Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8
Đề bài
Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên
Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học ?
-
A.
Một người đang kéo một vật chuyển động
-
B.
Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
-
C.
Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
-
D.
Máy xúc đất đang làm việc
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
-
A.
Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động
-
B.
Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
-
C.
ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang
-
D.
Quả nặng rơi từ trên xuống
Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực là:
-
A.
\(A = \dfrac{F}{s}\)
-
B.
\(A = Fs\)
-
C.
\(A = \dfrac{s}{F}\)
-
D.
\(A = F - s\)
Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
-
A.
Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau
-
B.
Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về
-
C.
Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn
-
D.
Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm
Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?
-
A.
Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển
-
B.
Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang
-
C.
Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác
-
D.
Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học
Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
-
A.
Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật
-
B.
Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật
-
C.
Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được
-
D.
Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật
Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
-
A.
Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật
-
B.
Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển
-
C.
Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật
-
D.
Các trường hợp trên đều đúng
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
-
A.
Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển
-
B.
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật
-
C.
Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc
-
D.
Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính
Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?
-
A.
\(N/m\)
-
B.
\(N/{m^2}\)
-
C.
\(N.m\)
-
D.
\(N.{m^2}\)
Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?
-
A.
\(A = 1600J\)
-
B.
\(A = 200J\)
-
C.
\(A = 180J\)
-
D.
\(A = 220J\)
Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng \(2500kg\) lên cao\(12m\). Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?
-
A.
\(A = 300kJ\)
-
B.
\(A = 400kJ\)
-
C.
\(A = 350kJ\)
-
D.
\(A = 450kJ\)
Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực\(F = 7500N\). Công của lực kéo là bao nhiêu?
-
A.
\(600kJ\)
-
B.
\(60000J\)
-
C.
\(6000kJ\)
-
D.
Chưa xác định được
Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo \(600N\) .Trong \(5\) phút công thực hiện là \(360kJ\) .Vận tốc của xe là bao nhiêu?
-
A.
\(v = 1,8m/s\)
-
B.
\(v = 2,2m/s\)
-
C.
\(v = 2m/s\)
-
D.
Một giá trị khác
Một người đi xe máy trên đoạn đường\(s = 5km\), lực cản trung bình là\(70N\). Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường
-
A.
\(A{\rm{ }} = 350J\)
-
B.
\(A = 35000J\)
-
C.
\(A = 3500J\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = 350000J\)
Một thang máy khối lượng \(m{\rm{ }} = 500kg\), được kéo từ hầm mỏ sâu \(120m\) lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
-
A.
\(600J\)
-
B.
\(1200kJ\)
-
C.
\(600kJ\)
-
D.
\(1200J\)
Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi\(F = 3600N\). Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc \(54km/h\) trong \(10\) phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
-
A.
\(A = 32,4MJ\)
-
B.
\(A = 12,6MJ\)
-
C.
\(A = 1499kJ\)
-
D.
Một giá trị khác
Một vật khối lượng \(m = 4,5kg\) được thả từ độ cao \(h = 8m\) xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng \(4\% \) so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
-
A.
\({A_P} = 36J;{A_C} = 14,4J\)
-
B.
\({A_P} = 360J;{A_C} = 14,4{\rm{ }}J\)
-
C.
\({A_P} = 14,4J;{A_C} = 36{\rm{ }}J\)
-
D.
\({A_P} = 14,4J;{A_C} = 360{\rm{ }}J\)
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\) dài \(40m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(60kg\).
-
A.
\(50\% \)
-
B.
\(75\% \)
-
C.
\(80\% \)
-
D.
\(90\% \)
Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là \(150c{m^2}\) , cao \(30cm\) được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ là \({d_g} = \frac{2}{3}{d_0}\) với \({d_0} = 10000N/{m^3}\) là trọng lượng riêng của nước. Biết hồ nước sâu \(0,8m\), bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ.
Công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước là:
-
A.
\(1,5J\)
-
B.
\(2,5J\)
-
C.
\(1J\)
-
D.
\(3J\)
Công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ có giá trị là:
-
A.
\(24,75J\)
-
B.
\(2,25J\)
-
C.
\(22,5J\)
-
D.
\(3J\)
Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
-
A.
Công cơ học là một dạng năng lượng.
-
B.
Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.
-
C.
Cứ có chuyển động là có công cơ học.
-
D.
Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.
