Trắc nghiệm Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng.

  • A.

    Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • B.

    Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

  • C.

    Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • D.

    Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 2 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

  • A.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

  • B.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

  • C.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

  • D.

    Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 3 :

Công thức tính áp suất chất lỏng là:

  • A.

    \(p = \frac{d}{h}\)

  • B.

    \(p = dh\)

  • C.

    \(p = dV\)

  • D.

    \(p = \frac{h}{d}\)

Câu 4 :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

  • A.

    Khối lượng lớp chất lỏng phía trên

  • B.

    Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên

  • C.

    Thể tích lớp chất lỏng phía trên

  • D.

    Độ cao lớp chất lỏng phía trên

Câu 5 :

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

  • A.

    Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

  • B.

    Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

  • C.

    Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

  • D.

    Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Câu 6 :

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  • A.

    Tăng

  • B.

    Giảm

  • C.

    Không đổi

     

  • D.

    Không xác định được

Câu 7 :

Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở \({4^0}C\). Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:

  • A.

    \({p_1} = {p_2} = {p_3}\)

  • B.

    \({p_1} > {p_2} > {p_3}\)

  • C.

    \({p_3} > {p_2} > {p_1}\)

  • D.

    \({p_2} > {p_3} > {p_1}\)

Câu 8 :

Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

  • A.

    Tại M

  • B.

    Tại N

  • C.

    Tại P

  • D.

    Tại Q

Câu 9 :

Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

  • A.

    Bình 1

  • B.

    Bình 2

  • C.

    Bình 3

  • D.

    Bình 4

Câu 10 :

Trong hình bên, mực chất lỏng ở $3$ bình ngang nhau. Bình $1$ đựng nước, bình $2$ đựng rượu, bình $3$ đựng thuỷ ngân.Gọi \({p_1},{\rm{ }}{p_2},{\rm{ }}{p_3}\) là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình $1, 2$ và $3$. Chọn phương án đúng:

  • A.

    \({p_1} > {p_2} > {p_3}\)

  • B.

    \({p_2} > {p_3} > {p_1}\)

  • C.

    \({p_3} > {p_1} > {p_2}\)

  • D.

    \({p_2} > {p_1} > {p_3}\)

Câu 11 :

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ \(875000{\rm{ }}N/{m^2}\), một lúc sau áp kế chỉ \(1165000{\rm{ }}N/{m^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tàu đang lặn xuống

  • B.

    Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • C.

    Tàu đang từ từ nổi lên

  • D.

    Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Câu 12 :

Một bình hình trụ cao \(2,5m\) đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

  • A.

    \(2500Pa\)

  • B.

    \(400Pa\)

  • C.

    \(250Pa\)

  • D.

    \(25000Pa\)

Câu 13 :

Một bình hình trụ cao \(1,8m\) đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là \(800kg/{m^3}\). Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình \(20cm\) là:

  • A.

    \(1440Pa\)

  • B.

    \(1280Pa\)

  • C.

    \(12800Pa\)

  • D.

    \(1600Pa\)

Câu 14 :

Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân là \(13600kg/{m^3}\). Trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\) . Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của thuỷ ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

  • A.

    \(13,6\) lần

  • B.

    \(1,36\) lần

  • C.

    \(136\) lần

  • D.

    Không xác định được vì thiếu yếu tố.

Câu 15 :

Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.

  • A.

    \({p_A} > {p_B} > {p_C} > {p_D}\)

  • B.

    \({p_A} > {p_B} > {p_C} = {p_D}\)

  • C.

    \({p_A} < {p_B} < {p_C} = {p_D}\)

  • D.

    \({p_A} < {p_B} < {p_C} < {p_D}\)

Câu 16 :

Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là \(64cm\) thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là \({d_1} = 18000N/{m^3}\)  và \({d_2} = 10000N/{m^3}\)

  • A.

    \(64cm\)

  • B.

    \(42,5{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(35,6{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(32{\rm{ }}cm\)

Câu 17 :

Nguời ta dùng một cái kích thuỷ lực để nâng một vật có trọng lượng \(P = 30000\,\,N\). Khi đặt vật này lên pít tông lớn thì lực cần thiết tác dụng lên pittông nhỏ là \(f = 100\,\,N\). Mỗi lần nén xuống pít tông nhỏ di chuyển được một đoạn \(h = 30\,\,cm\). Sau \(50\) lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là bao nhiêu? Bỏ qua các loại ma sát.

