Trắc nghiệm Bài 25. Thường biến - Sinh 9
Đề bài
Thường biến là:
-
A.
Sự biến đổi xảy ra trên NST .
-
B.
Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
-
C.
Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
-
D.
Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Nguyên nhân gây ra thường biến là:
-
A.
Tác động trực tiếp của môi trường sống.
-
B.
Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
-
C.
Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
-
D.
Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.
Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
-
A.
Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
-
B.
Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
-
C.
Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
-
D.
Sự biến đổi màu hoa theo pH đất
Các biến dị nào sau đây không là thường biến?
-
A.
Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.
-
B.
Củ su hào nhỏ do sâu bệnh
-
C.
Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
-
D.
Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.
Thường biến có thể xảy ra khi:
-
A.
cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.
-
B.
cơ thể còn non cho đến lúc chết .
-
C.
mới là hợp tử .
-
D.
còn là bào thai .
Thường biến xảy ra mang tính chất:
-
A.
Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
-
B.
Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
-
C.
Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
-
D.
Chỉ đôi lúc mới di truyền.
Ý nghĩa của thường biến là:
-
A.
Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
-
B.
Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
-
C.
Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
-
D.
Cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
-
A.
Xảy ra đồng loạt và xác định.
-
B.
Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
-
C.
Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
-
D.
Do tác động của môi trường sống.
Nội dung nào sau đây không đúng?
-
A.
Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
-
B.
Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
-
C.
Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
-
D.
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?
-
A.
số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
-
B.
số hạt trên bông của một giống lúa.
-
C.
số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
-
D.
tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
-
A.
các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.
-
B.
một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
-
C.
năng suất thu được.
-
D.
điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?
-
A.
Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .
-
B.
Giống cây trồng và vật nuôi .
-
C.
Điều kiện khí hậu.
-
D.
Cả A và B đều đúng.
Lời giải và đáp án
Thường biến là:
-
A.
Sự biến đổi xảy ra trên NST .
-
B.
Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
-
C.
Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
-
D.
Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Đáp án : D
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Nguyên nhân gây ra thường biến là:
-
A.
Tác động trực tiếp của môi trường sống.
-
B.
Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
-
C.
Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
-
D.
Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.
Đáp án : A
Thường biến là do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.
Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
-
A.
Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
-
B.
Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
-
C.
Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
-
D.
Sự biến đổi màu hoa theo pH đất
Đáp án : D
Sự biến đổi màu màu hoa theo pH đất là thường biến.
Các biến dị nào sau đây không là thường biến?
-
A.
Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.
-
B.
Củ su hào nhỏ do sâu bệnh
-
C.
Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
-
D.
Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.
Đáp án : C
Bệnh loạn sắc ở người không phải là thường biến
Thường biến có thể xảy ra khi:
-
A.
cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.
-
B.
cơ thể còn non cho đến lúc chết .
-
C.
mới là hợp tử .
-
D.
còn là bào thai .
Đáp án : B
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Thường biến có thể xảy ra khi cơ thể còn non cho đến lúc chết.
Thường biến xảy ra mang tính chất:
-
A.
Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
-
B.
Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
-
C.
Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
-
D.
Chỉ đôi lúc mới di truyền.
Đáp án : C
Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định
Ý nghĩa của thường biến là:
-
A.
Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
-
B.
Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
-
C.
Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
-
D.
Cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Đáp án : C
Thường biến Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
-
A.
Xảy ra đồng loạt và xác định.
-
B.
Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
-
C.
Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
-
D.
Do tác động của môi trường sống.
Đáp án : A
Thường biến xảy ra đồng loạt và xác định còn đột biến xảy ra ngẫu nhiên, lẻ tẻ và không có hướng.
Nội dung nào sau đây không đúng?
-
A.
Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
-
B.
Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
-
C.
Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
-
D.
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án : B
B sai, Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen
Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?
-
A.
số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
-
B.
số hạt trên bông của một giống lúa.
-
C.
số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
-
D.
tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Đáp án : D
Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
-
A.
các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.
-
B.
một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
-
C.
năng suất thu được.
-
D.
điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Đáp án : C
Trong sản xuất, con người quan tâm đến các sản phẩm được thu hoạch.
Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được.
Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?
-
A.
Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .
-
B.
Giống cây trồng và vật nuôi .
-
C.
Điều kiện khí hậu.
-
D.
Cả A và B đều đúng.
Đáp án : D
Việc cải thiện các yếu tố về kiểu gen và môi trường có thể tạo ra kiểu hình tốt nhất.
Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố giống cây trồng và vật nuôi và kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi là quan trọng hơn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Đột biến gen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9