Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8
Đề bài
Áp lực là:
-
A.
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-
B.
Lực ép có phương song song với mặt bị ép
-
C.
Lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
-
D.
Lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
-
A.
Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
-
B.
Trọng lực của tàu
-
C.
Lực ma sát giữa tàu và đường ray
-
D.
Cả ba lực trên
Đơn vị của áp lực là:
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(Pa\)
-
C.
\(N\)
-
D.
\(N/c{m^2}\)
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
-
A.
phương của lực
-
B.
chiều của lực
-
C.
điểm đặt của lực
-
D.
độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-
B.
Đơn vị của áp suất là \(N/{m^2}\)
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
-
A.
Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
-
B.
Mặt trên
-
C.
Mặt dưới
-
D.
Các mặt bên
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
-
A.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
B.
\(p = FS\)
-
C.
\(p = \frac{P}{S}\)
-
D.
\(p = dV\)
Muốn tăng áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
D.
tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đơn vị đo áp suất là:
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(N/{m^3}\)
-
C.
\(kg/{m^3}\)
-
D.
\(N\)
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất ?
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(Pa\)
-
C.
\(N/{m^3}\)
-
D.
\(kPa\)
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
-
A.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân trên bục giảng
-
B.
Khi bạn Độ xách cặp đứng nhón hai chân
-
C.
Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
D.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi.
Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
Diện tích bị ép: \({S_2}\) ..... \({S_1}\)
Độ lún: \({h_1}\) ..... \({h_2}\)
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi.
Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
Diện tích bị ép: \({S_3}\) ..... \({S_1}\)
Độ lún: \({h_3}\) ..... \({h_1}\)
Quan sát video thí nghiệm và cho biết: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chọn đáp án đúng nhất?
-
A.
Áp lực
-
B.
Diện tích bị ép
-
C.
Áp lực và diện tích bị ép
-
D.
Chiều dài vật
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực lớn nhất
-
A.
Khi bạn Độ xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
-
B.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân
-
C.
Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
D.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất
-
A.
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
-
B.
Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép
-
C.
Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép
-
D.
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
-
A.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
-
B.
Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
-
C.
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
-
D.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
Các trường hợp được tính từ trái qua phải
-
A.
Trường hợp 1
-
B.
Trường hợp 2
-
C.
Trường hợp 3
-
D.
Trường hợp 4
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
-
A.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
-
B.
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
-
C.
Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
-
D.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
-
A.
để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
-
B.
để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
-
C.
để tăng áp suất lên mặt đất
-
D.
để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
-
A.
Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
-
B.
Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
-
C.
Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
-
D.
Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
-
A.
Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
-
B.
Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
-
C.
Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
-
D.
Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Vật thứ nhất có khối lượng \({m_1} = 0,5{\rm{ }}kg\), vật thứ hai có khối lượng \(1kg\). Hãy so sánh áp suất \({p_1}\) và \({p_2}\) của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
-
A.
\({p_1} = {p_2}\)
-
B.
\({p_1} = 2{p_2}\)
-
C.
\(2{p_1} = {p_2}\)
-
D.
Không so sánh được.
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
-
A.
\({p_{max}} = 4000Pa;{\rm{ }}{p_{min}} = 1000Pa\)
-
B.
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{p_{min}} = 2000Pa\)
-
C.
\({p_{max}} = 4000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{{\rm{p}}_{min}} = 1500Pa\)
-
D.
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{{\rm{p}}_{min}} = 5000Pa\)
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất \(1,{7.10^4}N/{m^2}\). Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là \(0,03{m^2}\). Trọng lượng của người đó là:
-
A.
\(51N\)
-
B.
\(510N\)
-
C.
\(5100N\)
-
D.
\(5,{1.10^4}N\)
Biết bạn Hoa có khối lượng \(37,5kg\), diện tích một bàn chân là \(130c{m^2}\). Tính áp suất bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân:
-
A.
\(0,144Pa\)
-
B.
\(2,88Pa\)
-
C.
\(28846Pa\)
-
D.
