Trắc nghiệm Tổng hợp các dạng bài tập về ADN và gen - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Xác định chiều dài của phân tử ADN.

  • A.

    34.105 Å

  • B.

    2.106 Å

  • C.

    34.106 Å

  • D.

    105 Å

Câu 2 :

Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là:

  • A.

    2/3

  • B.

    1/1

  • C.

    1/5

  • D.

    3/2

Câu 3 :

Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

  • A.

    A = T = 810 nu và G = X = 540 nu

  • B.

    A=T = 1620 nu và G = X = 1080 nu

  • C.

    A = T= 405 nu và G = X = 270 nu

  • D.

    A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu

Câu 4 :

Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

  • A.

    A = T = 180 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtỉt.

  • B.

    A = T = 150 nuclêôtỉt và G = X = 300 nuclêôtit.

  • C.

    A = T = 240 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtit.                                                    

  • D.

    A = T = 120 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit.

Câu 5 :

Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó?

  • A.

    2 gen

  • B.

    n gen

  • C.

    2n gen

  • D.

    n2 gen

Câu 6 :

Một phân tử ADN có 2500 nuclêôtit, để nhân đôi 1 lần phân từ ADN này cần có số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là:

  • A.

    2500

  • B.

    4000

  • C.

    5000

  • D.

    6000

Câu 7 :

Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

  • A.

    A = T = 900, G = X = 600

  • B.

    A = T = 3600, G = X = 2400

  • C.

    A = T = 2700, G = X = 1800

  • D.

    A = T = 1800, G = X = 1200

Câu 8 :

Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?

  • A.

    3000 nuclêôtit

  • B.

    2400 nuclêôtit.

  • C.

    800 nuclêôtit

  • D.

    200 nuclêôtit.

Câu 9 :

Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?

  • A.

    3600

  • B.

    7200.

  • C.

    1800.

  • D.

    900

Câu 10 :

Một gen dài 5100 tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.

  • A.

    15000 ribônuclêôtit.

  • B.

    7500 ribônuclêôtit

  • C.

    8000 ribônuclêôtit.

  • D.

    14000 ribônuclêôtit.

Câu 11 :

Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

  • A.

    20993

  • B.

    23992

  • C.

    29990

  • D.

    35988

Câu 12 :

Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là:

  • A.

    399

  • B.

    398

  • C.

    400

  • D.

    600

Câu 13 :

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

  • A.

    8

  • B.

    32

  • C.

    30

  • D.

    16

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Xác định chiều dài của phân tử ADN.

  • A.

    34.105 Å

  • B.

    2.106 Å

  • C.

    34.106 Å

  • D.

    105 Å

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen:  

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Lời giải chi tiết :

Tổng số nucleotit của gen này là  nucleotit

Chiều dài của phân tử ADN này là  Å

Câu 2 :

Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là:

  • A.

    2/3

  • B.

    1/1

  • C.

    1/5

  • D.

    3/2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong 1 phân tử ADN: A + G = 50%

Lời giải chi tiết :

tỉ lệ A / G của đoạn ADN này là: 20% : 30% = 2/3

Câu 3 :

Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

  • A.

    A = T = 810 nu và G = X = 540 nu

  • B.

    A=T = 1620 nu và G = X = 1080 nu

  • C.

    A = T= 405 nu và G = X = 270 nu

  • D.

    A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong 1 phân tử ADN: N = 2A + 2G; A + G = 50%

Lời giải chi tiết :

Ta có A – G = 10%

Mặt khác: A + G = 50% => G = X = 20%; A = T = 50% - G = 30% (NTBS)

Số lượng từng loại nu là:

A = T = 30% . 2700 = 810 nu

G = X = 20% . 2700 = 540 nu

Câu 4 :

Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

  • A.

    A = T = 180 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtỉt.

  • B.

    A = T = 150 nuclêôtỉt và G = X = 300 nuclêôtit.

  • C.

    A = T = 240 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtit.                                                    

  • D.

