Trắc nghiệm Bài 31. Công nghệ tế bào - Sinh 9
Đề bài
Công nghệ tế bào là
-
A.
Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống
-
B.
Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể
-
C.
Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
-
D.
Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào
Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
-
A.
Cơ thể hoàn chỉnh
-
B.
Mô sẹo
-
C.
Cơ quan hoàn chỉnh.
-
D.
Mô hoàn chỉnh
Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
-
A.
Tia tử ngoại
-
B.
Tia X
-
C.
Tia hồng ngoại
-
D.
Hoocmôn sinh trưởng
Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
-
A.
Đỉnh sinh trưởng
-
B.
Bộ phận rễ
-
C.
Bộ phận thân
-
D.
Cành lá
Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:
-
A.
Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
-
B.
Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
-
C.
Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
-
D.
Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng ?
-
A.
Tạo ra giống mới.
-
B.
Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
-
C.
Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
-
D.
Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:
-
A.
Loại bỏ nhân của tế bào
-
B.
Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
-
C.
Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào
-
D.
Phá huỷ các bào quan
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:
-
A.
Vật nuôi
-
B.
Vi sinh vật
-
C.
Vật nuôi và vi sinh vật.
-
D.
Cây trồng
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?
-
A.
Chất kháng thể
-
B.
Hoocmôn sinh trưởng
-
C.
Vitamin
-
D.
Enzim
Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
-
A.
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
-
B.
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc...
-
C.
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
-
D.
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp
-
A.
Gây đột biến gen
-
B.
Gây đột biến dòng tế bào xôma
-
C.
Nhân bản vô tính
-
D.
Sinh sản hữu tính
Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
-
A.
Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
-
B.
Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
-
C.
Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
-
D.
Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. Đâu không phải là ưu việt đó?
-
A.
Ít tốn giống
-
B.
Sạch mầm bệnh
-
C.
Tạo ra nhiều biến dị tốt
-
D.
Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
-
A.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
-
B.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
-
C.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
-
D.
sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân.
Lời giải và đáp án
Công nghệ tế bào là
-
A.
Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống
-
B.
Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể
-
C.
Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
-
D.
Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào
Đáp án : C
Công nghệ tế bào là nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
-
A.
Cơ thể hoàn chỉnh
-
B.
Mô sẹo
-
C.
Cơ quan hoàn chỉnh.
-
D.
Mô hoàn chỉnh
Đáp án : B
Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo
Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
-
A.
Tia tử ngoại
-
B.
Tia X
-
C.
Tia hồng ngoại
-
D.
Hoocmôn sinh trưởng
Đáp án : D
Trong công nghệ tế bào, người ta dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
-
A.
Đỉnh sinh trưởng
-
B.
Bộ phận rễ
-
C.
Bộ phận thân
-
D.
Cành lá
Đáp án : A
Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ Đỉnh sinh trưởng
Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:
-
A.
Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
-
B.
Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
-
C.
Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
-
D.
Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Đáp án : A
Nhân giống vô tính cây trồng trong ống nghiệm (nuôi cấy mô – tế bào thực vật) có ưu điểm là nhân nhanh 1 số lượng lớn cây trồng sạch bệnh trong 1 thời gian ngắn.
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng ?
-
A.
Tạo ra giống mới.
-
B.
Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
-
C.
Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
-
D.
Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Đáp án : A
Phát biểu sai là A, nhân giống vô tính không tạo ra giống mới vì các tế bào tạo ra sẽ giống hoàn toàn với tế bào mẹ về bộ NST trong nhân.
Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:
-
A.
Loại bỏ nhân của tế bào
-
B.
Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
-
C.
Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào
-
D.
Phá huỷ các bào quan
Đáp án : C
Để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào.
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:
-
A.
Vật nuôi
-
B.
Vi sinh vật
-
C.
Vật nuôi và vi sinh vật.
-
D.
Cây trồng
Đáp án : D
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở cây trồng.
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?
-
A.
Chất kháng thể
-
B.
Hoocmôn sinh trưởng
-
C.
Vitamin
-
D.
Enzim
Đáp án : B
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó hoocmôn sinh trưởng.
Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
-
A.
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
-
B.
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc...
-
C.
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
-
D.
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án : C
Ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất, giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc..., giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm không nhằm tạo ra nhiều biến dị tốt
Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp
-
A.
Gây đột biến gen
-
B.
Gây đột biến dòng tế bào xôma
-
C.
Nhân bản vô tính
-
D.
Sinh sản hữu tính
Đáp án : C
Cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật.
Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
-
A.
Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
-
B.
Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
-
C.
Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
-
D.
Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án : C
Nhân bản vô tính ở động vật giúp tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. Đâu không phải là ưu việt đó?
-
A.
Ít tốn giống
-
B.
Sạch mầm bệnh
-
C.
Tạo ra nhiều biến dị tốt
-
D.
Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án : C
Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật sử dụng tế bào, mô
Giâm, chiết, ghép sử dụng một bộ phận của cây
Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật không tạo ra nhiều biến dị tốt.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
-
A.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
-
B.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
-
C.
sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
-
D.
sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân.
Đáp án : A
Mô, cơ quan, cơ thể tạo ra có kiểu gen giống hệt mẹ
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô tế bào là sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Công nghệ gen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Ưu thế lai Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9