\(14423Pa\)
Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là \(10000{\rm{ }}Pa\) . Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là:
-
A.
\(1{m^2}\)
-
B.
\(0,5{m^2}\)
-
C.
\(10000c{m^2}\)
-
D.
\(10{m^2}\)
Một người tác dụng áp suất \(18000 N /m^2\) lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là \(250cm^2\). Khối lượng của người đó là:
-
A.
\(m = 45kg\)
-
B.
\(m = 72 kg\)
-
C.
\(m= 450 kg\)
-
D.
Một kết quả khác
Đặt một bao gạo \(60kg\) lên một ghế 4 chân có khối lượng \(4kg\). Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là \(8cm^2\). Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
-
A.
\(p = 20000 N/m^2\)
-
B.
\(p = 2000000 N/m^2\)
-
C.
\(p = 200000N/m^2\)
-
D.
Là một giá trị khác
Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng)
-
A.
Để giảm ma sát khi cắt
-
B.
Để tăng áp suất lên bề mặt cắt
-
C.
Để tăng ma sát khi cắt
-
D.
Để giảm áp suất lên bề mặt bị cắt
Một vật có khối lượng \(5\,\,kg\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc là \(40\,\,c{m^2}\). Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
-
A.
\(125\,\,N/{m^2}\)
-
B.
\(12500\,\,N/{m^2}\)
-
C.
\(1250\,\,N/{m^2}\)
-
D.
\(800\,\,N/{m^2}\)
a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức?
b. Một bánh xe xích có trọng lượng \(45000\,\,N\), diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất \(1,25\,\,{m^2}\).Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
-
A.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(45000\,\,N/{m^2}\)
-
B.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(36000\,\,N/{m^2}\)
-
C.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: P = F/S
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(48000\,\,N/{m^2}\)
-
D.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(47000\,\,N/{m^2}\)
Đơn vị của áp suất là:
-
A.
\(kg/{m^3}\).
-
B.
\(N/{m^3}\).
-
C.
N.
-
D.
\(N/{m^2}\) hoặc Pa.
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-
A.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
-
B.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
C.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
D.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
-
A.
\(1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
B.
\(16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
C.
\(0,16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
D.
\(40{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
Lời giải và đáp án
Áp lực là:
-
A.
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-
B.
Lực ép có phương song song với mặt bị ép
-
C.
Lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
-
D.
Lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Đáp án : A
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
-
A.
Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
-
B.
Trọng lực của tàu
-
C.
Lực ma sát giữa tàu và đường ray
-
D.
Cả ba lực trên
Đáp án : B
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
Vì khi đó, trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.
Đơn vị của áp lực là:
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(Pa\)
-
C.
\(N\)
-
D.
\(N/c{m^2}\)
Đáp án : C
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
=> Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực: Niutơn (N)
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
-
A.
phương của lực
-
B.
chiều của lực
-
C.
điểm đặt của lực
-
D.
độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Đáp án : D
Ta có:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
=> Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-
B.
Đơn vị của áp suất là \(N/{m^2}\)
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
-
A.
Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
-
B.
Mặt trên
-
C.
Mặt dưới
-
D.
Các mặt bên
Đáp án : C
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Xét các mặt của khối lập phương khi được nhúng vào nước, ta thấy mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất.
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
-
A.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
B.
\(p = FS\)
-
C.
\(p = \frac{P}{S}\)
-
D.
\(p = dV\)
Đáp án : A
Ta có: Áp suất được tính bởi công thức: \(p = \frac{F}{S}\)
Trong đó:
+ \(F\): áp lực \(\left( N \right)\)
+ \(S\): diện tích mặt bị ép \(\left( {{m^2}} \right)\)
+ \(p\): áp suất \(\left( {N/{m^2}} \right)\)
Muốn tăng áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
D.
tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: Áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
=> Muốn tăng áp suất, ta tăng lực F hoặc giảm diện tích mặt bị ép S
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\)
Ta có: Áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\)
=> Muốn giảm áp suất, ta giảm lực F hoặc tăng diện tích mặt bị ép S.