Một vật có trọng lượng \(2N\) trượt trên mặt bàn nằm ngang được \(0.5m\). Công của trọng lực là:
-
A.
\(1J\)
-
B.
\(0J\)
-
C.
\(2J\)
-
D.
\(0,5J\)
Công của lực nâng búa máy có khối lượng \(20\) tấn lên cao \(120cm\):
-
A.
\(2400J\)
-
B.
\(24000J\)
-
C.
\(240000J\)
-
D.
\(240J\)
Tính công cơ học của một người nặng \(50kg\) thực hiện khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\). Biết rằng, công của người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang thì bằng \(0,05\) lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
-
A.
\(250J\)
-
B.
\(2500J\)
-
C.
\(25000J\)
-
D.
\(250000J\)
Một lực tác dụng lên một vật đang chuyển động không sinh công khi
-
A.
Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.
-
B.
Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.
-
C.
Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.
-
D.
Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.
Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động đều với vận tốc 2 m/s trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang (coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Công của vật là bao nhiêu?
-
A.
20 J
-
B.
0 J
-
C.
72 J
-
D.
10 J
Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000N.
-
A.
\({{70.10}^{6}}\,\,J\).
-
B.
\({{700.10}^{6}}\,\,J\).
-
C.
\({{70.10}^{6}}\,\,kJ\).
-
D.
\({{700.10}^{6}}\,\,kJ\).
Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).
-
A.
6 km
-
B.
7 km
-
C.
8 km
-
D.
9 km
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật.
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
Lời giải và đáp án
Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên
Đáp án : C
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học ?
-
A.
Một người đang kéo một vật chuyển động
-
B.
Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
-
C.
Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
-
D.
Máy xúc đất đang làm việc
Đáp án : B
Ta có: Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
-
A.
Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động
-
B.
Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
-
C.
ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang
-
D.
Quả nặng rơi từ trên xuống
Đáp án : D
Phân tích các lực thực hiện công cơ học trong các trường hợp trên:
A – lực kéo
B – lực căng
C – lực kéo của động cơ
D – trọng lực
=> Trường hợp quả nặng rơi từ trên xuống là trường hợp trọng lực thực hiện công cơ học
Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực là:
-
A.
\(A = \dfrac{F}{s}\)
-
B.
\(A = Fs\)
-
C.
\(A = \dfrac{s}{F}\)
-
D.
\(A = F - s\)
Đáp án : B
Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực:
\(A = F.s\)
Trong đó:
+ \(A\): công của lực \(F\)
+ \(F\): lực tác dụng vào vật \(\left( N \right)\)
+ \(S\): quãng đường vật dịch chuyển \(\left( m \right)\)
Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
-
A.
Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau
-
B.
Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về
-
C.
Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn
-
D.
Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm
Đáp án : B
Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
Công cơ học được tính bởi công thức: \(A = Fs\)
=> Công cơ học tỉ lệ thuận với lực F
Trong trường hợp trên, ta thấy khi đẩy xe đất từ A đến B có lực đẩy lớn hơn khi đẩy xe không từ B về đến A
=> Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về
Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?
-
A.
Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển
-
B.
Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang
-
C.
Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác
-
D.
Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học
Đáp án : D
Ta có: Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Nhận thấy cả ba trường hợp trên đều có lực tác dụng và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực
=> Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học
Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
-
A.
Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật
-
B.
Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật
-
C.
Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được
-
D.
Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật
Đáp án : A
Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
Công cơ học được tính bởi công thức: \(A = Fs\)
=> Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng \(F\) và độ chuyển dời \(s\) của vật
Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
-
A.
Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật
-
B.
Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển
-
C.
Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật
-
D.
Các trường hợp trên đều đúng
Đáp án : D
Ta có: Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
A – Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật => không có công cơ học
B – Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển => không có công cơ học
C – Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật => không có công cơ học
=> Tất cả các trường hợp đều không có công cơ học
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
-
A.
Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển
-
B.
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật
-
C.
Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc
-
D.
Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính
Đáp án : B
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật
Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây
Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?
-
A.
\(N/m\)
-
B.
\(N/{m^2}\)
-
C.
\(N.m\)
-
D.
\(N.{m^2}\)
Đáp án : C
Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): \(1J = 1{\rm{ }}N.m\)
Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?
-
A.
\(A = 1600J\)
-
B.
\(A = 200J\)
-
C.
\(A = 180J\)
-
D.
\(A = 220J\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)
Ta có:
+ Trọng lượng của quả dừa: \(P = 25N\)
+ Độ dời quả dừa dịch chuyển chính là độ cao của của dừa so với mặt đất: \(s = 8m\)
Công của trọng lực là: \(A = P.s = 25.8 = 200J\)
Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng \(2500kg\) lên cao\(12m\). Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?
-
A.
\(A = 300kJ\)
-
B.
\(A = 400kJ\)
-
C.
\(A = 350kJ\)
-
D.
\(A = 450kJ\)
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)
+ Lực mà cần cẩu tác dụng lên vật có độ lớn chính bằng trọng lượng của vật:
\(P = 10m = 10.2500 = 25000N\)
Quãng đường mà thùng hàng di chuyển là: \(s = 12m\)
+ Công thực hiện trong trường hợp này là: \(A = Ps = 25000.12 = 300000J = 300kJ\)
Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực\(F = 7500N\). Công của lực kéo là bao nhiêu?
-
A.
\(600kJ\)
-
B.
\(60000J\)
-
C.
\(6000kJ\)
-
D.
Chưa xác định được
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)
Ta có, công của lực kéo các toa xe là: \(A = Fs\)
Đầu bài mới cho độ lớn của lực \(F = 7500N\) mà chưa cho quãng đường dịch chuyển của các toa xe
=> Công của lực kéo chưa xác định được
Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo \(600N\) .Trong \(5\) phút công thực hiện là \(360kJ\) .Vận tốc của xe là bao nhiêu?
-
A.
\(v = 1,8m/s\)
-
B.
\(v = 2,2m/s\)
-
C.
\(v = 2m/s\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : C
+ Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
+ Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)
Đổi đơn vị:
\(\begin{array}{l}A = 360kJ = {360.10^3}J\\5ph = 5.60 = 300s\end{array}\)
+ Công thực hiện : \(A = Fs \to s = \frac{A}{F} = \frac{{{{360.10}^3}}}{{600}} = 600m\)
+ Vận tốc của xe là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{600}}{{300}} = 2m/s\)
Một người đi xe máy trên đoạn đường\(s = 5km\), lực cản trung bình là\(70N\). Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường
-
A.
\(A{\rm{ }} = 350J\)
-
B.
\(A = 35000J\)
-
C.
\(A = 3500J\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = 350000J\)
Đáp án : D
+ Vận dụng tính chất chuyển động đều
+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
+ Xe chuyển động đều nên lực kéo của động cơ có độ lớn bằng lực cản
\({F_k} = {F_c} = 70N\)
+ Công của động cơ trên đoạn đường đó là: \(A = {F_k}.s = 70.5.1000 = 350000J\)
Một thang máy khối lượng \(m{\rm{ }} = 500kg\), được kéo từ hầm mỏ sâu \(120m\) lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
-
A.
\(600J\)
-
B.
\(1200kJ\)
-
C.
\(600kJ\)
-
D.
\(1200J\)
Đáp án : C
+ Xác định các lực tác dụng lên thang máy
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
+ Các lực tác dụng lên thang máy gồm: Trọng lượng \(\overrightarrow P \), và lực kéo của của dây cáp \(\overrightarrow F \)
Để có thể kéo tháng máy đi lên thì lực kéo của dây cáp \(F \ge P\)
=> Lực kéo nhỏ nhất: \({F_{\min }} = P\)
+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.500 = 5000N\)
+ Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó là: \(A = {F_{\min }}.s = 5000.120 = 600000J = 600kJ\)
Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi\(F = 3600N\). Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc \(54km/h\) trong \(10\) phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
-
A.
\(A = 32,4MJ\)
-
B.
\(A = 12,6MJ\)
-
C.
\(A = 1499kJ\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính quãng đường đi: \(s = vt\)
+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Đổi đơn vị:
\(\begin{array}{l}54km/h = 15m/s\\10ph = 600s\end{array}\)
+ Quãng đường mà ô tô đi được trong \(10\) phút đó là:
\(s = v.t = 15.600 = 9000m\)
+ Công của lực kéo của động cơ:
\(A = F.s = 3600.9000 = 32400000J = 32,4MJ\)
Một vật khối lượng \(m = 4,5kg\) được thả từ độ cao \(h = 8m\) xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng \(4\% \) so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
-
A.
\({A_P} = 36J;{A_C} = 14,4J\)
-
B.
