Trắc nghiệm Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh 9
Đề bài
Đột biến số lượng NST bao gồm:
-
A.
Lặp đoạn và đảo đoạn NST
-
B.
Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
-
C.
Đột biến đa bội và mất đoạn NST
-
D.
Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
-
A.
Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
-
B.
Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
-
C.
Chỉ xảy ra ở NST giới tính
-
D.
Chỉ xảy ra ở NST thường
Thể dị bội gồm dạng nào ?
-
A.
Dạng 2n – 2
-
B.
Dạng 2n - 1
-
C.
Dạng 2n + 1
-
D.
Cả A, B và C
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
-
A.
Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
B.
Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
C.
Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
D.
Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?
-
A.
2n + 1
-
B.
2n – 1
-
C.
2n + 2
-
D.
2n – 2
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
-
A.
47 chiếc NST
-
B.
47 cặp NST
-
C.
45 chiếc NST
-
D.
45 cặp NST
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
-
A.
Hội chứng Tơcnơ
-
B.
Hội chứng Claiphentơ
-
C.
Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
-
D.
Hội chứng Đao.
Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do
-
A.
một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
-
B.
một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân
-
C.
một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
-
D.
tất cả các cặp NST không phân li
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
-
A.
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
-
B.
Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường,
-
C.
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường,
-
D.
Giao tử không chứạ nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
-
A.
49 NST đơn
-
B.
49 NST kép
-
C.
51 NST đơn
-
D.
51 NST kép
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
-
A.
22
-
B.
23
-
C.
24
-
D.
46
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Đột biến dị bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
-
B.
Đột biến dị bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
-
C.
Đột biến dị bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
-
D.
Đột biến dị bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
24
-
D.
48
Lời giải và đáp án
Đột biến số lượng NST bao gồm:
-
A.
Lặp đoạn và đảo đoạn NST
-
B.
Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
-
C.
Đột biến đa bội và mất đoạn NST
-
D.
Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Đáp án : D
Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
-
A.
Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
-
B.
Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
-
C.
Chỉ xảy ra ở NST giới tính
-
D.
Chỉ xảy ra ở NST thường
Đáp án : B
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
Thể dị bội gồm dạng nào ?
-
A.
Dạng 2n – 2
-
B.
Dạng 2n - 1
-
C.
Dạng 2n + 1
-
D.
Cả A, B và C
Đáp án : D
Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng
Thể dị bội bao gồm cả 2 dạng trên: A: thể không; B: thể một; C: thể ba
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
-
A.
Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
B.
Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
C.
Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
-
D.
Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Đáp án : D
Thể một có bộ NST 2n - 1.
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?
-
A.
2n + 1
-
B.
2n – 1
-
C.
2n + 2
-
D.
2n – 2
Đáp án : D
Thể không có bộ NST thiếu 1 cặp NST tương đồng.
Kí hiệu bộ NST của thể không nhiễm là 2n – 2.
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
-
A.
47 chiếc NST
-
B.
47 cặp NST
-
C.
45 chiếc NST
-
D.
45 cặp NST
Đáp án : A
Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Thể ba có bộ NST 2n + 1 → Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là 47 chiếc.
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
-
A.
Hội chứng Tơcnơ
-
B.
Hội chứng Claiphentơ
-
C.
Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
-
D.
Hội chứng Đao.
Đáp án : A
Xác định bộ NST của các thể đột biến trên.
Hội chứng Tơcnơ: trong tế bào chỉ có 1 NST X
Claifento: XXY
Hội chứng Đao: 3 NST số 21
Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do
-
A.
một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
-
B.
một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân
-
C.
một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
-
D.
tất cả các cặp NST không phân li
Đáp án : C
Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1.
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
-
A.
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
-
B.
Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường,
-
C.
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường,
-
D.
Giao tử không chứạ nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Đáp án : A
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
-
A.
49 NST đơn
-
B.
49 NST kép
-
C.
51 NST đơn
-
D.
51 NST kép
Đáp án : B
Thể ba nhiễm là thể đột biến có 1 cặp NST có 3 chiếc.
Ta có: 2n = 48, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 49 NST
Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 49 NST kép.
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
-
A.
22
-
B.
23
-
C.
24
-
D.
46
Đáp án : C
Thể một nhiễm kép là thể đột biến có 2 cặp NST có 1 chiếc.
Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.
Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22
Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22
Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Đột biến dị bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
-
B.
Đột biến dị bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
-
C.
Đột biến dị bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
-
D.
Đột biến dị bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Đáp án : B
A đúng, đột biến dị bội có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi nguyên phân, tạo thành đột biến xôma
B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
C, D đúng , đột biến do một hoặc một cặp NST không phân li, làm thay đổi số lượng NST của chúng ở các tế bào đột biến.
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
24
-
D.
48
Đáp án : A
Thể 3 là đột biến có liên quan đến 1 cặp NST: 2n + 1.
2n = 24 → n = 12
Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Thường biến Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Đột biến gen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9