Trắc nghiệm Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Sinh 9
Đề bài
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
-
A.
Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
-
B.
Chọn giống ngô, mía, đậu tương
-
C.
Chọn giống lúa, ngô, đậu tương
-
D.
Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
-
A.
Gây đột biến nhân tạo.
-
B.
Lai hữu tính và xử lí đột biến.
-
C.
Tạo giống đa bội thể.
-
D.
Tạo giống ưu thế lai.
Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp.
-
A.
Chọn lọc cá thể.
-
B.
Lai hữu tính
-
C.
Tạo giống đa bội thể
-
D.
Tạo giống ưu thế lai.
Thành tựu nổi bật của chọn tạo giống cây trồng nước ta là tạo ra giống có ưu thế lai cao ở loài cây nào.
-
A.
Lúa.
-
B.
Mía
-
C.
Ngô
-
D.
Cà chua
Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
-
A.
Gây đột biến nhân tạo.
-
B.
Giao phối cận huyết.
-
C.
Lai giống
-
D.
Sử dụng hoocmôn sinh dục
Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:
-
A.
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương
-
B.
Tạo giống ưu thế lai (giống lai Fl), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
-
C.
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
-
D.
Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
-
A.
Tầm vóc to, tăng trọng nhanh
-
B.
Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
-
C.
Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp
-
D.
Trọng lượng tối đa cao
Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:
-
A.
Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể
-
B.
Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.
-
C.
Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.
-
D.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
-
A.
Công nghệ cấy chuyển phôi
-
B.
Nuôi thích nghi.
-
C.
Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)
-
D.
Tạo giống mới.
Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
-
A.
Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
-
B.
Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
-
C.
Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
-
D.
Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
-
A.
Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.
-
B.
Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.
-
C.
Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao
-
D.
Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.
Lời giải và đáp án
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
-
A.
Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
-
B.
Chọn giống ngô, mía, đậu tương
-
C.
Chọn giống lúa, ngô, đậu tương
-
D.
Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua
Đáp án : C
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
-
A.
Gây đột biến nhân tạo.
-
B.
Lai hữu tính và xử lí đột biến.
-
C.
Tạo giống đa bội thể.
-
D.
Tạo giống ưu thế lai.
Đáp án : C
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống đa bội thể.
Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp.
-
A.
Chọn lọc cá thể.
-
B.
Lai hữu tính
-
C.
Tạo giống đa bội thể
-
D.
Tạo giống ưu thế lai.
Đáp án : A
Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen khấng rầy nâu
Thành tựu nổi bật của chọn tạo giống cây trồng nước ta là tạo ra giống có ưu thế lai cao ở loài cây nào.
-
A.
Lúa.
-
B.
Mía
-
C.
Ngô
-
D.
Cà chua
Đáp án : C
Các giống ngô có ưu thế lai cao được tạo ra như giống ngô lai LVN 10, LVN20.
Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
-
A.
Gây đột biến nhân tạo.
-
B.
Giao phối cận huyết.
-
C.
Lai giống
-
D.
Sử dụng hoocmôn sinh dục
Đáp án : C
Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.
Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:
-
A.
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương
-
B.
Tạo giống ưu thế lai (giống lai Fl), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
-
C.
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
-
D.
Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đáp án : C
Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai, nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
-
A.
Tầm vóc to, tăng trọng nhanh
-
B.
Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
-
C.
Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp
-
D.
Trọng lượng tối đa cao
Đáp án : B
Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:
-
A.
Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể
-
B.
Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.
-
C.
Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.
-
D.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đáp án : C
Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi giống nhập nội hoặc tạo giống ưu thế lai.
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
-
A.
Công nghệ cấy chuyển phôi
-
B.
Nuôi thích nghi.
-
C.
Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)
-
D.
Tạo giống mới.
Đáp án : C
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.
Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
-
A.
Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
-
B.
Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
-
C.
Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
-
D.
Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Đáp án : C
Ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế nhằm tạo con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
-
A.
Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.
-
B.
Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.
-
C.
Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao
-
D.
Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.
Đáp án : C
Trong những năm qua, khoa học chọn giống đã có những thành tựu nổi bật và không ngừng phát triển theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại, hiệu quả cao phục vụ cho nhu cầu của con người.
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Ưu thế lai Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Công nghệ gen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Công nghệ tế bào Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9