    A = T = 120 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong 1 phân tử ADN: A=T, G=X; H = 2A + 3G;  A + G = 50%

Lời giải chi tiết :

Ta có G = 2xA

Mặt khác H = 2A + 3G = 1440

  • A = T = 1440 : 8 = 180 nu
  • G = X = 180 x 2 = 360 nu
Câu 5 :

Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó?

  • A.

    2 gen

  • B.

    n gen

  • C.

    2n gen

  • D.

    n2 gen

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Qua k lần tự nhân đôi tổng số ADN tạo thành = 2

Lời giải chi tiết :

Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra 2n gen

Câu 6 :

Một phân tử ADN có 2500 nuclêôtit, để nhân đôi 1 lần phân từ ADN này cần có số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là:

  • A.

    2500

  • B.

    4000

  • C.

    5000

  • D.

    6000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp là:

Nmt = N × (2k -1).

Lời giải chi tiết :

Số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: 2500 x (2-1) = 2500 nu

Câu 7 :

Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

  • A.

    A = T = 900, G = X = 600

  • B.

    A = T = 3600, G = X = 2400

  • C.

    A = T = 2700, G = X = 1800

  • D.

    A = T = 1800, G = X = 1200

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp là:

Amt = Tmt = T × (2k -1)= A × (2k -1).

Gmt = Xmt = G × (2k -1)= X × (2k -1).

Lời giải chi tiết :

Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu

Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu

Câu 8 :

Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?

  • A.

    3000 nuclêôtit

  • B.

    2400 nuclêôtit.

  • C.

    800 nuclêôtit

  • D.

    200 nuclêôtit.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu tế bào nguyên phân k lần thì số tế bào con tạo thành = 2k

Lời giải chi tiết :

Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào là 23 = 8 tế bào

Tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong 1 tế bào là: 48000 : 8 = 6000 nu

Số nuclêôtit của mỗi gen là: 6000 : 2 = 3000 nu

Câu 9 :

Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?

  • A.

    3600

  • B.

    7200.

  • C.

    1800.

  • D.

    900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Qúa trình phiên mã sử dụng 1 mạch ADN làm khuôn mẫu (mạch mã gốc) tổng hợp mARN từ các nu tự do theo NTBS.

Lời giải chi tiết :

Phân tử mARN được tổng hợp có số nu: 1800 : 2 = 900 nu

Câu 10 :

Một gen dài 5100 tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.

  • A.

    15000 ribônuclêôtit.

  • B.

    7500 ribônuclêôtit

  • C.

    8000 ribônuclêôtit.

  • D.

    14000 ribônuclêôtit.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định số nuclêôtit trên 1 mạch của ADN

Tính số mARN tạo thành

Xác định số ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp

Lời giải chi tiết :

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.

Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.

Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit.

Câu 11 :

Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

  • A.

    20993

  • B.

    23992

  • C.

    29990

  • D.

    35988

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định số nuclêôtit trên 1 mạch của ADN

Xác định số ADN tạo thành

Tính số mARN tạo thành

Số liên kết hóa trị có trong mARN: Y = 2NmARN – 1

Lời giải chi tiết :

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nu

Số ADN tạo thành sau 2 lần nhân đôi: 22 = 4

Số mARN tạo thành = 4 x 3 = 12

Số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN là: 12x(2x1500 -1) = 35988

Câu 12 :

Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là:

  • A.

    399

  • B.

    398

  • C.

    400

  • D.

    600

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 bộ 3 nucleotit mã hóa cho 1 axit amin

Lời giải chi tiết :

Chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là: 1200 : 3 - 1 = 399 (axit amin)

Câu 13 :

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

  • A.

    8

  • B.

    32

  • C.

    30

  • D.

    16

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định số phân tử tạo ra sau 5 lần nhân đôi.

Xác định số phân tử còn chứa N15 → số phân tử chỉ chứa N14

Lời giải chi tiết :

Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.

Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.

Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30.