Trắc nghiệm Bài 12. Sự nổi - Vật Lí 8
Đề bài
Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì:
-
A.
Vật chìm xuống
-
B.
Vật nổi lên
-
C.
Vật lơ lửng trong chất lỏng
-
D.
Vật chìm xuống đáy chất lỏng
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:
-
A.
Nhỏ hơn trọng lượng của vật
-
B.
Lớn hơn trọng lượng của vật
-
C.
Bằng trọng lượng của vật
-
D.
Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật
Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?
-
A.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
-
B.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét
-
C.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
-
D.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau
Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi. Hãy chọn câu đúng?
-
A.
Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
-
B.
Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước
-
C.
Vì gỗ là vật nhẹ
-
D.
Vì gỗ không thấm nước
Chọn phát biểu không đúng. Công thức về lực đẩy Ác-si-mét \(F = dV\) với d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì?
-
A.
Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
-
B.
Thể tích của vật
-
C.
Thể tích của phần vật chìm trong nước
-
D.
Thể tích phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng
Gọi \({d_V}\) là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.Điều nào sau đây không đúng?
-
A.
Vật chìm xuống khi \({d_V} > d\)
-
B.
Vật chìm xuống đáy khi \({d_V} = d\)
-
C.
Vật lơ lửng trong chất lỏng khi \({d_V} = d\)
-
D.
Vật sẽ nổi lên khi \({d_V} < d\)
Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng\(78500N/{m^3}\), thủy ngân có trọng lượng riêng là \(136000N/{m^3}\)
-
A.
Bi lơ lửng trong thủy ngân
-
B.
Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân
-
C.
Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân
-
D.
Bi chìm đúng \(\frac{1}{3}\) thể tích của nó trong thủy ngân
Khi vật nổi trên nước thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Hãy chọn câu đúng
-
A.
Bằng trọng lượng phần của vật chìm trong nước
-
B.
Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
-
C.
Bằng trọng lượng của vật
-
D.
Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật
Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng \({d_1}\) và \({d_2}\) như hình vẽ . Sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
\({d_1} > {d_2}\)
-
B.
\({d_1} < {d_2}\)
-
C.
Lực đẩy Ác-si-mét trong hai trường hợp là như nhau
-
D.
Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật hoán chỗ trong hai trường hợp là như nhau
Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi \({P_A},{F_A}\) là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A ; \({P_B},{F_B}\) là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào sai?
-
A.
\({F_A} = {F_B}\)
-
B.
\({F_A} < {P_A}\)
-
C.
\({P_A} > {P_B}\)
-
D.
\({F_B} < {P_B}\)
Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài $4m$, rộng $2m$. Biết xà lan lơ lửng trong nước $0,5m$ ; khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Xà lan có trọng lượng bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng
-
A.
\(40000N\)
-
B.
\(50000N\)
-
C.
\(45000N\)
-
D.
Một giá trị khác
Một vật hình cầu thể tích V thả vào chậu nước nó chỉ chìm trong nước một phần ba, hai phần ba còn lại nổi trên nước. Biết khối lượng riêng nước là 1000kg/m3.Khối lượng riêng chất làm quả cầu là bao nhiêu?
-
A.
\(233,3kg/{m^3}\)
-
B.
\(433,3kg/{m^3}\)
-
C.
\(333,3kg/{m^3}\)
-
D.
Một giá trị khác
Một vật trọng lượng riêng là\(26000N/{m^3}\). Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ \(150N\). Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\). Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
-
A.
\(2437,5N\)
-
B.
\(243,75N\)
-
C.
\(24,375N\)
-
D.
Một giá trị khác
Một vật khối lượng riêng \(400kg/{m^3}\) thả trong cốc nước có khối lượng riêng\(1000kg/{m^3}\) . Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?
-
A.
\(30\% \)
-
B.
\(40\% \)
-
C.
\(35\% \)
-
D.
\(45\% \)
Một cục nước đá có thể tích \(V = 500c{m^3}\) nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là\(0,92g/c{m^3}\), trọng lượng riêng nước là\(10000N/{m^3}\). Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?
-
A.
\(30c{m^3}\)
-
B.
\(50c{m^3}\)
-
C.
\(40c{m^3}\)
-
D.
\(60c{m^3}\)
Một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \(10m \times 4m \times 2m\). Khối lượng của sà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng \(50\) tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan kiện hàng nặng bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\).
-
A.
\(25\) tấn.
-
B.
\(30\) tấn.
-
C.
\(35\) tấn.
-
D.
\(50\) tấn.
Một chai thủy tinh có thể tích \(1,5\,\,lit\) và khối lượng \(250\,\,g\). Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\).
-
A.
\(1\,\,lit\).
-
B.
\(1,25\,\,lit\).
-
C.
\(1,5\,\,lit\).
-
D.
\(1,4\,\,lit\).
Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bốn chất lỏng khác nhau (H.12.4). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng.
-
A.
\({d_1}\; > {d_2}\; > {d_3}\; > {d_4}\)
-
B.
\({d_4}\; > {d_{1\;}} > {d_2}\; > {d_3}\)
-
C.
\({d_3}\; > {d_2}\; > {d_1}\; > {d_4}\)
-
D.
\({d_4}\; > {d_{1\;}} > {d_3}\; > {d_2}\)
Lời giải và đáp án
Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì:
-
A.
Vật chìm xuống
-
B.
Vật nổi lên
-
C.
Vật lơ lửng trong chất lỏng
-
D.
Vật chìm xuống đáy chất lỏng
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi
Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét \({F_A}\) nhỏ hơn trọng lượng \(P\): \({F_A} < P\)
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:
-
A.
Nhỏ hơn trọng lượng của vật
-
B.
Lớn hơn trọng lượng của vật
-
C.
Bằng trọng lượng của vật
-
D.
Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật
Đáp án : B
Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì: Vật nổi lên khi: \({F_A} > P\)
Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?
-
A.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
-
B.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét
-
C.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
-
D.
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau
Đáp án : C
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi. Hãy chọn câu đúng?
-
A.
Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
-
B.
Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước
-
C.
Vì gỗ là vật nhẹ
-
D.
Vì gỗ không thấm nước
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = {d_{vat}}V\)
+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = {d_{clong}}V\)
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
Ta có:
+ Trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = {d_{clong}}V\)
+ Vật nổi lên khi: \({F_A} > P\)
Ta suy ra: \({d_{clong}} > {d_{vat}}\)
=> Gỗ thả vào nước thì nổi vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
Chọn phát biểu không đúng. Công thức về lực đẩy Ác-si-mét \(F = dV\) với d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì?
-
A.
Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
-
B.
Thể tích của vật
-
C.
Thể tích của phần vật chìm trong nước
-
D.
Thể tích phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng
Đáp án : B
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
Trong đó:
+ \({F_A}\) : Lực đẩy Ác-si-mét \(\left( N \right)\)
+ \(d\): trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)
+ \(V\): thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong chất lỏng \(\left( {{m^3}} \right)\)
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ không phải là thể tích của vật.
=> Phương án B - sai
Gọi \({d_V}\) là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.Điều nào sau đây không đúng?
-
A.
Vật chìm xuống khi \({d_V} > d\)
-
B.
Vật chìm xuống đáy khi \({d_V} = d\)
-
C.
Vật lơ lửng trong chất lỏng khi \({d_V} = d\)
-
D.
Vật sẽ nổi lên khi \({d_V} < d\)
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
Ta có:
+ Trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Các trường hợp của vật khi ở trong chất lỏng:
- Vật chìm xuống khi:\({F_A} < P \to d < {d_v}\)
- Vật nổi lên khi: \({F_A} > P \to d > {d_v}\)
- Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: \({F_A} = P \to d = {d_v}\)
Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng\(78500N/{m^3}\), thủy ngân có trọng lượng riêng là \(136000N/{m^3}\)
-
A.
Bi lơ lửng trong thủy ngân
-
B.
Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân
-
C.
Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân
-
D.
Bi chìm đúng \(\frac{1}{3}\) thể tích của nó trong thủy ngân
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
Từ đầu bài, ta có trọng lượng riêng của viên bi thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân
Ta có:
+ Trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
=> Ta suy ra \(P < {F_A} \to \) viên bi thép nổi trên mặt thoáng của thủy ngân
Khi vật nổi trên nước thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Hãy chọn câu đúng
-
A.
Bằng trọng lượng phần của vật chìm trong nước
-
B.
Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
-
C.
Bằng trọng lượng của vật
-
D.
Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật
Đáp án : B
Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì:
- Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét \({F_A}\) nhỏ hơn trọng lượng \(P\): \({F_A} < P\)
- Vật nổi lên khi: \({F_A} > P\)
- Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: \({F_A} = P\)
Mặt khác, ta có lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\) trong đó $V$: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong chất lỏng $\left( {{m^3}} \right)$
=> Khi vật nổi trên nước thì lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng \({d_1}\) và \({d_2}\) như hình vẽ . Sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
\({d_1} > {d_2}\)
-
B.
\({d_1} < {d_2}\)
-
C.
Lực đẩy Ác-si-mét trong hai trường hợp là như nhau
-
D.
Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật hoán chỗ trong hai trường hợp là như nhau
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
Từ hình, ta thấy vật đó trong chất lỏng thứ hai chìm sâu hơn ở trong chất lỏng thứ nhất.
=> Lực đẩy Ác-si-mét ở trong chất lỏng thứ hai nhỏ hơn ở trong chất lỏng thứ nhất
\({F_{{A_2}}} < {F_{{A_1}}} \leftrightarrow {d_2}{V_2} < {d_1}{V_1}\)
Ta có: \({V_2} > {V_1}\)
\( \to {d_2} < {d_1}\)
Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi \({P_A},{F_A}\) là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A ; \({P_B},{F_B}\) là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào sai?
-
A.
\({F_A} = {F_B}\)
-
B.
\({F_A} < {P_A}\)
-
C.
\({P_A} > {P_B}\)
-
D.
\({F_B} < {P_B}\)
Đáp án : D
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi
+ Sử dụng biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
Ta có:
+ Vật A chìm xuống đáy bình \( \to {F_A} < {P_A}\) (1)
Vật B lơ lửng trong nước \( \to {F_B} = {P_B}\) (2)
+ Vật A và B có cùng thể tích \(V\)
=> Lực đẩy Ác-si-mét của hai vật A và B bằng nhau \({F_A} = {F_B}\) (3)
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_B} < {P_A}\\{F_B} = {F_A} = {P_B} < {P_A}\end{array} \right.\)
=> Phương án D sai
Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài $4m$, rộng $2m$. Biết xà lan lơ lửng trong nước $0,5m$ ; khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Xà lan có trọng lượng bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng
-
A.
\(40000N\)
-
B.
\(50000N\)
-
C.
\(45000N\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : A
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi
+ Sử dụng biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10D\)
+ Sử dụng biểu thức tính thể tích hình hộp: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Ta có:
+ Xà lan lơ lửng trong nước => \(P = {F_A}\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Trọng lượng riêng của chất lỏng: \(d = 10D = 10.1000 = 10000N/{m^3}\)
+ Thể tích xà lan ngập trong nước là: \(V = 4.2.0,5 = 4{m^3}\)
\( \to P = {F_A} = dV = 10000.4 = 40000N\)
Một vật hình cầu thể tích V thả vào chậu nước nó chỉ chìm trong nước một phần ba, hai phần ba còn lại nổi trên nước. Biết khối lượng riêng nước là 1000kg/m3.Khối lượng riêng chất làm quả cầu là bao nhiêu?
-
A.
\(233,3kg/{m^3}\)
-
B.
\(433,3kg/{m^3}\)
-
C.
\(333,3kg/{m^3}\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : C
+ Xác định các lực tác dụng lên vật
+ Sử dụng biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10D\)
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng của vật: \(P = {d_v}V\)
Ta có:
+ Vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng lên và trọng lượng hướng xuống
Thể tích của vật là \(V\)
Theo đầu bài, vật chìm trong nước \(\frac{1}{3}\), \(\frac{2}{3}\) còn lại nổi trên mặt nước
+ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: \({F_A} = {d_{nuoc}}.\frac{V}{3}\)
+ Trọng lượng riêng của nước: \({d_{nuoc}} = 10.{D_{nuoc}} = 10.1000 = 10000N/{m^3}\)
+ Trọng lượng của vật: \(P = {d_v}V\)
Vật nằm cân bằng trong nước, ta suy ra:
\(\begin{array}{l}P = {F_A}\\ \leftrightarrow {d_v}.V = {d_{nuoc}}.\frac{V}{3}\\ \to {d_v} = \frac{{{d_{nuoc}}}}{3} = \frac{{10000}}{3} = 3333,3N/{m^3}\\ \to {D_v} = \frac{{{d_v}}}{{10}} = 333,33kg/{m^3}\end{array}\)
Một vật trọng lượng riêng là\(26000N/{m^3}\). Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ \(150N\). Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\). Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
-
A.
\(2437,5N\)
-
B.
\(243,75N\)
-
C.
\(24,375N\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = dV\)
+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)
+ Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của quả cầu: \(P = dV = 26000V\left( N \right)\)
+ Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực.
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = {d_{nuoc}}V = 10000V\left( N \right)\)
Số chỉ của lực kế là:
\(\begin{array}{l}F = P - {F_A} = 150N\\ \leftrightarrow 26000V - 10000V = 150\\ \to V = 9,{375.10^{ - 3}}{m^3}\end{array}\)
=> Trọng lượng của vật: \(P = dV = 26000.9,{375.10^{ - 3}} = 243,75\left( N \right)\)
Một vật khối lượng riêng \(400kg/{m^3}\) thả trong cốc nước có khối lượng riêng\(1000kg/{m^3}\) . Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?
-
A.
\(30\% \)
-
B.
\(40\% \)
-
C.
\(35\% \)
-
D.
\(45\% \)
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10D\)
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = dV\)
+ Sử dụng biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi
Gọi \(V,V'\) lần lượt là thể tích của vật và thể tích phần chìm trong nước của vật
\(D,D'\) lần lượt là khối lượng riêng của vật và của nước
+ Trọng lượng của vật là: \(P = {d_v}V = 10DV\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV' = 10D'V'\)
Khi vật cân bằng trong nước, ta có:
\(\begin{array}{l}P = {F_A} \leftrightarrow 10DV = 10D'V'\\ \to \dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{D}{{D'}} = \dfrac{{400}}{{1000}} = 0,4\end{array}\)
=> Tỉ lệ phần trăm thể tích của vật chìm trong nước là: \(\dfrac{{V'}}{V}.100\% = 0,4.100\% = 40\% \)
Một cục nước đá có thể tích \(V = 500c{m^3}\) nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là\(0,92g/c{m^3}\), trọng lượng riêng nước là\(10000N/{m^3}\). Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?
-
A.
\(30c{m^3}\)
-
B.
\(50c{m^3}\)
-
C.
\(40c{m^3}\)
-
D.
\(60c{m^3}\)
Đáp án : C
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng riêng: \(d = 10D\)
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = dV\)
+ Sử dụng biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = dV\)
+ Sử dụng lí thuyết khi nào vật chìm, khi nào vật nổi
Gọi \({V_1}\) là thể tích của phần nước đá chìm trong nước
Đổi đơn vị:
\(\begin{array}{l}V = 500c{m^3} = {5.10^{ - 4}}{m^3}\\{D_{da}} = 0,92g/c{m^3} = 920kg/{m^3}\end{array}\)
+ Trọng lượng riêng của nước đá: \({d_{da}} = 10{D_{da}} = 10.920 = 9200N/{m^3}\)
+ Trọng lượng của cục nước đá là: \(P = {d_{da}}V = {9200.5.10^{ - 4}} = 4,6N\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d{V_1} = 10000{V_1}\)
Khi vật cân bằng trong nước, ta có:
\(\begin{array}{l}P = {F_A} \leftrightarrow 4,6 = 10000{V_1}\\ \to {V_1} = 4,{6.10^{ - 4}}{m^3}\end{array}\)
Ta suy ra phần thể tích ló ra khỏi mặt nước là:
\({V_2} = V - {V_1} = {5.10^{ - 4}} - 4,{6.10^{ - 4}} = {4.10^{ - 5}}{m^3} = 40c{m^3}\)
Một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \(10m \times 4m \times 2m\). Khối lượng của sà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng \(50\) tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan kiện hàng nặng bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\).
-
A.
\(25\) tấn.
-
B.
\(30\) tấn.
-
C.
\(35\) tấn.
-
D.
\(50\) tấn.
Đáp án : A
Lực đẩy Ác – si – met: \({F_A} = {d_n}.V\)
Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\)
Điều kiện để vật nổi: \(P < {F_A}\)
Trọng lượng: \(P = 10m\)
Thể tích của sà lan là: \(V = a.b.c = 10.4.2 = 80\,\,\left( {{m^3}} \right)\)
Khi sà lan ngập hoàn toàn trong nước, lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên sà lan là:
\({F_A} = {d_n}.V = 10000.80 = 800000\,\,\left( N \right)\)
Để sà lan không bị chìm, trọng lượng của sà lan là:
\(P < {F_A} \Rightarrow 10m < {F_A} \Rightarrow m < \dfrac{{{F_A}}}{{10}} \Rightarrow m < \dfrac{{800000}}{{10}} = 80000\,\,\left( {kg} \right)\)
\( \Rightarrow m < 80\) (tấn)
Khối lượng của hàng đặt lên sà lan là:
\({m_h} = m - {m_s} \Rightarrow {m_h} < 80 - 50 \Rightarrow {m_h} < 30\) (tấn)
Một chai thủy tinh có thể tích \(1,5\,\,lit\) và khối lượng \(250\,\,g\). Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\).
-
A.
\(1\,\,lit\).
-
B.
\(1,25\,\,lit\).
-
C.
\(1,5\,\,lit\).
-
D.
\(1,4\,\,lit\).
Đáp án : B
Trọng lượng của chai: \(P = 10m\)
Lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên chai khi nó chìm hoàn toàn trong nước: \({F_A} = d.V\)
Vật lơ lửng trong nước khi: \(P = {F_A}\)
Thể tích nước: \({V_n} = \dfrac{{{P_n}}}{{{d_n}}}\)
Đổi: \(1,5lit = 1,{5.10^{ - 3}}{m^3};\,\,250g = 0,25kg\)
Trọng lượng của vỏ chai thủy tinh là: \(P = 10m = 10.0,25 = 2,5\,\,\left( N \right)\)
Chai thủy tinh ngập hoàn toàn trong nước, lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên chai là:
\({F_A} = {d_n}.V = 10000.1,{5.10^{ - 3}} = 15\,\,\left( N \right)\)
Để chai thủy tinh lơ lửng trong nước, trọng lượng của chai và nước trong chai là:
\(\begin{array}{l}P' = {F_A} \Rightarrow P + {P_n} = {F_A} \Rightarrow 2,5 + {P_n} = 15\\ \Rightarrow {P_n} = 15 - 2,5 = 12,5\,\,\left( N \right)\end{array}\)
Thể tích của nước trong chai là: \({V_n} = \dfrac{{{P_n}}}{{{d_n}}} = \dfrac{{12,5}}{{10000}} = 1,{25.10^{ - 3}}\,\,\left( {{m^3}} \right) = 1,25\,\,\left( {lit} \right)\)
Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bốn chất lỏng khác nhau (H.12.4). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng.
-
A.
\({d_1}\; > {d_2}\; > {d_3}\; > {d_4}\)
-
B.
\({d_4}\; > {d_{1\;}} > {d_2}\; > {d_3}\)
-
C.
\({d_3}\; > {d_2}\; > {d_1}\; > {d_4}\)
-
D.
\({d_4}\; > {d_{1\;}} > {d_3}\; > {d_2}\)
Đáp án : C
Vật cân bằng trong chất lỏng nên: \(P = {F_A}\)
Lực đẩy Ác – si – met: \({F_A} = d.V\)
Vật cân bằng trong các chất lỏng nên: \(P = {F_{{A_1}}} = {F_{{A_2}}} = {F_{{A_3}}} = {F_{{A_4}}}\)
\( \Rightarrow {d_1}.{V_1} = {d_2}.{V_2} = {d_3}.{V_3} = {d_4}.{V_4}\)
Từ hình vẽ ta thấy: \({V_3} < {V_2} < {V_1} \Rightarrow {d_3} > {d_2} > {d_1}\,\,\left( 1 \right)\)
Vật lơ lửng trong chất lỏng \({d_1}\) nên: \({d_v} = {d_1}\)
Vật chìm xuống đáy trong chất lỏng \({d_4}\) nên: \({d_v} > {d_4} \Rightarrow {d_1} > {d_4}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có: \({d_3} > {d_2} > {d_1} > {d_4}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8