi - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Định luật về công - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Công suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết