Trắc nghiệm Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần - Sinh 9
Đề bài
Biểu hiện của thoái hoá giống là:
-
A.
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng
-
B.
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
-
C.
Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên
-
D.
Con lai có sức sống kém dần
Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:
-
A.
Các cá thể có sức sống kém dần
-
B.
Sinh trưởng kém, phát triển chậm
-
C.
Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
-
D.
Nhiều bệnh tật xuất hiện
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
-
A.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
-
B.
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
-
C.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
-
D.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Giao phối cận huyết là:
-
A.
Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
-
B.
Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
-
C.
Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau
-
D.
Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là:
-
A.
Giao phấn xảy ra ở thực vật.
-
B.
Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
-
C.
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật
-
D.
Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là:
-
A.
Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt
-
B.
Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ
-
C.
Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
-
D.
Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ
Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
-
A.
Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
-
B.
Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
-
C.
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
-
D.
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
-
A.
Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
-
B.
Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
-
C.
Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
-
D.
Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
-
A.
12,5%
-
B.
25%
-
C.
50%
-
D.
75%
Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?
-
A.
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
-
B.
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
-
C.
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
-
D.
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì
-
A.
Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
-
B.
Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
-
C.
Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
-
D.
Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
Lời giải và đáp án
Biểu hiện của thoái hoá giống là:
-
A.
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng
-
B.
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
-
C.
Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên
-
D.
Con lai có sức sống kém dần
Đáp án : D
Biểu hiện của thoái hoá giống là con lai có sức sống kém dần.
Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:
-
A.
Các cá thể có sức sống kém dần
-
B.
Sinh trưởng kém, phát triển chậm
-
C.
Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
-
D.
Nhiều bệnh tật xuất hiện
Đáp án : C
Biểu hiện không phải của thoái hoá giống là khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
-
A.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
-
B.
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
-
C.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
-
D.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Đáp án : B
Tự thụ phấn là khi phấn hoa từ cùng một cây rơi vào đầu nhụy (đối với thực vật có hoa) hoặc vào noãn (đối với thực vật hạt trần) của chính cây đó.
Giao phối cận huyết là:
-
A.
Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
-
B.
Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
-
C.
Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau
-
D.
Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng
Đáp án : D
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng.
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là:
-
A.
Giao phấn xảy ra ở thực vật.
-
B.
Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
-
C.
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật
-
D.
Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Đáp án : C
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật làm cho tỉ lệ xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn mang tính trạng xấu ngày càng cao.
Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là:
-
A.
Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt
-
B.
Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ
-
C.
Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
-
D.
Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ
Đáp án : C
Hiện tượng xuất hiện do giao phối gần là Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
-
A.
Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
-
B.
Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
-
C.
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
-
D.
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
Đáp án : D
Nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, đời con sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
-
A.
Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
-
B.
Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
-
C.
Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
-
D.
Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
Đáp án : A
Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
-
A.
12,5%
-
B.
25%
-
C.
50%
-
D.
75%
Đáp án : B
Mỗi một thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ dị hợp ở đời con giảm đi một nửa so với đời bố mẹ
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?
-
A.
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
-
B.
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
-
C.
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
-
D.
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Đáp án : B
Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì
-
A.
Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
-
B.
Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
-
C.
Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
-
D.
Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
Đáp án : A
Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:
- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn
- Tạo dòng thuần
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Ưu thế lai Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Công nghệ gen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Công nghệ tế bào Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9