Trắc nghiệm Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Hai lực cân bằng là:

  • A.

    hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

  • B.

    hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

  • C.

    hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau

  • D.

    hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau

Câu 2 :

Chuyển động theo quán tính là:

  • A.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

  • B.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại.

  • C.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

  • D.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại.

Câu 3 :

Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng.

  • A.

    Xe máy đang đi trên đường

  • B.

    Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính.

  • C.

    Chiếc thuyền chạy trên sông

  • D.

    Chiếc đu quay đang quay

Câu 4 :

Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng

  • B.

    Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau

  • C.

    Hai lực tác dụng có phương khác nhau

  • D.

    Hai lực tác dụng có cùng chiều

Câu 5 :

Một xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả  lời đúng.

  • A.

    Hành khách nghiêng sang phải

  • B.

    Hành khách nghiêng sang trái

  • C.

    Hành khách ngã về phía trước

  • D.

    Hành khách ngã về phía sau

Câu 6 :

Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Xe đột ngột tăng vận tốc

  • B.

    Xe đột ngột giảm vận tốc

  • C.

    Xe đột ngột rẽ sang phải

  • D.

    Xe đột ngột rẽ sang trái

Câu 7 :

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • A.

    Hòn đá lăn từ trên núi xuống

  • B.

    Xe máy chạy trên đường

  • C.

    Lá rơi từ trên cao xuống

  • D.

    Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

Câu 8 :

Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A.

    cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • B.

    cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

  • C.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • D.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 9 :

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • A.

    Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

  • B.

    Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • C.

    Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • D.

    Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

Câu 10 :

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

  • A.

    ma sát

  • B.

    trọng lực

  • C.

    quán tính

  • D.

    đàn hồi

Câu 11 :

Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:

  • A.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_4}} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {{F_4}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)

Câu 12 :

Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

  • A.

    0,5 N

  • B.

    Nhỏ hơn 0,5 N

  • C.

    5N

  • D.

    Nhỏ hơn 5N

Câu 13 :

Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng (hình vẽ), lực cân bằng với trọng lực \(P\)  là:

  • A.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow N \)

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A, B đều sai

Câu 14 :

Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo

  • B.

    Giật đầu B một cách từ từ

  • C.

    Giật thật nhẹ đầu B

  • D.

    Vừa giật vừa quay sợi chỉ

Câu 15 :

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ \(30N\). Khối lượng vật là bao nhiêu?

  • A.

    \(m > 3kg\)

  • B.

    \(m = 30kg\)

  • C.

    \(m = 3kg\)

  • D.

    \(m < 3kg\)

Câu 16 :

Trong cách mô tả sau đây về tương quan giữa trọng lượng P và lực căng T, câu nào đúng?

  • A.

    Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

  • B.

    Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

  • C.

    Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

  • D.

    Không cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn

Câu 17 :

Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

  • A.

    Do người có khối lượng lớn  

  • B.

    Do quán tính

  • C.

    Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau           

  • D.

    Một lí do khác

Câu 18 :

Với cùng cường độ, cách biểu diễn hai lực cân bằng nào sau đây đúng?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 19 :

Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?

  • A.
    Không chịu tác dụng của lực nào.                                
  • B.
    Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.
  • C.
    Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • D.
    Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
Câu 20 :

Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • A.
    Fms =  35N      
  • B.
    Fms =  50N       
  • C.
    Fms >  35N   
  • D.
    Fms < 35N
Câu 21 :

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

  • A.
    F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên
  • B.
    F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên 
  • C.
    F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
  • D.
    F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được
Câu 22 :

Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :

  • A.
    Ma sát           
  • B.
    Quán tính
  • C.
    Trọng lực    
  • D.
    Lực đẩy
Câu 23 :

Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?

  • A.
     Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
  • B.
     Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C.
     Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
  • D.
     Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Câu 24 :

 Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?

  • A.
     Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
  • B.
     Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C.
     Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
  • D.
     Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 25 :

 Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:

  • A.
     Đột ngột giảm vận tốc.
  • B.
     Đột ngột tăng vận tốc.
  • C.
     Đột ngột rẽ sang phải.
  • D.
     Đột ngột rẽ sang trái.Quán tính là xu hướng giữ nguyên vận tốc khi có lực tác dụng đột ngột.
Câu 26 :

 Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?

  • A.
    Để bụi dễ bay ra khỏi quần áo
  • B.
    Giũ mạnh để lực tác động lên quần áo mạnh nhất khiến bụi văng ra ngoài
  • C.
    Quần áo được giũ mạnh thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi bị văng ra ngoài.
  • D.
    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai lực cân bằng là:

  • A.

    hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

  • B.

    hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

  • C.

    hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau

  • D.

    hai lực được đặt lên hai vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều cùng nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

Câu 2 :

Chuyển động theo quán tính là:

  • A.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

  • B.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại.

  • C.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

  • D.

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.

Câu 3 :

Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng.

  • A.

    Xe máy đang đi trên đường

  • B.

    Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính.

  • C.

    Chiếc thuyền chạy trên sông

  • D.

    Chiếc đu quay đang quay

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính là trường hợp chuyển động mà không có lực tác dụng.

Câu 4 :

Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng

  • B.

    Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau

  • C.

    Hai lực tác dụng có phương khác nhau

  • D.

    Hai lực tác dụng có cùng chiều

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Theo đề bài, ta có: vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều => hai lực tác dụng là hai lực cân bằng.

Câu 5 :

Một xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả  lời đúng.

  • A.

    Hành khách nghiêng sang phải

  • B.

    Hành khách nghiêng sang trái

  • C.

    Hành khách ngã về phía trước

  • D.

    Hành khách ngã về phía sau

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ ngã về phía trước do có quán tính.

Câu 6 :

Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Xe đột ngột tăng vận tốc

  • B.

    Xe đột ngột giảm vận tốc

  • C.

    Xe đột ngột rẽ sang phải

  • D.

    Xe đột ngột rẽ sang trái

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do quán tính nên khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải khi xe đột ngột rẽ sang trái.

Câu 7 :

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • A.

    Hòn đá lăn từ trên núi xuống

  • B.

    Xe máy chạy trên đường

  • C.

    Lá rơi từ trên cao xuống

  • D.

    Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chuyển động của xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa là chuyển động do quán tính

Câu 8 :

Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A.

    cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • B.

    cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

  • C.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

  • D.

    đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau

Câu 9 :

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • A.

    Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

  • B.

    Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • C.

    Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • D.

    Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên vật

+ Vận đụng định nghĩa về lực cân bằng

Lời giải chi tiết :

+ Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \(\overrightarrow P \) và phản lực \(\overrightarrow N \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \) cân bằng với phản lực \(\overrightarrow N \)

Câu 10 :

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

  • A.

    ma sát

  • B.

    trọng lực

  • C.

    quán tính

  • D.

    đàn hồi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính.

Câu 11 :

Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:

  • A.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_4}} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {{F_4}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Từ hình, ta có: lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_4}} \) cân bằng với nhau

Câu 12 :

Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

  • A.

    0,5 N

  • B.

    Nhỏ hơn 0,5 N

  • C.

    5N

  • D.

    Nhỏ hơn 5N

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định trọng lực của quả bóng: \(P = 10m\)

+ Vận dụng định nghĩa về lực cân bằng

Lời giải chi tiết :

+ Trọng lực của quả bóng: \(P = 10m = 10.0,5 = 5N\)

+ Để quả bóng cân bằng, cần phải giữ đầu dây một lực \(F = P = 5N\) 

Câu 13 :

Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng (hình vẽ), lực cân bằng với trọng lực \(P\)  là:

  • A.

    \(\overrightarrow {{F_1}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow N \)

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A, B đều sai

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân tích \(\overrightarrow P \) thành hai thành phần \(\overrightarrow {{P_1}} ,\overrightarrow {{P_2}} \) như hình vẽ, ta có:

+ \(\overrightarrow {{F_1}} \) cân bằng với \(\overrightarrow {{P_1}} \)

+ \(\overrightarrow N \) cân bằng với \(\overrightarrow {{P_2}} \)

Câu 14 :

Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo

  • B.

    Giật đầu B một cách từ từ

  • C.

    Giật thật nhẹ đầu B

  • D.

    Vừa giật vừa quay sợi chỉ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo, khi đó quả cầu sẽ chuyển động lên trên theo quán tính.

Câu 15 :

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ \(30N\). Khối lượng vật là bao nhiêu?

  • A.

    \(m > 3kg\)

  • B.

    \(m = 30kg\)

  • C.

    \(m = 3kg\)

  • D.

    \(m < 3kg\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng định nghĩa lực cân bằng

+ Sử dụng biểu thức xác định trọng lực: \(P = 10m\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Số chỉ của lực kế chính là trọng lực của vật: \(F = P = 30N\)

+ Trọng lực: \(P = 10m \to m = \dfrac{P}{10} = \dfrac{{30}}{{10}} = 3kg\)

Câu 16 :

Trong cách mô tả sau đây về tương quan giữa trọng lượng P và lực căng T, câu nào đúng?

  • A.

    Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

  • B.

    Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

  • C.

    Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

  • D.

    Không cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Trọng lượng P và lực căng T cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 17 :

Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

  • A.

    Do người có khối lượng lớn  

  • B.

    Do quán tính

  • C.

    Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau           

  • D.

    Một lí do khác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do quán tính nên khi ngồi trên ô tô hành khách có xu hướng ngả người phía sau khi xe đột ngột tăng tốc.

Câu 18 :

Với cùng cường độ, cách biểu diễn hai lực cân bằng nào sau đây đúng?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Suy ra đáp án B đúng

Câu 19 :

Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?

  • A.
    Không chịu tác dụng của lực nào.                                
  • B.
    Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.
  • C.
    Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • D.
    Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích các lực tác dụng lên hộp phấn.

Lời giải chi tiết :

Các lực tác dụng lên hộp phấn:

 

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực đỡ \(\overrightarrow Q \) của mặt bàn

Hai lực này cân bằng nhau nên hộp phấn nằm yên trên bàn.

Câu 20 :

Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • A.
    Fms =  35N      
  • B.
    Fms =  50N       
  • C.
    Fms >  35N   
  • D.
    Fms < 35N

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

+ Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Vì vật chuyển động thẳng đều nên: \({F_{ms}} = F = 35N\)

Câu 21 :

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

  • A.
    F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên
  • B.
    F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên 
  • C.
    F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
  • D.
    F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Điều kiện cân bằng của một vật: Một vật ở trạng thái cân bằng khi các lực tác dụng vào vật phải tự triệt tiêu

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N

Ta thấy: F2 = F1 + F3

Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên 

Câu 22 :

Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :

  • A.
    Ma sát           
  • B.
    Quán tính
  • C.
    Trọng lực    
  • D.
    Lực đẩy

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp :

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính

Lời giải chi tiết :

Cách giải :

Khi hành khách đang ngồi trên xe và xe đang chuyển động về phía trước thì hành khách có xu hướng đang chuyển động về phía trước cùng xe. Nếu phanh gấp, xe dừng lại nhưng hành khách không kịp dừng lại theo xe. Do đó hành khách trên xe bị xô về phía trước.

Câu 23 :

Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?

  • A.
     Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
  • B.
     Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C.
     Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
  • D.
     Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Lời giải chi tiết :

Cặp lực là hai lực cân bằng là: hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Câu 24 :

 Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?

  • A.
     Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
  • B.
     Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C.
     Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
  • D.
     Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Vật đang đứng yên chịu tác dụng của cặp lực cân bằng: hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Câu 25 :

 Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:

  • A.
     Đột ngột giảm vận tốc.
  • B.
     Đột ngột tăng vận tốc.
  • C.
     Đột ngột rẽ sang phải.
  • D.
     Đột ngột rẽ sang trái.Quán tính là xu hướng giữ nguyên vận tốc khi có lực tác dụng đột ngột.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì khi ô tô đột ngột rẽ sang phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái.

Câu 26 :

 Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?

  • A.
    Để bụi dễ bay ra khỏi quần áo
  • B.
    Giũ mạnh để lực tác động lên quần áo mạnh nhất khiến bụi văng ra ngoài
  • C.
    Quần áo được giũ mạnh thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi bị văng ra ngoài.
  • D.
    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết quán tính để giải thích hiện tượng.

Lời giải chi tiết :

Khi ta giũ mạnh quần áo, quần áo chuyển động thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi văng ra ngoài.

Trắc nghiệm Bài 6. Lực ma sát - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Áp suất khí quyển - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Sự nổi - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Công cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Định luật về công - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Công suất - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Biểu diễn lực - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận tốc - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động cơ học - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết