Trắc nghiệm Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9
Đề bài
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
-
A.
lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
-
B.
lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
-
C.
lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
-
D.
lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa;
IV. AA × Aa; V. aa × aa.
-
A.
I, III, V.
-
B.
I, III
-
C.
II, III
-
D.
I, V
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
-
A.
Chỉ có 1 kiểu hình
-
B.
Có 2 kiểu hình
-
C.
Có 3 kiểu hình
-
D.
Có 4 kiểu hình
Nếu tiếp tục lai phân tích cơ thể F1 (Aa - dài), kiểu hình thu được của đời sau là
-
A.
1 dài : 2 ngắn
-
B.
1 dài : 1 ngắn
-
C.
3 dài : 1 ngắn
-
D.
1 dài : 3 ngắn
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:
-
A.
AA (quả đỏ)
-
B.
Aa (quả đỏ )
-
C.
aa (quả vàng)
-
D.
Cả AA và Aa
Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính
-
A.
P: AA × aa
-
B.
P: AA × AA
-
C.
P: Aa × aa
-
D.
P: aa × aa
Ý nghĩa của phép lai phân tích:
-
A.
nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
-
B.
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
-
C.
nhằm xác định kết quả ở thế hệ con.
-
D.
nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội.
Vì nguyên nhân nào sau đây phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai
-
A.
Vì dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
-
B.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
-
C.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất
-
D.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình
Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở F2 trong phép lai của Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây?
-
A.
100% có kiểu gen giống nhau
-
B.
1/2 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
-
C.
2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
-
D.
1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
-
A.
P: AaBb × aabb
-
B.
P: AaBb × AABB
-
C.
P: AaBb × AAbb
-
D.
P: AaBb × aaBB
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây?
1. Lai phân tích.
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.
3. Tự thụ phấn.
-
A.
1, 2.
-
B.
1, 3.
-
C.
2, 3.
-
D.
1, 2, 3.
Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng:
-
A.
Phép lai phân tích
-
B.
Phép lai hai bố mẹ thuần chủng
-
C.
Phép lai thuận nghịch
-
D.
Không sử dụng được phép lai nào ở trên
Ý nghĩa của tương quan trội lặn là:
-
A.
Tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao
-
B.
Xác định các tính trạng mong muốn
-
C.
Phải kiểm tra độ thuần chủng của giốngnhằmtránh sự phân li tính trạng (ở F1) làm ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng.
-
D.
Tất cả các ý trên
Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
-
A.
1 đỏ, 1 hồng
-
B.
1 hồng, 1 trắng
-
C.
Toàn đỏ
-
D.
Toàn hồng
Lời giải và đáp án
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
-
A.
lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
-
B.
lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
-
C.
lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
-
D.
lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án : D
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa;
IV. AA × Aa; V. aa × aa.
-
A.
I, III, V.
-
B.
I, III
-
C.
II, III
-
D.
I, V
Đáp án : B
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
Các phép lai phân tich là: I, III.
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
-
A.
Chỉ có 1 kiểu hình
-
B.
Có 2 kiểu hình
-
C.
Có 3 kiểu hình
-
D.
Có 4 kiểu hình
Đáp án : A
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì con lai chỉ có 1 kiểu hình.
Nếu tiếp tục lai phân tích cơ thể F1 (Aa - dài), kiểu hình thu được của đời sau là
-
A.
1 dài : 2 ngắn
-
B.
1 dài : 1 ngắn
-
C.
3 dài : 1 ngắn
-
D.
1 dài : 3 ngắn
Đáp án : B
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
F1: Aa (dài) đem lai phân tích:
Aa × aa → 1Aa : 1aa
KH: 1 dài : 1 ngắn
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:
-
A.
AA (quả đỏ)
-
B.
Aa (quả đỏ )
-
C.
aa (quả vàng)
-
D.
Cả AA và Aa
Đáp án : A
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
F1: 100% quả đỏ => P thuần chủng (AA): quả đỏ
Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính
-
A.
P: AA × aa
-
B.
P: AA × AA
-
C.
P: Aa × aa
-
D.
P: aa × aa
Đáp án : C
Kết quả con lai đồng tính là con lai chỉ có 1 loại kiểu hình
Phép lai cho kết quả ở con lai không đồng tính là Aa × aa → Aa : aa
Ý nghĩa của phép lai phân tích:
-
A.
nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
-
B.
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
-
C.
nhằm xác định kết quả ở thế hệ con.
-
D.
nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội.
Đáp án : B
Phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Vì nguyên nhân nào sau đây phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai
-
A.
Vì dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
-
B.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
-
C.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất
-
D.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình
Đáp án : B
Phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai vì kết quả phân li kiểu hình ở Fb hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở F2 trong phép lai của Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây?
-
A.
100% có kiểu gen giống nhau
-
B.
1/2 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
-
C.
2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
-
D.
1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.
Đáp án : C
Xác định kiểu gen và tỷ lệ các cá thể có kiểu hình trội F2.
Xác định kết quả của từng phép lai phân tích.
Các cá thể có kiểu hình trội F2 trong phép lai của Menđen gồm: 1/3 AA : 2/3 Aa
Lai phân tích: AA × aa → 100% Aa
Lai phân tích: Aa × aa → 1/2 Aa : 1/2 aa
→ Fb: 1/3 Aa : 2/3 × (1/2 Aa : 1/2 aa) = 2/3 Aa : 1/3 aa
Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
-
A.
P: AaBb × aabb
-
B.
P: AaBb × AABB
-
C.
P: AaBb × AAbb
-
D.
P: AaBb × aaBB
Đáp án : A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu với cơ thể mang tính trạng lặn.
Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là AaBb × aabb.
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây?
1. Lai phân tích.
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.
3. Tự thụ phấn.
-
A.
1, 2.
-
B.
1, 3.
-
C.
2, 3.
-
D.
1, 2, 3.
Đáp án : B
Xác định các kết quả có thể thu được từ các thí nghiệm đã cho.
Phép lai phân tích và cho tự thụ phấn có thể xác định được cá thể là đồng hợp hay dị hợp.
+ Lai phân tích: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra 2 kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
+ Tự thụ phấn: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra hai kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng:
-
A.
Phép lai phân tích
-
B.
Phép lai hai bố mẹ thuần chủng
-
C.
Phép lai thuận nghịch
-
D.
Không sử dụng được phép lai nào ở trên
Đáp án : A
Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng phép lai phân tích.
Ý nghĩa của tương quan trội lặn là:
-
A.
Tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao
-
B.
Xác định các tính trạng mong muốn
-
C.
Phải kiểm tra độ thuần chủng của giốngnhằmtránh sự phân li tính trạng (ở F1) làm ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng.
-
D.
Tất cả các ý trên
Đáp án : D
Ý nghĩa của tương quan trội – lặn:
+ Trong chọn giống nhằm đáp ứng nhu cầu: xác định các tính trạng mong muốn và tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao. Người ta dựa vào tương quan trội – lặn.
+ Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra (ở F1) làm xuất hiện tính trạng xấu (tính trạng lặn) ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống dựa vào phép lai phân tích.
Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
-
A.
1 đỏ, 1 hồng
-
B.
1 hồng, 1 trắng
-
C.
Toàn đỏ
-
D.
Toàn hồng
Đáp án : D
Viết sơ đồ lai → Xác định kết quả phép lai
P: DD x dd
F1: 100%Dd (Toàn hồng)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4, Lai hai cặp tính trạng Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền của Menđen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lai một cặp tính trạng Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Menđen và di truyên học Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9