  • A.
    \(1500\,\,cm\).           
  • B.
    \(30\,\,cm\).    
  • C.
    \(10\,\,cm\).   
  • D.
    \(5\,\,cm\).
Câu 18 :

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn \(h = 40\,\,cm\) thì pít tông lớn được nâng lên một đoạn \(H = 5\,\,cm\). Khi tác dụng vào pít tông nhỏ một lực \(f = 500\,\,N\) thì lực nén vật lên pít tông lớn là

  • A.
    \(1000\,\,N\).     
  • B.
    \(4000\,\,N\).        
  • C.
    \(5000\,\,N\).  
  • D.
    \(10000\,\,N\).
Câu 19 :

Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?

  • A.
     p = d.V
  • B.
     p = d.h
  • C.
    \(p = \frac{F}{S}\)
  • D.
     p = F.S
Câu 20 :

 Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

  • A.
     Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
  • B.
     Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
  • C.
     Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • D.
     Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 21 :

Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    250 Pa
  • B.
    2500 Pa
  • C.
    250 atm
  • D.
    2500 atm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng.

  • A.

    Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • B.

    Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

  • C.

    Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • D.

    Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

Câu 2 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

  • A.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

  • B.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

  • C.

    Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

  • D.

    Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

Câu 3 :

Công thức tính áp suất chất lỏng là:

  • A.

    \(p = \frac{d}{h}\)

  • B.

    \(p = dh\)

  • C.

    \(p = dV\)

  • D.

    \(p = \frac{h}{d}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(p = d.h\)

Trong đó:

     + \(p\): áp suất ở đáy cột chất lỏng \(\left( {Pa} \right)\)

     + \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

     + \(d\): trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

Câu 4 :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

  • A.

    Khối lượng lớp chất lỏng phía trên

  • B.

    Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên

  • C.

    Thể tích lớp chất lỏng phía trên

  • D.

    Độ cao lớp chất lỏng phía trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: áp suất chất lỏng \(p = dh\)

=> Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:

+ trọng lượng riêng của chất lỏng (d)

+ độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)

Câu 5 :

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

  • A.

    Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

  • B.

    Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

  • C.

    Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

  • D.

    Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B - sai vì: tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau.

Câu 6 :

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  • A.

    Tăng

  • B.

    Giảm

  • C.

    Không đổi

     

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính thể tích của phần nước bị cục đá chiếm chỗ

- Sử dụng công thức tính lực đẩy ác-si-mét: \({F_A} = dV\)

- Sử dụng định nghĩa cân bằng lực

+ Tính thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành: \(P = dV\)

Lời giải chi tiết :

Gọi \({P_d}\) là trọng lượng của cục đá khi chưa tan hết

\({V_1}\) là thể tích của phần nước đá bị cục đá chiếm chỗ

\({d_n}\) là trọng lượng riêng của nước

\({F_A}\) là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nước đá khi chưa tan

\({P_2}\) là trọng lượng của cục nước đá tan hết tạo thành

\({V_2}\) là thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành

Ta có:

+ Khi cục nước đá đang nổi trong bình nước, thì trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét cân bằng với nhau:

\(\begin{array}{l}{P_d} = {F_A} = {V_1}{d_n}\\ \to {V_1} = \frac{{{P_d}}}{{{d_n}}}\end{array}\)

+ Trọng lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành là: \({P_2} = {V_2}{d_n} \to {V_2} = \frac{{{P_2}}}{{{d_n}}}\)

Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành phải bằng nhau, nên:

\({P_2} = {P_d} \to {V_2} = {V_1}\)

=> Thể tích của phần nước đá bị chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết.

=> Mực nước trong cốc không thay đổi.

Câu 7 :

Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở \({4^0}C\). Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:

  • A.

    \({p_1} = {p_2} = {p_3}\)

  • B.

    \({p_1} > {p_2} > {p_3}\)

  • C.

    \({p_3} > {p_2} > {p_1}\)

  • D.

    \({p_2} > {p_3} > {p_1}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: \(p = dh\)

Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình là như nhau, mà 3 bình lại chứa cùng một lượng nước như nhau

=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy của 3 bình là như nhau hay \({p_1} = {p_2} = {p_3}\)

Câu 8 :

Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

  • A.

    Tại M

  • B.

    Tại N

  • C.

    Tại P

  • D.

    Tại Q

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, áp suất \(p = dh\)

Trong đó: \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

Từ hình ta thấy, điểm M gần mặt thoáng nhất hay \({h_M}\) nhỏ nhất

=> áp suất tại điểm M là nhỏ nhất.

Câu 9 :

Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

  • A.

    Bình 1

  • B.

    Bình 2

  • C.

    Bình 3

  • D.

    Bình 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, áp suất \(p = dh\)

Trong đó: \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

Từ hình ta thấy, bình 1 có chiều cao cột chất lỏng lớn nhất

=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1 lớn nhất.

