Trắc nghiệm Bài 8. Nhiễm sắc thể - Sinh 9
Đề bài
NST là cấu trúc có ở:
-
A.
Bên ngoài tế bào
-
B.
Trong các bào quan
-
C.
Trong nhân tế bào
-
D.
Trên màng tế bào
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
-
A.
Hình que
-
B.
Hình hạt
-
C.
Hình chữ V
-
D.
Nhiều hình dạng
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
-
A.
số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
-
B.
số lượng, hình thái NST.
-
C.
số lượng, cấu trúc NST.
-
D.
số lượng không đổi.
Cặp NST tương đồng là:
-
A.
Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.
-
B.
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
-
C.
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
-
D.
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
-
A.
hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
-
B.
tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
-
C.
tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
-
D.
giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
-
A.
tứ bôi (4n).
-
B.
đơn bội (n).
-
C.
tam bội (3n).
-
D.
lưỡng bội (2n).
Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
-
A.
một NST
-
B.
một NST của mỗi cặp tương đồng
-
C.
hai NST
-
D.
hai NST của mỗi cặp tương đồng
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
-
A.
Vào kì trung gian
-
B.
Kì đầu
-
C.
Kì giữa
-
D.
Kì sau
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
-
A.
một crômatit
-
B.
một NST đơn
-
C.
một NST kép
-
D.
cặp crômatit
Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm
-
A.
Hai NST kép
-
B.
Hai NST đơn
-
C.
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
-
D.
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?
-
A.
Tâm động.
-
B.
Eo cấp 1.
-
C.
Hai cánh.
-
D.
Eo cấp 2.
Thành phần hoá học của NST bao gồm những gì?
-
A.
Phân tử prôtêin
-
B.
Phân tử ADN
-
C.
Prôtêin và phân tử ADN
-
D.
Axit và bazơ
Câu nào sau đây không đúng?
-
A.
Crômatit chính là NST đơn.
-
B.
Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.
-
C.
Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.
-
D.
Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
-
A.
Lưu giữ thông tin di truyền.
-
B.
Bảo quản thông tin di truyền.
-
C.
Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
-
D.
Tất cả các chức năng trên.
Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
-
A.
Biến đổi hình dạng
-
B.
Tự nhân đôi
-
C.
Trao đổi chất
-
D.
Co, duỗi trong phân bào
Lời giải và đáp án
NST là cấu trúc có ở:
-
A.
Bên ngoài tế bào
-
B.
Trong các bào quan
-
C.
Trong nhân tế bào
-
D.
Trên màng tế bào
Đáp án : C
Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể tồn tại trong nhân tế bào.
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
-
A.
Hình que
-
B.
Hình hạt
-
C.
Hình chữ V
-
D.
Nhiều hình dạng
Đáp án : D
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có nhiều hình dạng khác nhau.
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
-
A.
số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
-
B.
số lượng, hình thái NST.
-
C.
số lượng, cấu trúc NST.
-
D.
số lượng không đổi.
Đáp án : A
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc các gen trong NST.
Cặp NST tương đồng là:
-
A.
Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.
-
B.
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
-
C.
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
-
D.
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Đáp án : A
Cặp NST tương đồng là hai NST giống nhau về hình thái và kích thước
NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
-
A.
hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
-
B.
tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
-
C.
tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
-
D.
giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Đáp án : C
NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
-
A.
tứ bôi (4n).
-
B.
đơn bội (n).
-
C.
tam bội (3n).
-
D.
lưỡng bội (2n).
Đáp án : D
Trong các tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội (2n).
Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
-
A.
một NST
-
B.
một NST của mỗi cặp tương đồng
-
C.
hai NST
-
D.
hai NST của mỗi cặp tương đồng
Đáp án : B
Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội (n).
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
-
A.
Vào kì trung gian
-
B.
Kì đầu
-
C.
Kì giữa
-
D.
Kì sau
Đáp án : C
Hình dạng và cấu trúc siêu hiển vi của NST được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào.
Vì lúc đó các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
-
A.
một crômatit
-
B.
một NST đơn
-
C.
một NST kép
-
D.
cặp crômatit
Đáp án : B
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm một NST đơn.
NST kép xuất hiện khi NST đã nhân đôi, gồm 2 crômatit.
Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm
-
A.
Hai NST kép
-
B.
Hai NST đơn
-
C.
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
-
D.
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Đáp án : C
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm một NST đơn.
Mỗi NST sau khi nhân đôi sẽ tạo thành 1 NST kép, mỗi NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em, găn với nhau ở tâm động
Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?
-
A.
Tâm động.
-
B.
Eo cấp 1.
-
C.
Hai cánh.
-
D.
Eo cấp 2.
Đáp án : A
Tâm động có vai trò: là vị trí liên kết của thoi vô sắc với NST, đảm bảo NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Thành phần hoá học của NST bao gồm những gì?
-
A.
Phân tử prôtêin
-
B.
Phân tử ADN
-
C.
Prôtêin và phân tử ADN
-
D.
Axit và bazơ
Đáp án : C
Thành phần hóa học của NST gồm: 1 phân tử ADN và prôtêin histon
Câu nào sau đây không đúng?
-
A.
Crômatit chính là NST đơn.
-
B.
Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.
-
C.
Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.
-
D.
Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
Đáp án : A
Crômatit là nhiễm sắc tử chị em trong mỗi NST kép, NST đơn không được gọi là crômatit.
NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
-
A.
Lưu giữ thông tin di truyền.
-
B.
Bảo quản thông tin di truyền.
-
C.
Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
-
D.
Tất cả các chức năng trên.
Đáp án : D
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền:
- Việc tập hợp ADN thành NST có vai trò lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền trong tế bào.
- Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ.
Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
-
A.
Biến đổi hình dạng
-
B.
Tự nhân đôi
-
C.
Trao đổi chất
-
D.
Co, duỗi trong phân bào
Đáp án : B
NST có khả năng tự nhân đôi nhờ sự tự nhân đôi của phân tử ADN mà thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Nguyên phân Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Giảm phân Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nguyên phân và giảm phân Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Cơ chế xác định giới tính Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Di truyền liên kết Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9