Đơn vị đo áp suất là:
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(N/{m^3}\)
-
C.
\(kg/{m^3}\)
-
D.
\(N\)
Đáp án : A
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\)
Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất ?
-
A.
\(N/{m^2}\)
-
B.
\(Pa\)
-
C.
\(N/{m^3}\)
-
D.
\(kPa\)
Đáp án : C
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\)
Ngoài \(N/{m^2}\), đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)
=> A, B, D là đơn vị của áp suất
C - không phải là đơn vị của áp suất
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
-
A.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân trên bục giảng
-
B.
Khi bạn Độ xách cặp đứng nhón hai chân
-
C.
Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
D.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Đáp án : C
Ta có:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
=> Áp lực nhỏ nhất khi lực nhỏ và diện tích mặt ép lớn
=> Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại thì áp lực là nhỏ nhất
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi.
Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
Diện tích bị ép: \({S_2}\) ..... \({S_1}\)
Độ lún: \({h_1}\) ..... \({h_2}\)
Diện tích bị ép: \({S_2}\)
Độ lún: \({h_1}\)
Sử dụng lý thuyết bài áp suất.
Áp lực: \({F_2}\) > \({F_1}\)
Diện tích bị ép: \({S_2}\) = \({S_1}\)
Độ lún: \({h_1}\) < \({h_2}\)
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi.
Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
Diện tích bị ép: \({S_3}\) ..... \({S_1}\)
Độ lún: \({h_3}\) ..... \({h_1}\)
Diện tích bị ép: \({S_3}\)
Độ lún: \({h_3}\)
Sử dụng lý thuyết bài áp suất.
Áp lực: \({F_3}\) = \({F_1}\)
Diện tích bị ép: \({S_3}\) < \({S_1}\)
Độ lún: \({h_3}\) > \({h_1}\)
Quan sát video thí nghiệm và cho biết: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chọn đáp án đúng nhất?
-
A.
Áp lực
-
B.
Diện tích bị ép
-
C.
Áp lực và diện tích bị ép
-
D.
Chiều dài vật
Đáp án : C
Từ video thí nghiệm ta thấy: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: Áp lực và diện tích bị ép.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực lớn nhất
-
A.
Khi bạn Độ xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
-
B.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân
-
C.
Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
D.
Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Đáp án : B
Ta có:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
=> Áp lực nhỏ nhất khi lực nhỏ và diện tích mặt ép lớn
=> Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân thì áp lực là lớn nhất
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất
-
A.
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
-
B.
Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép
-
C.
Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép
-
D.
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
=> Để tăng áp suất nhiều nhất => tăng áp lực F và giảm diện tích bị ép S
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
-
A.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
-
B.
Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
-
C.
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
-
D.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
=> Để tăng áp suất => tăng áp lực F hoặc giảm diện tích bị ép S
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
Các trường hợp được tính từ trái qua phải
-
A.
Trường hợp 1
-
B.
Trường hợp 2
-
C.
Trường hợp 3
-
D.
Trường hợp 4
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
=> Trường hợp 4 có áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất vì diện tích mặt bị ép là nhỏ nhất và áp lực lớn
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
-
A.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
-
B.
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
-
C.
Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
-
D.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
Theo đầu bài, ta có: \({S_A} = 2{{\rm{S}}_B}\)
Ta suy ra: \(\frac{{{p_A}}}{{{p_B}}} = \frac{{{S_B}}}{{{S_A}}} = \frac{1}{2} \to {p_A} = \frac{1}{2}{p_B}\)
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
-
A.
để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
-
B.
để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
-
C.
để tăng áp suất lên mặt đất
-
D.
để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Đáp án : D
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
-
A.
Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
-
B.
Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
-
C.
Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
-
D.
Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Đáp án : B
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào
Vì: Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
-
A.
Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
-
B.
Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
-
C.
Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
-
D.
Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Đáp án : C
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ
Vì: đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
Vật thứ nhất có khối lượng \({m_1} = 0,5{\rm{ }}kg\), vật thứ hai có khối lượng \(1kg\). Hãy so sánh áp suất \({p_1}\) và \({p_2}\) của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
-
A.
\({p_1} = {p_2}\)
-
B.
\({p_1} = 2{p_2}\)
-
C.
\(2{p_1} = {p_2}\)
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
Để so sánh áp suất của hai vật ta cần biết áp lực và diện tích bị ép
Theo đầu bài ta mới chỉ xác định được áp lực tác dụng lên hai vật mà chưa xác định được diện tích bị ép của mỗi vật
=> Không so sánh áp lực của hai vật được.
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
-
A.
\({p_{max}} = 4000Pa;{\rm{ }}{p_{min}} = 1000Pa\)
-
B.
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{p_{min}} = 2000Pa\)
-
C.
\({p_{max}} = 4000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{{\rm{p}}_{min}} = 1500Pa\)
-
D.
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{{\rm{p}}_{min}} = 5000Pa\)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = \dfrac{P}{V}\)
+ Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\)
Ta có,
+ Trọng lượng riêng của vật \(d = \dfrac{P}{V} \to P = dV = {2.10^4}.\left( {{{20.10.5.10}^{ - 6}}} \right) = 20N\)
+ Áp suất của vật: \(p = \dfrac{P}{S}\)
- áp suất nhỏ nhất khi diện tích tiếp bị ép lớn nhất:
Ta có: \({S_{{\rm{max}}}} = {20.10.10^{ - 4}} = 0,02{m^2}\)
\( \to {p_{{\rm{min}}}} = \dfrac{P}{{{S_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{20}}{{0,02}} = 1000Pa\)
- áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép nhỏ nhất:
Ta có: \({S_{\min }} = {10.5.10^{ - 4}} = {5.10^{ - 3}}{m^2}\)
\( \to {p_{{\rm{max}}}} = \dfrac{P}{{{S_{\min }}}} = \dfrac{{20}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 4000Pa\)
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất \(1,{7.10^4}N/{m^2}\). Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là \(0,03{m^2}\). Trọng lượng của người đó là:
-
A.
\(51N\)
-
B.
\(510N\)
-
C.
\(5100N\)
-
D.
\(5,{1.10^4}N\)
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có: \(p = \frac{P}{S} \to P = p{\rm{S}} = 1,{7.10^4}.0,03 = 510N\)
Biết bạn Hoa có khối lượng \(37,5kg\), diện tích một bàn chân là \(130c{m^2}\). Tính áp suất bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân:
-
A.
\(0,144Pa\)
-
B.
\(2,88Pa\)
-
C.
\(28846Pa\)
-
D.
\(14423Pa\)
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\)
+ Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\)
Ta có:
Diện tích mặt bị ép gồm diện tích của hai bàn chân: \(S = {2.130.10^{ - 4}} = 0,026{m^2}\)
+ Trọng lực của bạn Hoa: \(P = mg = 37,5.10 = 375N\)
Áp suất mà bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{375}}{{0,026}} = 14423Pa\)
Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là \(10000{\rm{ }}Pa\) . Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là:
-
A.
\(1{m^2}\)
-
B.
\(0,5{m^2}\)
-
C.
\(10000c{m^2}\)
-
D.
\(10{m^2}\)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\)
+ Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \frac{F}{S}\)
Ta có:
+ Trọng lực của máy cày: \(P = {10^3}.10 = {10^4}N\)
+ Áp suất: \(p = \frac{P}{S} \to S = \frac{P}{p} = \frac{{{{10}^4}}}{{10000}} = 1{m^2}\)
Một người tác dụng áp suất \(18000 N /m^2\) lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là \(250cm^2\). Khối lượng của người đó là:
-
A.
\(m = 45kg\)
-
B.
\(m = 72 kg\)
-
C.
\(m= 450 kg\)
-
D.
Một kết quả khác
Đáp án : A
Vận dụng công thức tính trọng lượng \(P = 10m\)
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\)
Ta có: \(p = \dfrac{P}{S} \to P = p.{\rm{S}} = {18000.250.10^{ - 4}} = 450N\)
\(P = 10m \Rightarrow m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{450}}{{10}} = 45kg\)
Đặt một bao gạo \(60kg\) lên một ghế 4 chân có khối lượng \(4kg\). Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là \(8cm^2\). Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
-
A.
\(p = 20000 N/m^2\)
-
B.
\(p = 2000000 N/m^2\)
-
C.
\(p = 200000N/m^2\)
-
D.
Là một giá trị khác
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = 10m\)
+ Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\)
Ta có:
Diện tích mặt bị ép gồm diện tích của 4 chân ghế: \(S = {4.8.10^{ - 4}} = 3,{2.10^{ - 3}}{m^2}\)
Tổng khối lượng của gạo và ghế: \(m = {m_{gao}} + {m_{ghe}} = 60 + 4 = 64kg\)
Áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: \(P = 10m = 10.64 = 640N\)
Áp suất mà cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{640}}{{3,{{2.10}^{ - 3}}}} = 200000N/{m^2}\)
Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng)
-
A.
Để giảm ma sát khi cắt
-
B.
Để tăng áp suất lên bề mặt cắt
-
C.
Để tăng ma sát khi cắt
-
D.
Để giảm áp suất lên bề mặt bị cắt
Đáp án : B
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Công thức: \(p = \frac{F}{S}\)
Trong đó: p là áp suất; F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S
Ta có : \(p = \frac{F}{S}\)
Lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng) → S giảm → p tăng
Một vật có khối lượng \(5\,\,kg\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc là \(40\,\,c{m^2}\). Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
-
A.
\(125\,\,N/{m^2}\)
-
B.
\(12500\,\,N/{m^2}\)
-
C.
\(1250\,\,N/{m^2}\)
-
D.
\(800\,\,N/{m^2}\)
Đáp án : B
Áp suất của vật gây ra trên mặt bàn: \(p = \frac{F}{S}\)
Với F là lực ép của vật lên bàn, có độ lớn bằng trọng lượng vật \(F = P = 10m\)
Lực ép mà vật tác dụng lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng
\(F = P = 10m = 10.5 = 50\,\,\left( N \right)\)
Đổi \(40\,\,c{m^2} = 0,004\,\,{m^2}\)
Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là:
\(p = \frac{F}{S} = \frac{{50}}{{0,004}} = 12500N/{m^2}\)
a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức?
b. Một bánh xe xích có trọng lượng \(45000\,\,N\), diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất \(1,25\,\,{m^2}\).Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
-
A.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(45000\,\,N/{m^2}\)
-
B.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(36000\,\,N/{m^2}\)
-
C.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: P = F/S
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(48000\,\,N/{m^2}\)
-
D.
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) \(47000\,\,N/{m^2}\)
Đáp án : B
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) Áp suất của bánh xe tác dụng lên mặt đất là:
\(P = \frac{F}{S} = \frac{{45000}}{{1,25}} = 36000\,\,\left( {N/{m^2}} \right)\)
Đơn vị của áp suất là:
-
A.
\(kg/{m^3}\).
-
B.
\(N/{m^3}\).
-
C.
N.
-
D.
\(N/{m^2}\) hoặc Pa.
Đáp án : D
Từ công thức tính áp suất, suy ra đơn vị của áp suất.
Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Đơn vị của áp suất là: N/m2 hoặc Pa.
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-
A.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
-
B.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
C.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
D.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
Đáp án : B
Áp suất: \(p = \frac{F}{s}\)
Từ công thức suy ra cách cách làm tăng, giảm áp suất
+ Tăng áp suất: Tăng F, giảm s
+ Giảm áp suất: giảm F, tăng s.
Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún.
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
-
A.
\(1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
B.
\(16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
C.
\(0,16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
D.
\(40{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
Đáp án : A
Áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Trọng lượng của kiện hàng là:
P = 10.m = 800.10 = 8000 (N)
Áp suất của kiện hàng lên mặt sàn là:
\(p = \frac{F}{S} \Rightarrow S = \frac{F}{p} = \frac{{8000}}{{5000}} = 1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8