Câu 10 :

Trong hình bên, mực chất lỏng ở $3$ bình ngang nhau. Bình $1$ đựng nước, bình $2$ đựng rượu, bình $3$ đựng thuỷ ngân.Gọi \({p_1},{\rm{ }}{p_2},{\rm{ }}{p_3}\) là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình $1, 2$ và $3$. Chọn phương án đúng:

  • A.

    \({p_1} > {p_2} > {p_3}\)

  • B.

    \({p_2} > {p_3} > {p_1}\)

  • C.

    \({p_3} > {p_1} > {p_2}\)

  • D.

    \({p_2} > {p_1} > {p_3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, áp suất \(p = dh\)

Trong đó:

+ \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

+ \(d\): trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

Từ hình ta thấy, độ cao của cột chất lỏng trong các bình là như nhau

Mặt khác, ta có trọng lượng riêng của của thủy ngân lớn hơn của nước và của nước lớn hơn của rượu

\(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {d_1}h\\{p_2} = {d_2}h\\{p_3} = {d_3}h\end{array} \right.\)  và \({d_3} > {d_1} > {d_2}\)

Ta suy ra: \({p_3} > {p_1} > {p_2}\)

Câu 11 :

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ \(875000{\rm{ }}N/{m^2}\), một lúc sau áp kế chỉ \(1165000{\rm{ }}N/{m^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tàu đang lặn xuống

  • B.

    Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • C.

    Tàu đang từ từ nổi lên

  • D.

    Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Theo đầu bài, ta có:

+ Áp suất ban đầu là \(875000N/{m^2}\)

+ Áp suất lúc sau là: \(1165000N/{m^2}\)

Ta có, áp suất \(p = dh\)

Trong đó: \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\)

Áp suất lúc sau lớn hơn áp suất ban đầu

=> Độ sâu của tàu so với mặt nước biển lúc sau lớn hơn lúc đầu

=> Tàu đang lặn xuống

Câu 12 :

Một bình hình trụ cao \(2,5m\) đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

  • A.

    \(2500Pa\)

  • B.

    \(400Pa\)

  • C.

    \(250Pa\)

  • D.

    \(25000Pa\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10{\rm{D}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 2,5m\\d = 1000.10 = 10000N/{m^3}\end{array} \right.\)

=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: \(p = dh = 10000.2,5 = 25000Pa\)

Câu 13 :

Một bình hình trụ cao \(1,8m\) đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là \(800kg/{m^3}\). Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình \(20cm\) là:

  • A.

    \(1440Pa\)

  • B.

    \(1280Pa\)

  • C.

    \(12800Pa\)

  • D.

    \(1600Pa\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10{\rm{D}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khoảng cách từ điểm M đến mặt thoáng là: \(h = 1,8 - 0,2 = 1,6m\)

+ Trọng lượng riêng của rượu :\(d = 10.800 = 8000N/{m^3}\)

=> Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M là: \({p_M} = d.h = 8000.1,6 = 12800Pa\)

Câu 14 :

Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân là \(13600kg/{m^3}\). Trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\) . Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của thuỷ ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

  • A.

    \(13,6\) lần

  • B.

    \(1,36\) lần

  • C.

    \(136\) lần

  • D.

    Không xác định được vì thiếu yếu tố.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10{\rm{D}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Do ở cùng một độ sâu nên, áp suất của thủy ngân và áp suất của nước có giá trị tương ứng là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{p_{Hg}} = {d_{Hg}}.h\\{p_{{H_2}O}} = {d_{{H_2}O}}.h\end{array} \right.\)

Từ đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{d_{Hg}} = 13600.10 = 136000N/{m^3}\\{d_{{H_2}O}} = 10000N/{m^3}\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(\frac{{{p_{Hg}}}}{{{p_{{H_2}O}}}} = \frac{{{d_{Hg}}}}{{{d_{{H_2}O}}}} = \frac{{136000}}{{10000}} = 13,6\)

Câu 15 :

Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.

  • A.

    \({p_A} > {p_B} > {p_C} > {p_D}\)

  • B.

    \({p_A} > {p_B} > {p_C} = {p_D}\)

  • C.

    \({p_A} < {p_B} < {p_C} = {p_D}\)

  • D.

    \({p_A} < {p_B} < {p_C} < {p_D}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(p = dh\)

Từ hình, ta thấy

\(\begin{array}{l}{h_A} > {h_B} > {h_C} = {h_D}\\ \to {p_A} > {p_B} > {p_C} = {p_D}\end{array}\)

Câu 16 :

Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là \(64cm\) thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là \({d_1} = 18000N/{m^3}\)  và \({d_2} = 10000N/{m^3}\)

  • A.

    \(64cm\)

  • B.

    \(42,5{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(35,6{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(32{\rm{ }}cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)

Lời giải chi tiết :

Vì chiều cao của 2 cột thủy ngân là bằng nhau nên áp suất của nước tại B bằng áp suất của axit sunfuaric tại A

Gọi độ cao của cột axit sunfuaric là \({h_A}\)

Độ cao của cột nước là \({h_B} = 64cm = 0,64m\)

Ta có, áp suất tại A và B bằng nhau

\(\left\{ \begin{array}{l}{p_A} = {d_1}.{h_A}\\{p_B} = {d_2}.{h_B}\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}{p_A} = {p_B} \leftrightarrow {d_1}{h_A} = {d_2}{h_B}\\ \to {h_A} = \frac{{{d_2}{h_B}}}{{{d_1}}} = \frac{{10000.0,64}}{{18000}} = 0,356m = 35,6cm\end{array}\)

Câu 17 :

Nguời ta dùng một cái kích thuỷ lực để nâng một vật có trọng lượng \(P = 30000\,\,N\). Khi đặt vật này lên pít tông lớn thì lực cần thiết tác dụng lên pittông nhỏ là \(f = 100\,\,N\). Mỗi lần nén xuống pít tông nhỏ di chuyển được một đoạn \(h = 30\,\,cm\). Sau \(50\) lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là bao nhiêu? Bỏ qua các loại ma sát.

  • A.
    \(1500\,\,cm\).           
  • B.
    \(30\,\,cm\).    
  • C.
    \(10\,\,cm\).   
  • D.
    \(5\,\,cm\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích: \(V = S.H\)

Công thức máy nén thủy lực: \(\dfrac{F}{f} = \dfrac{S}{s}\)

Lời giải chi tiết :

Thể tích nước không đổi nên:

\(V = S.H = s.h \Rightarrow \dfrac{S}{s} = \dfrac{h}{H}\)

Ta có công thức máy nén thủy lực là:

\(\dfrac{F}{f} = \dfrac{S}{s} = \dfrac{h}{H} \Rightarrow \dfrac{{30000}}{{100}} = \dfrac{{30}}{H} \Rightarrow H = \dfrac{{100.30}}{{30000}} = 0,1\,\,\left( {cm} \right)\)

Sau \(50\) lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là:

\(H' = 50H = 50.0,1 = 5\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 18 :

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn \(h = 40\,\,cm\) thì pít tông lớn được nâng lên một đoạn \(H = 5\,\,cm\). Khi tác dụng vào pít tông nhỏ một lực \(f = 500\,\,N\) thì lực nén vật lên pít tông lớn là

  • A.
    \(1000\,\,N\).     
  • B.
    \(4000\,\,N\).        
  • C.
    \(5000\,\,N\).  
  • D.
    \(10000\,\,N\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thể tích: \(V = S.H\)

Công thức máy nén thủy lực: \(\dfrac{F}{f} = \dfrac{S}{s}\)

Lời giải chi tiết :

Thể tích nước không đổi nên:

\(V = S.H = s.h \Rightarrow \dfrac{S}{s} = \dfrac{h}{H}\)

Ta có công thức máy nén thủy lực là:

\(\dfrac{F}{f} = \dfrac{S}{s} = \dfrac{h}{H} \Rightarrow \dfrac{F}{{500}} = \dfrac{{40}}{5} \Rightarrow F = \dfrac{{500.40}}{5} = 4000\,\,\left( N \right)\)

Câu 19 :

Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?

  • A.
     p = d.V
  • B.
     p = d.h
  • C.
    \(p = \frac{F}{S}\)
  • D.
     p = F.S

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h

Với p là áp suất.

d là trọng lượng riêng của chất lỏng

h là chiều cao của cột chất lỏng hoặc độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.

Lời giải chi tiết :

Công thức tính áp suất chất lỏng là: p = d.h

Câu 20 :

 Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

  • A.
     Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
  • B.
     Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
  • C.
     Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • D.
     Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. → A sai, C đúng.

Áp suất chất lỏng: p = d.h phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và độ cao của cột chất lỏng. → B, D sai.

Câu 21 :

Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    250 Pa
  • B.
    2500 Pa
  • C.
    250 atm
  • D.
    2500 atm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp suất chất lỏng: p = d.h

Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng

h là độ cao của cột chất lỏng hay độ sâu của điểm tính áp suất so với mặt thoáng.

Lời giải chi tiết :

Áp suất tại đáy ca nước là:

p = d.h = 10000.0,25 = 2500 (Pa)

Trắc nghiệm Bài 9. Áp suất khí quyển - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Sự nổi - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Định luật về công - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Công suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Lực ma sát - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Biểu diễn lực - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết