Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Động cơ nhiệt là:

  • A.

    Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

  • B.

    Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

  • C.

    Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

  • D.

    Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

Câu 2 :

Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

  • A.

    Động cơ của máy bay phản lực

  • B.

    Động cơ của xe máy Hon-da

  • C.

    Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà

  • D.

    Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện

Câu 3 :

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

  • A.

    Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí

  • B.

    Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu

  • C.

    Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu

  • D.

    Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    \(H = \frac{Q}{A}\)

  • B.

    \(H = A - Q\)

  • C.

    \(H = \frac{A}{Q}\)

  • D.

    \(H = Q - A\)

Câu 5 :

Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu

  • B.

    Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm

  • C.

    Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi \(1kg\) nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ

  • D.

    Hiệu suất cho biết động có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích

Câu 6 :

Từ công thức \(H = \frac{A}{Q}\), ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

  • A.

    Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • B.

    Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • C.

    Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • D.

    Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt chảy

Câu 7 :

Một ô tô chạy \(100km\) với lực kéo không đổi là \(700N\) thì tiêu thụ hết \(6\) lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\)

  • A.

    \(86\% \)

  • B.

    \(52\% \)

  • C.

    \(40\% \)

  • D.

    \(36,23\% \)

Câu 8 :

Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết \(8kg\) dầu thì đưa đưcọ \(900{m^3}\) nước lên cao \(10m\). Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\)

  • A.

    \(24,46\% \)

  • B.

    \(2,45\% \)

  • C.

    \(15,22\% \)

  • D.

    \(1,52\% \)

Câu 9 :

Gọi \(H\) là hiệu suất của động cơ nhiệt, \(A\) là công động cơ thực hiện được, \(Q\) là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, \({Q_1}\) là nhiệt lượng có ích, \({Q_2}\) là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(H = \frac{{{Q_1} - {Q_2}}}{Q}\)

  • B.

    \(H = \frac{{{Q_2} - {Q_1}}}{Q}\)

  • C.

    \(H = \frac{{Q - {Q_2}}}{Q}\)

  • D.

    \(H = \frac{{{Q_2}}}{Q}\)

Câu 10 :

Với \(2\) lít xăng, một xe máy có công suất \(3,2kW\) chuyển động với vận tốc \(45km/h\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là \(25\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\).

  • A.

    \(100,62km\)

  • B.

    \(63km\)

  • C.

    \(45km\)

  • D.

    \(54km\)

Câu 11 :

Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(32\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .

  • A.

    \(2,04h\)

     

  • B.

    \(1,24h\)

     

  • C.

    \(1,958h\)

     

  • D.

    \(2,54h\)

Câu 12 :

Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc \(72km/h\) thì động cơ có công suất \(20kW\) và tiêu thụ \(20\) lít xăng để chạy \(200km\). Năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\)

  • A.

    \(0,031\% \)

  • B.

    \(0,0466\% \)

  • C.

    \(31,06\% \)

  • D.

    \(46,58\% \)

Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất \(10\% \) để đưa nước lên độ cao \(9m\). Sau \(5\) giờ, máy bơm được \(720{m^3}\) nước. Tính:

Câu 13

Công suất có ích của máy?

  • A.

    \(3,6kW\)

  • B.

    \(12,96MW\)

  • C.

    \(216kW\)

  • D.

    \(7,2kW\)

Câu 14

Lượng than đá tiêu thụ là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\)

  • A.

    \(0,24kg\)

  • B.

    \(0,12kg\)

  • C.

    \(24kg\)

  • D.

    \(12kg\)

Câu 15 :

Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:

  • A.

    \(1,225kg\)

  • B.

    \(1,178kg\)

  • C.

    \(1,322kg\)

  • D.

    \(1,087kg\)

Câu 16 :

Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây.

a) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?    

b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?

  • A.
    a) 4000J

    b) 85%

  • B.
    a) 80000J

    b) 75%

  • C.
    a) 40000J

    b) 75%

  • D.
    a) 80000J

    b) 85%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Động cơ nhiệt là:

  • A.

    Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

  • B.

    Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

  • C.

    Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

  • D.

    Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Câu 2 :

Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

  • A.

    Động cơ của máy bay phản lực

  • B.

    Động cơ của xe máy Hon-da

  • C.

    Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà

  • D.

    Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt

Câu 3 :

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

  • A.

    Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí

  • B.

    Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu

  • C.

    Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu

  • D.

    Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động cơ hoạt động có 4 kỳ

- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu

- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu

- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)

- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .

=> Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    \(H = \frac{Q}{A}\)

  • B.

    \(H = A - Q\)

  • C.

    \(H = \frac{A}{Q}\)

  • D.

    \(H = Q - A\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)   

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

Câu 5 :

Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A.

    Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu

  • B.

    Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm

  • C.

    Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi \(1kg\) nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ

  • D.

    Hiệu suất cho biết động có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)

Trong đó:

     + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\)

     + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)

=> Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích

Câu 6 :

Từ công thức \(H = \frac{A}{Q}\), ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

  • A.

    Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • B.

    Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • C.

    Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

  • D.

    Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt chảy

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

(m – khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy, q – năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu)

Lời giải chi tiết :

Ta có nhiệt lượng: \(Q = mq\)

Trong đó:

+ m – khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

+ q – năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Từ công thức \(H = \frac{A}{Q}\)

Ta suy ra: \(A = HQ = H.mq\)

=> Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

Câu 7 :

Một ô tô chạy \(100km\) với lực kéo không đổi là \(700N\) thì tiêu thụ hết \(6\) lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\)

  • A.

    \(86\% \)

  • B.

    \(52\% \)

  • C.

    \(40\% \)

  • D.

    \(36,23\% \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng: \(m = DV\)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của động cơ: \(H = \frac{A}{Q}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị:

\(6\) lít \( = 6d{m^3} = {6.10^{ - 3}}{m^3}\)

+ Công có ích mà ô tô thực hiện: \(A = Fs = {700.100.10^3} = {7.10^7}J\)

+ Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:

\({Q_{toa}} = mq = DVq = {700.6.10^{ - 3}}.4,{6.10^7} = 19,{32.10^7}J\)

+ Hiệu suất của động cơ ô tô đó:

\(H\left( \%  \right) = \frac{A}{Q}.100 = \frac{{{{7.10}^7}}}{{19,{{32.10}^7}}}.100 = 36,23\% \)

Câu 8 :

Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết \(8kg\) dầu thì đưa đưcọ \(900{m^3}\) nước lên cao \(10m\). Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\)

  • A.

    \(24,46\% \)

  • B.

    \(2,45\% \)

  • C.

    \(15,22\% \)

  • D.

    \(1,52\% \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng: \(m = DV\)

+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của động cơ: \(H = \frac{A}{Q}\)

Lời giải chi tiết :

+ Khối lượng nước được đưa lên là: \(m = DV = 1000.900 = {9.10^5}kg\)

+ Trọng lượng của nước: \(P = 10m = {10.9.10^5} = {9.10^6}N\)

+ Công có ích: \(A = P.h = {9.10^6}.10 = {9.10^7}J\)

+ Nhiệt lượng do \(8kg\) dầu tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = 8.4,{6.10^7} = 36,{8.10^7}J\)

+ Hiệu suất của động cơ máy bơm là:

\(H\left( \%  \right) = \frac{A}{Q}.100 = \frac{{{{9.10}^7}}}{{36,{{8.10}^7}}} = 24,46\% \)  

Câu 9 :

Gọi \(H\) là hiệu suất của động cơ nhiệt, \(A\) là công động cơ thực hiện được, \(Q\) là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, \({Q_1}\) là nhiệt lượng có ích, \({Q_2}\) là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(H = \frac{{{Q_1} - {Q_2}}}{Q}\)

  • B.

    \(H = \frac{{{Q_2} - {Q_1}}}{Q}\)

  • C.

    \(H = \frac{{Q - {Q_2}}}{Q}\)

  • D.

    \(H = \frac{{{Q_2}}}{Q}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của động nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\)

Công có ích: \(A = Q - {Q_2} = {Q_1}\)

Ta suy ra, \(H = \frac{{Q - {Q_2}}}{Q} = \frac{{{Q_1}}}{Q}\)

Câu 10 :

Với \(2\) lít xăng, một xe máy có công suất \(3,2kW\) chuyển động với vận tốc \(45km/h\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là \(25\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\).

  • A.

    \(100,62km\)

  • B.

    \(63km\)

  • C.

    \(45km\)

  • D.

    \(54km\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)

+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

+ Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

+ Nhiệt lượng do \(2\) lít xăng tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = DV.q = {700.2.10^{ - 3}}.4,{6.10^7} = 6,{44.10^7}J\)

+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)

=> Công có ích của động cơ: \(A = H.Q = 0,25.6,{44.100^7} = 1,{61.10^7}J\)

+ Ta có: \(P = \frac{A}{t}\)

=> Thời gian xe máy đã đi là: \(t = \frac{A}{P} = \frac{{1,{{61.10}^7}}}{{3,{{2.10}^3}}} = 5031,25s = 1,4h\)

+ Quãng đường xe máy đi được: \(s = vt = 45.1,4 = 63km\)

Câu 11 :

Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(32\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .

  • A.

    \(2,04h\)

     

  • B.

    \(1,24h\)

     

  • C.

    \(1,958h\)

     

  • D.

    \(2,54h\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)

+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

\(1\) tấn \( = 1000kg\)

+ Năng lượng do một tấn xăng tỏa ra: \(Q = mq = 1000.4,{6.10^7} = 4,{6.10^{10}}J\)

+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)

=> Công do máy bay động cơ sinh ra: \(A = HQ = 0,32.4,{6.10^{10}} = 1,{472.10^{10}}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(P = \frac{A}{t}\)

=> Thời gian máy bay bay là: \(t = \frac{A}{P} = \frac{{1,{{472.10}^{10}}}}{{{{2.10}^6}}} = 7360s = 2,04h\)

Câu 12 :

Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc \(72km/h\) thì động cơ có công suất \(20kW\) và tiêu thụ \(20\) lít xăng để chạy \(200km\). Năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\)

  • A.