\({A_P} = 360J;{A_C} = 14,4{\rm{ }}J\)
-
C.
\({A_P} = 14,4J;{A_C} = 36{\rm{ }}J\)
-
D.
\({A_P} = 14,4J;{A_C} = 360{\rm{ }}J\)
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.4,5 = 45N\)
Lực cản \(F = 4\% P = 0,04.45 = 1,8N\)
+ Công của trọng lực là: \(A_P = Ps = 45.8 = 360J\)
Độ lớn công của lực cản là: \(A_C = Fs = 1,8.8 = 14,4J\)
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\) dài \(40m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(60kg\).
-
A.
\(50\% \)
-
B.
\(75\% \)
-
C.
\(80\% \)
-
D.
\(90\% \)
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)
+ Tính các công sau bằng biểu thức: \(A = Fs\)
- Công hao phí do ma sát
- Công có ích
- Tổng công thực hiện
+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)
Ta có:
- Chiều dài con dốc: \(s = 40m\)
- Chiều cao con dốc: \(h = 5m\)
+ Trọng lượng của cả người và xe là: \(P = 10m = 10.60 = 600N\)
+ Công hao phí do ma sát là: \({A_{ms}} = {F_{ms}}.s = 25.40 = 1000J\)
Công có ích: \(A_1 = P.h = 600.5 = 3000J\)
Công của người đó thực hiện là: \(A = {A_1} + {A_{ms}} = 3000 + 1000 = 4000J\)
+ Hiệu suất đạp xe:
\(H = \dfrac{{{A_1}}}{A}.100\% = \dfrac{{3000}}{{4000}}.100\% = 75\% \)
Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là \(150c{m^2}\) , cao \(30cm\) được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ là \({d_g} = \frac{2}{3}{d_0}\) với \({d_0} = 10000N/{m^3}\) là trọng lượng riêng của nước. Biết hồ nước sâu \(0,8m\), bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ.
Công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước là:
-
A.
\(1,5J\)
-
B.
\(2,5J\)
-
C.
\(1J\)
-
D.
\(3J\)
Đáp án: D
+ Sử dụng công thức tính thể tích: \(V = S.h\)
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = {d_v}V\)
+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)
Ta có:
+ Thể tích của khối gỗ là: \({V_g} = Sh = 150.30 = 4500c{m^3} = 0,0045{m^3}\)
+ Trọng lượng của khối gỗ là: \(P = {d_g}V = \frac{2}{3}{d_0}V = \frac{2}{3}.10000.0,0045{m^3} = 30N\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: \({F_A} = {d_0}V'\)
Với \(V'\) là phần thể tích chìm trong nước
Ta có khối gỗ đang nằm im: \(P = {F_A} \leftrightarrow P = {d_0}V'\) (1)
Gọi \(h'\) là phần chiều cao khối gỗ chìm trong nước, ta có: \(V' = S.h'\)
Thay vào (1) \( \to h' = \frac{P}{{{d_0}S}} = \frac{{30}}{{10000.0,015}} = 0,2m = 20cm\)
Vì lực nâng khối gỗ biến thiên từ \(0\) đến \(30N\) nên: \(A = \frac{{F.h'}}{2} = \frac{{30.0,2}}{2} = 3J\)
Công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ có giá trị là:
-
A.
\(24,75J\)
-
B.
\(2,25J\)
-
C.
\(22,5J\)
-
D.
\(3J\)
Đáp án: A
+ Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ: \({F_A} = {d_0}V\)
+ Xác định phần gỗ nổi lên
+ Tính các công theo biểu thức: \(A = Fs\)
- Công để nhấn chìm khối gỗ trong nước
- Công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ
- Công tổng hợp
+ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ là: \({F_A} = {d_0}V = 10000.0,0045 = 45N\)
+ Phần gỗ nổi trên mặt nước là: \(30 - 20 = 10cm = 0,1m\)
+ Công để nhấn chìm khối gỗ trong nước: \({A_1} = \frac{{Fs}}{2} = \frac{{45.0,1}}{2} = 2,25\left( J \right)\)
+ Công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ: \({A_2} = FS = 45\left( {0,8 - 0,3} \right) = 22,5J\)
+ Toàn bộ công đã thực hiện là: \(A = {A_1} + {A_2} = 2,25 + 22,5 = 24,75J\)
Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
-
A.
Công cơ học là một dạng năng lượng.
-
B.
Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.
-
C.
Cứ có chuyển động là có công cơ học.
-
D.
Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.
Đáp án : A
B, C, D sai vì Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Một vật có trọng lượng \(2N\) trượt trên mặt bàn nằm ngang được \(0.5m\). Công của trọng lực là:
-
A.
\(1J\)
-
B.
\(0J\)
-
C.
\(2J\)
-
D.
\(0,5J\)
Đáp án : B
Trường hợp vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang trọng lực không sinh công.
Công của lực nâng búa máy có khối lượng \(20\) tấn lên cao \(120cm\):
-
A.
\(2400J\)
-
B.
\(24000J\)
-
C.
\(240000J\)
-
D.
\(240J\)
Đáp án : C
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)
Ta có
\(m = 20\tan = 20000kg\)
\(s = 120cm = 1,2m\)
Trọng lượng của búa máy là \(P = 10m = 10.20000 = 200000N\)
Lực nâng búa máy: \(F = P = 200000N\)
Công của lực nâng búa máy: \(A = F.s = 200000.1,2 = 240000J\)
Tính công cơ học của một người nặng \(50kg\) thực hiện khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\). Biết rằng, công của người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang thì bằng \(0,05\) lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
-
A.
\(250J\)
-
B.
\(2500J\)
-
C.
\(25000J\)
-
D.
\(250000J\)
Đáp án : C
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)
Ta có
\(s = 1km = 1000m\)
Trọng lượng của người là \(P = 10m = 10.50 = 500N\)
Lực nâng người đó: \(F = P = 500N\)
Công của lực nâng người đó: \(A = F.s = 500.1000 = 500000J\)
Vậy công người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\) là: \(A' = 0,05A = 0,05.500000 = 25000J\)
Một lực tác dụng lên một vật đang chuyển động không sinh công khi
-
A.
Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.
-
B.
Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.
-
C.
Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.
-
D.
Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.
Đáp án : C
Định luật công:
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
A sai vì lực ngược chiều với chuyển động sinh công cản.
B sai vì cả hai lực đó đều sinh công.
C đúng vì khi lực vuông góc với phương chuyển động của vật thì công của lực bằng 0.
Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động đều với vận tốc 2 m/s trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang (coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Công của vật là bao nhiêu?
-
A.
20 J
-
B.
0 J
-
C.
72 J
-
D.
10 J
Đáp án : B
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.
Vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của trọng lực và phản lực
→ Công của vật bằng 0
Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000N.
-
A.
\({{70.10}^{6}}\,\,J\).
-
B.
\({{700.10}^{6}}\,\,J\).
-
C.
\({{70.10}^{6}}\,\,kJ\).
-
D.
\({{700.10}^{6}}\,\,kJ\).
Đáp án : B
Quãng đường: \(s=v.t\)
Công của lực kéo: \(A=F.s\)
Đổi: \(15\,\,phut=0,25\,\,h;\,\,30\,\,phut=0,5\,\,h\)
Vận tốc của tàu khi chuyển động từ B đến C là:
\({{v}_{2}}={{v}_{1}}-10=30-10=20\,\,\left( km/h \right)\)
Tổng quãng đường AC đoàn tàu chuyển động là:
\(S=AC=AB+BC={{v}_{1}}{{t}_{1}}+{{v}_{2}}{{t}_{2}}=30.0,25+20.0,5=17,5\,\,\left( km \right)=17500\,\,\left( m \right)\)
Công của đầu tàu là:
\(A=F.S=17500.40000={{700.10}^{6}}\,\,\left( J \right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).
-
A.
6 km
-
B.
7 km
-
C.
8 km
-
D.
9 km
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính công: A = F.s trong đó:
F là lực tác dụng lên vật
s là quãng đường vật đi được.
Ta có: \(A = F.s \Rightarrow s = \frac{A}{F} = \frac{{32000000}}{{4000}} = 8000\left( m \right) = 8{\mkern 1mu} km\)
Vậy ô tô đi được 8km.
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật.
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
Đáp án : C
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Trường hợp có công cơ học là: khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật về công Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Cơ năng - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Sự nổi Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Áp suất khí quyển Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Áp suất Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Lực ma sát Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Biểu diễn lực Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc (tiếp theo) Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận tốc Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Chuyển động cơ học Vật Lí 8 với đấy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt - Vật Lí 8
- Trắc nghiệm Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng - Vật Lí 8