Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8
Đề bài
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng
-
B.
Độ tăng nhiệt độ của vật
-
C.
Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
-
D.
Cả 3 phương án trên
Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng.
-
A.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1\) đơn vị thể tích tăng thêm \({1^0}C\)
-
B.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1kg\) chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
-
C.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho \(1kg\)chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
-
D.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1g\) chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:
-
A.
\(J/kg\)
-
B.
\(kg/J\)
-
C.
\(J/kg.K\)
-
D.
\(kg/J.K\)
Nhiệt dung riêng của rượu là \(2500{\rm{ }}J/kg.K\). Điều đó có nghĩa là gì?
-
A.
Để nâng \(1kg\) rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
B.
\(1{\rm{ }}kg\) rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
C.
Để nâng \(1{\rm{ }}kg\) rượu tăng lên \(1\) độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
D.
Nhiệt lượng có trong \(1kg\) chất ấy ở nhiệt độ bình thường.
Gọi \(t\) là nhiệt độ lúc sau, \({t_0}\) là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
-
A.
\(Q = m\left( {t - {t_0}} \right)\)
-
B.
\(Q = mc\left( {{t_0}-t} \right)\)
-
C.
\(Q = mc\)
-
D.
\(Q = mc\left( {t-{t_0}} \right)\)
Chọn phương án sai.
-
A.
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
-
B.
Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn
-
C.
Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ
-
D.
Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
-
A.
\(J\)
-
B.
\(kJ\)
-
C.
\(calo\)
-
D.
\(N/{m^2}\)
Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?
-
A.
Bình A
-
B.
Bình B
-
C.
Bình C
-
D.
Bình D
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của \(3kg\) đồng và \(3kg\) chì thêm \({15^0}C\) thì:
-
A.
Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
-
B.
Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
-
C.
Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
-
D.
Không khẳng định được.
Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
-
A.
\(A\) tỏa nhiệt, \(B\) và \(C\) thu nhiệt
-
B.
\(A\) và \(B\) tỏa nhiệt, \(C\) thu nhiệt
-
C.
\(C\) tỏa nhiệt, \(A\) và \(B\) thu nhiệt
-
D.
Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)
-
A.
\(5040{\rm{ }}kJ\)
-
B.
\(5040{\rm{ }}J\)
-
C.
\(50,40{\rm{ }}kJ\)
-
D.
\(5,040{\rm{ }}J\)
Phải cung cấp cho \(8kg\) kim loại này ở \({40^0}C\) một nhiệt lượng là \(110,4{\rm{ }}kJ\) để nó nóng lên \({70^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
-
A.
Nhôm
-
B.
Đồng
-
C.
Thép
-
D.
Chì
Một ấm nhôm có khối lượng \(300g\) chứa \(0,5\) lít nước đang ở nhiệt độ \({25^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là \({c_1} = 880J/kg.K,{c_2} = 4200J/kg.K\). Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
-
A.
\(177,3kJ\)
-
B.
\(177,3J\)
-
C.
\(177300kJ\)
-
D.
\(17,73J\)
Người ta cung cấp cho \(2{\rm{ }}kg\) rượu một nhiệt lượng \(175kJ\) thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là \(2500J/kg.K\)
-
A.
Tăng thêm \({35^0}C\)
-
B.
Tăng thêm \({25^0}C\)
-
C.
Tăng thêm \(0,{035^0}C\)
-
D.
Tăng thêm \({40^0}C\)
Đun nóng \(15\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {27^0}C\) . Sau khi nhận được nhiệt lượng \(1134kJ\) thì nước nóng đến nhiệt độ \({t_2}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là:
-
A.
\({25^0}C\)
-
B.
\({35^0}C\)
-
C.
\({45^0}C\)
-
D.
\({55^0}C\)
Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(1562,4kJ\) cho \(12\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({72^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Giá trị của \({t_1}\) là:
-
A.
\({31^0}C\)
-
B.
\({40^0}C\)
-
C.
\({41^0}C\)
-
D.
\({51^0}C\)
Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?
-
A.
\(1{\rm{ }}calo = 4200J\)
-
B.
\(1{\rm{ }}calo = 4,2J\)
-
C.
\(1{\rm{ }}calo{\rm{ }} = {\rm{ }}42J\)
-
D.
\(1calo = 42kJ\)
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
-
A.
\(190J\)
-
B.
\(19J\)
-
C.
\(190kJ\)
-
D.
\(19kJ\)
Nhiệt lượng là:
-
A.
phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
-
B.
phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.
-
C.
phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.
-
D.
đại lượng vật lý có đơn vị là N.
Đầu thép của một búa máy có khối lượng \(15kg\) nóng lên thêm \({20^0}C\) sau \(1,6phut\) hoạt động. Biết rằng chỉ có \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là \(460J/kg.K\).
-
A.
\(A = 345kJ;P = 3593,75W\)
-
B.
\(A = 345kJ;P = 1953,75W\)
-
C.
\(A = 345J;P = 15,9375W\)
-
D.
\(A = 345J;P = 19,5375W\)
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2kg đồng để tăng nhiệt độ từ \({30^0}C\) lên \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K.
-
A.
22800 J
-
B.
45600 J
-
C.
68400 J
-
D.
34200 J
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
-
A.
336000 J
-
B.
35200 J
-
C.
371200 J
-
D.
300800 J
Lời giải và đáp án
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng
-
B.
Độ tăng nhiệt độ của vật
-
C.
Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
-
D.
Cả 3 phương án trên
Đáp án : D
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào:
+ Khối lượng
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng.
-
A.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1\) đơn vị thể tích tăng thêm \({1^0}C\)
-
B.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1kg\) chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
-
C.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho \(1kg\)chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
-
D.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho \(1g\) chất đó tăng thêm \({1^0}C\)
Đáp án : B
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:
-
A.
\(J/kg\)
-
B.
\(kg/J\)
-
C.
\(J/kg.K\)
-
D.
\(kg/J.K\)
Đáp án : C
Đơn vị của nhiệt dung riêng là: \(J/kg.K\)
Nhiệt dung riêng của rượu là \(2500{\rm{ }}J/kg.K\). Điều đó có nghĩa là gì?
-
A.
Để nâng \(1kg\) rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
B.
\(1{\rm{ }}kg\) rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
C.
Để nâng \(1{\rm{ }}kg\) rượu tăng lên \(1\) độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
-
D.
Nhiệt lượng có trong \(1kg\) chất ấy ở nhiệt độ bình thường.
Đáp án : C
Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
=> Nhiệt dung riêng của rượu là \(2500J/kg.K\). Điều này có nghĩa là: Để nâng \(1{\rm{ }}kg\) rượu tăng lên \(1\) độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là \(2500{\rm{ }}J\)
Gọi \(t\) là nhiệt độ lúc sau, \({t_0}\) là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
-
A.
\(Q = m\left( {t - {t_0}} \right)\)
-
B.
\(Q = mc\left( {{t_0}-t} \right)\)
-
C.
\(Q = mc\)
-
D.
\(Q = mc\left( {t-{t_0}} \right)\)
Đáp án : D
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
\(Q = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = mc\left( {t - {t_0}} \right)\)
Chọn phương án sai.
-
A.
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
-
B.
Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn
-
C.
Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ
-
D.
Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
A, B, D – đúng
C – sai vì: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
-
A.
\(J\)
-
B.
\(kJ\)
-
C.
\(calo\)
-
D.
\(N/{m^2}\)
Đáp án : D
Ngoài \(J,{\rm{ }}kJ\) đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng \(calo,{\rm{ }}kcalo\)
\(1kcalo = 1000calo;1{\rm{ }}calo = 4,2J\)
Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?
-
A.
Bình A
-
B.
Bình B
-
C.
Bình C
-
D.
Bình D
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Ta có: Nhiệt lượng : \(Q = mc\Delta t\)
Bình A chứa lượng nước ít nhất (\(1l\)) trong các bình
=> trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình A là cao nhất
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của \(3kg\) đồng và \(3kg\) chì thêm \({15^0}C\) thì:
-
A.
Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
-
B.
Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
-
C.
Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
-
D.
Không khẳng định được.
Đáp án : B
Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Theo đầu bài, ta có: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì => Để tăng nhiệt độ của \(3kg\) đồng và \(3kg\) chì thêm \({15^0}C\) thì khối đồng sẽ cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì
Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
-
A.
\(A\) tỏa nhiệt, \(B\) và \(C\) thu nhiệt
-
B.
\(A\) và \(B\) tỏa nhiệt, \(C\) thu nhiệt
-
C.
\(C\) tỏa nhiệt, \(A\) và \(B\) thu nhiệt
-
D.
Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Đáp án : D
Ta có \({t_A} < {t_B} < {t_C}\)
=> Ta chỉ có thể chắc chắn rằng: C tỏa nhiệt, A thu nhiệt
Còn B chỉ có thể xác định được tỏa nhiệt hay thu nhiệt sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)
-
A.
\(5040{\rm{ }}kJ\)
-
B.
\(5040{\rm{ }}J\)
-
C.
\(50,40{\rm{ }}kJ\)
-
D.
\(5,040{\rm{ }}J\)
Đáp án : A
+ Nhiệt độ sôi của nước là: \({100^0}C\)
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Ta có nhiệt độ sôi của nước là \({100^0}C\)
+ Đổi khối lượng của \(15l\) nước \( = 15kg\)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi \(15l\) nước từ \({20^0}\) là:
\(Q = mc\Delta t = 15.4200.\left( {100 - 20} \right) = 5040000J = 5040kJ\)
Phải cung cấp cho \(8kg\) kim loại này ở \({40^0}C\) một nhiệt lượng là \(110,4{\rm{ }}kJ\) để nó nóng lên \({70^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
-
A.
Nhôm
-
B.
Đồng
-
C.
Thép
-
D.
Chì
Đáp án : C
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ So sánh với bảng nhiệt dung riêng => kim loại cần tìm
+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
\(c = \frac{Q}{{m\Delta t}} = \frac{{110,{{4.10}^3}}}{{8.\left( {70 - 40} \right)}} = 460J/kg.K\)
+ Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Thép
Một ấm nhôm có khối lượng \(300g\) chứa \(0,5\) lít nước đang ở nhiệt độ \({25^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là \({c_1} = 880J/kg.K,{c_2} = 4200J/kg.K\). Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
-
A.
\(177,3kJ\)
-
B.
\(177,3J\)
-
C.
\(177300kJ\)
-
D.
\(17,73J\)
Đáp án : A
+ Đổi đơn vị
+ Nhiệt độ của nước sôi là: \({100^0}C\)
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) tính nhiệt lượng:
- Cần truyền cho ấm
- Cần truyền để nước sôi
+ Đổi đơn vị:
Khối lượng của \(0,5l\) nước \( = 0,5kg = {m_2}\)
Khối lượng của ấm: \({m_1} = 0,3kg\)
Ta có:
+ Nhiệt độ nước sôi là: \({100^0}C\)
+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ \({25^0}C \to {100^0}C\) là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t\)
+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ \({25^0}C \to {100^0}C\) là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t\)
+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:
\(\begin{array}{l}Q = {Q_1} + {Q_2} = {m_1}{c_1}\Delta t + {m_2}{c_2}\Delta t\\ = 0,3.880\left( {100 - 25} \right) + 0,5.4200\left( {100 - 25} \right)\\ = 177300J = 177,3kJ\end{array}\)
Người ta cung cấp cho \(2{\rm{ }}kg\) rượu một nhiệt lượng \(175kJ\) thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là \(2500J/kg.K\)
-
A.
Tăng thêm \({35^0}C\)
-
B.
Tăng thêm \({25^0}C\)
-
C.
Tăng thêm \(0,{035^0}C\)
-
D.
Tăng thêm \({40^0}C\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Ta có nhiệt lượng cung cấp: \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \frac{Q}{{mc}} = \frac{{{{175.10}^3}}}{{2.2500}} = 35\)
=> Nhiệt độ của rượu tăng thêm là: \({35^0}C\)
Đun nóng \(15\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {27^0}C\) . Sau khi nhận được nhiệt lượng \(1134kJ\) thì nước nóng đến nhiệt độ \({t_2}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là:
-
A.
\({25^0}C\)
-
B.
\({35^0}C\)
-
C.
\({45^0}C\)
-
D.
\({55^0}C\)
Đáp án : C
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Đổi đơn vị: Khối lượng của \(15l\) nước \( = 15kg\)
+ Ta có, nhiệt lượng \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{{{1134.10}^3}}}{{15.4200}} = 18\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 18 = {t_2} - 27\\ \to {t_2} = 18 + 27 = 45\end{array}\)
Vậy nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là \({45^0}C\)
Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(1562,4kJ\) cho \(12\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({72^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Giá trị của \({t_1}\) là:
-
A.
\({31^0}C\)
-
B.
\({40^0}C\)
-
C.
\({41^0}C\)
-
D.
\({51^0}C\)
Đáp án : C
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Đổi đơn vị: Khối lượng của \(12l\) nước \( = 12kg\)
+ Ta có, nhiệt lượng \(Q = mc\Delta t\)
Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{1562,{{4.10}^3}}}{{12.4200}} = 31\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 31 = 72 - {t_1}\\ \to {t_1} = 72 - 31 = 41\end{array}\)
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước \({t_1}\) có giá trị là \({41^0}C\)
Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?
-
A.
\(1{\rm{ }}calo = 4200J\)
-
B.
\(1{\rm{ }}calo = 4,2J\)
-
C.
\(1{\rm{ }}calo{\rm{ }} = {\rm{ }}42J\)
-
D.
\(1calo = 42kJ\)
Đáp án : B
Ta có: \(1calo = 4,2J\)
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
-
A.
\(190J\)
-
B.
\(19J\)
-
C.
\(190kJ\)
-
D.
\(19kJ\)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: \(Q = mc\Delta t = 10.380.(70 - 20) = 190000J = 190kJ\)
Nhiệt lượng là:
-
A.
phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
-
B.
phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.
-
C.
phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.
-
D.
đại lượng vật lý có đơn vị là N.
Đáp án : A
Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đầu thép của một búa máy có khối lượng \(15kg\) nóng lên thêm \({20^0}C\) sau \(1,6phut\) hoạt động. Biết rằng chỉ có \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là \(460J/kg.K\).
-
A.
\(A = 345kJ;P = 3593,75W\)
-
B.
\(A = 345kJ;P = 1953,75W\)
-
C.
\(A = 345J;P = 15,9375W\)
-
D.
\(A = 345J;P = 19,5375W\)
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Vận dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)
+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
\(t = 1,6p = 1,6.60 = 96s\)
Nhiệt năng đầu búa thu được là: \(Q = mc\Delta t = 15.460.20 = 138000J\)
Theo đề bài: \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa \(\)
\(\begin{array}{l}Q = 40\% A\\ \Rightarrow A = \dfrac{Q}{{40\% }} = \dfrac{{138000}}{{40\% }} = 345000J\end{array}\)
Công suất của búa máy là \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{345000}}{{96}} = 3593,75W\) .
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2kg đồng để tăng nhiệt độ từ \({30^0}C\) lên \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K.
-
A.
22800 J
-
B.
45600 J
-
C.
68400 J
-
D.
34200 J
Đáp án : A
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng là:
\(Q = mc\Delta t = 2.380.\left( {60 - 30} \right) = 22800{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
-
A.
336000 J
-
B.
35200 J
-
C.
371200 J
-
D.
300800 J
Đáp án : C
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
1 lít nước có khối lượng là \({m_1} = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t = 1.4200.\left( {100 - 20} \right) = 336000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là:
\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t = 0,5.880.\left( {100 - 20} \right) = 35200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là:
\(Q = {Q_1} + {Q_2} = 336000 + 35200 = 371200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Động cơ nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Nhiệt năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Cấu tạo chất - Chuyển động của nguyên tử và phân tử Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8