    \(0,031\% \)

  • B.

    \(0,0466\% \)

  • C.

    \(31,06\% \)

  • D.

    \(46,58\% \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính khối lượng: \(m = DV\)

+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng công thức tính thời gian chuyển động: \(t = \frac{s}{v}\)

+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)

Lời giải chi tiết :

\(20\) lít \( = {20.10^{ - 3}}{m^3}\)

+ Khối lượng của \(20\) lít xăng là: \(m = {D_{xang}}V = {700.20.10^{ - 3}} = 14kg\)

+ Năng lượng do \(20\) lít xăng bị đốt tỏa ra là: \(Q = mq = 14.4,{6.10^7} = 6,{44.10^8}J\)

+ Thời gian ô tô chạy là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{200}}{{72}} = \frac{{25}}{9}h = 10000s\)

+ Ta có: \(P = \frac{A}{t}\)

=> Công do động cơ ô tô sinh ra: \(A = Pt = {20.10^3}.10000 = {2.10^8}J\)

+ Hiệu suất của động cơ ô tô: \(H\left( \%  \right) = \frac{A}{Q}.100 = \frac{{{{2.10}^8}}}{{6,{{44.10}^8}}}.100 = 31,06\% \)

Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất \(10\% \) để đưa nước lên độ cao \(9m\). Sau \(5\) giờ, máy bơm được \(720{m^3}\) nước. Tính:

Câu 13

Công suất có ích của máy?

  • A.

    \(3,6kW\)

  • B.

    \(12,96MW\)

  • C.

    \(216kW\)

  • D.

    \(7,2kW\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng: \(m = DV\)

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng biểu thức tính công : \(A = Fs\)

+ Sử dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

+ Khối lượng nước được bơm lên là: \(m = D.V = 1000.720 = 720000kg\)

+ Trọng lượng của lượng nước được bơm lên đó là: \(P = 10m = 10.720000 = 7,{2.10^6}N\)

+ Công mà máy bơm sinh ra để đưa \(720{m^3}\) nước lên cao là:

\(A = Ph = 7,{2.10^6}.9 = 64,{8.10^6}J\)

+ Công suất có ích của máy là:

\({P_{ich}} = \frac{A}{t} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{5.60.60}} = 3600W = 3,6k{\rm{W}}\)

Câu 14

Lượng than đá tiêu thụ là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\)

  • A.

    \(0,24kg\)

  • B.

    \(0,12kg\)

  • C.

    \(24kg\)

  • D.

    \(12kg\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

Lời giải chi tiết :

+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)

=> Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là: \(Q = \frac{A}{H} = \frac{{64,{{8.10}^6}}}{{0,1}} = 64,{8.10^7}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(Q = mq\)

=> Khối lượng than đá tiêu thụ là: \({m_{than}} = \frac{Q}{q} = \frac{{64,{{8.10}^7}}}{{{{27.10}^6}}} = 24kg\)

Câu 15 :

Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:

  • A.

    \(1,225kg\)

  • B.

    \(1,178kg\)

  • C.

    \(1,322kg\)

  • D.

    \(1,087kg\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(s = 10km = 10000m\)

Công có ích của động cơ xe máy là: \(A = Fs = 1000.10000 = {10^7}J\)

+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

=> Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là: \(Q = \dfrac{A}{H} = \dfrac{{{{10}^7}}}{{0,2}} = {5.10^7}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(Q = mq\)

=> Khối lượng than đá tiêu thụ là: \({m_{than}} = \dfrac{Q}{q} = \dfrac{{{{5.10}^7}}}{{{{46.10}^6}}} = 1,087kg\)

Câu 16 :

Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây.

a) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?    

b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?

  • A.
    a) 4000J

    b) 85%

  • B.
    a) 80000J

    b) 75%

  • C.
    a) 40000J

    b) 75%

  • D.
    a) 80000J

    b) 85%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức tính công suất:  P = A/t. Rút ra :  A = P.t

b) Áp dụng công thức tính hiệu suất :  H = (Aich/Atp).100%

Với công có ích là công đưa vật lên cao : A = F.s

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

P = 2000W; m = 200kg; h = 15m; t = 20s

Hỏi: a) Atp = ?   b) H = ?

Lời giải:

a) Máy đã thực hiện công để nâng vật lên (đây là công toàn phần):

              Atp = P.t = 2000×20 = 40000 ( J)

b) Công thực tế để nâng vật lên( đây là công có ích):

              Aích = F.s = P.h = (10m).h = (10.200).15 = 30000 (J)

  (Ở đây: F = P; s = h)

   Vậy hiệu suất của máy là: 

\(H = \frac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% = \frac{{30000}}{{40000}}.100\% = 75\% \)

Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 21. Nhiệt năng - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Nhiệt năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Cấu tạo chất - Chuyển động của nguyên tử và phân tử - Vật Lí 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Cấu tạo chất - Chuyển động của nguyên tử và phân tử Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết