Trắc nghiệm Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Môi trường là:

  • A.

    Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật

  • B.

    Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật

  • C.

    Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

  • D.

    Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Câu 2 :

Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

  • A.

    Đất, nước, trên mặt đất- không khí

  • B.

    Đất, trên mặt đất- không khí

  • C.

    Đất, nước và sinh vật

  • D.

    Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Câu 3 :

Môi trường sống của cây xanh là:

  • A.

    Đất và không khí

  • B.

    Đất và nước

  • C.

    Không khí và nước

  • D.

    Đất

Câu 4 :

Da người có thể là môi trường sống của:

  • A.

    Giun đũa kí sinh

  • B.

    Chấy, rận, nấm

  • C.

    Sâu

  • D.

    Thực vật bậc thấp

Câu 5 :

Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

  • A.

    nhiệt độ

  • B.

    các nhân tố của môi trường

  • C.

    nước

  • D.

    ánh sáng

Câu 6 :

Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?

  • A.

    Vô sinh và con người

  • B.

    Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật

  • C.

    Vô sinh và hữu sinh

  • D.

    Con người và các sinh vật khác

Câu 7 :

Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

  • A.

    Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

  • B.

    Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

  • C.

    Con người và các sinh vật khác

  • D.

    Các sinh vật khác và ánh sáng

Câu 8 :

Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

  • A.

    Vô sinh

  • B.

    Hữu sinh

  • C.

    Vô cơ

  • D.

    Chất hữu cơ

Câu 9 :

 Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

  • A.

    Vô sinh

  • B.

    Hữu sinh

  • C.

    Hữu sinh và vô sinh

  • D.

    Hữu cơ

Câu 10 :

Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên

  • A.

    Vì con người có tư duy, có lao động

  • B.

    Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác

  • C.

    Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

  • D.

    Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên

Câu 11 :

Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

  • A.

    Giới hạn sinh thái

  • B.

    Tác động sinh thái

  • C.

    Khả năng cơ thể

  • D.

    Sức bền của cơ thể

Câu 12 :

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

  • A.

    Gần điểm gây chết dưới.

  • B.

    Gần điểm gây chết trên

  • C.

    Ở điểm cực thuận

  • D.

    Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên

Câu 13 :

Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6oC dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42oC, trên nhiệt độ này cá chết, các chức năng sống được biểu hiện tốt nhất từ 20 – 35oC

Khoảng nhiệt độ 20 – 35oC được gọi là

  • A.
    Khoảng thuận lợi
  • B.
    Khoảng gây chết trên
  • C.
    Khoảng gây chết dưới
  • D.
    Giới hạn chịu đựng
Câu 14 :

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

  • A.

    Có vùng phân bố rộng

  • B.

    Có vùng phân bố hạn chế

  • C.

    Có vùng phân bố hẹp.

  • D.

    Không xác định được vùng phân bố.

Câu 15 :

Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

  • B.

    Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

  • C.

    Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

  • D.

    Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 16 :

Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật sẽ như thế nào ?

  • A.
    Khả năng sống của sinh vật giảm
  • B.
    Nhiều khi sinh vật không thể sống được
  • C.
    Sinh vật có thể sống ở nơi mới
  • D.
    Khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Môi trường là:

  • A.

    Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật

  • B.

    Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật

  • C.

    Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

  • D.

    Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

Câu 2 :

Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

  • A.

    Đất, nước, trên mặt đất- không khí

  • B.

    Đất, trên mặt đất- không khí

  • C.

    Đất, nước và sinh vật

  • D.

    Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

Câu 3 :

Môi trường sống của cây xanh là:

  • A.

    Đất và không khí

  • B.

    Đất và nước

  • C.

    Không khí và nước

  • D.

    Đất

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cây xanh sống trong môi trường đất và nước.

Câu 4 :

Da người có thể là môi trường sống của:

  • A.

    Giun đũa kí sinh

  • B.

    Chấy, rận, nấm

  • C.

    Sâu

  • D.

    Thực vật bậc thấp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm

Câu 5 :

Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

  • A.

    nhiệt độ

  • B.

    các nhân tố của môi trường

  • C.

    nước

  • D.

    ánh sáng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật

Câu 6 :

Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?

  • A.

    Vô sinh và con người

  • B.

    Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật

  • C.

    Vô sinh và hữu sinh

  • D.

    Con người và các sinh vật khác

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: vô sinh và hữu sinh

Câu 7 :

Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

  • A.

    Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

  • B.

    Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

  • C.

    Con người và các sinh vật khác

  • D.

    Các sinh vật khác và ánh sáng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Con người và các sinh vật khác là nhân tố hữu sinh.

Câu 8 :

Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

  • A.

    Vô sinh

  • B.

    Hữu sinh

  • C.

    Vô cơ

  • D.

    Chất hữu cơ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Câu 9 :

 Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

  • A.

    Vô sinh

  • B.

    Hữu sinh

  • C.

    Hữu sinh và vô sinh

  • D.

    Hữu cơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 10 :

Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên

  • A.

    Vì con người có tư duy, có lao động

  • B.

    Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác

  • C.

    Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

  • D.

    Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

Câu 11 :

Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

  • A.

    Giới hạn sinh thái

  • B.

    Tác động sinh thái

  • C.

    Khả năng cơ thể

  • D.

    Sức bền của cơ thể

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Câu 12 :

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

  • A.

    Gần điểm gây chết dưới.

  • B.

    Gần điểm gây chết trên

  • C.

    Ở điểm cực thuận

  • D.

    Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở điếm cực thuận.

Câu 13 :

Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6oC dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42oC, trên nhiệt độ này cá chết, các chức năng sống được biểu hiện tốt nhất từ 20 – 35oC

Khoảng nhiệt độ 20 – 35oC được gọi là

  • A.
    Khoảng thuận lợi
  • B.
    Khoảng gây chết trên
  • C.
    Khoảng gây chết dưới
  • D.
    Giới hạn chịu đựng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khoảng nhiệt độ 20 – 35oC được gọi là khoảng thuận lợi bởi vì trong khoảng đó cá rô phi phát triển tốt nhất.

Câu 14 :

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

  • A.

    Có vùng phân bố rộng

  • B.

    Có vùng phân bố hạn chế

  • C.

    Có vùng phân bố hẹp.

  • D.

    Không xác định được vùng phân bố.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố rộng.

Câu 15 :

Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

  • B.

    Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

  • C.

    Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

  • D.

    Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 16 :

Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật sẽ như thế nào ?

  • A.
    Khả năng sống của sinh vật giảm
  • B.
    Nhiều khi sinh vật không thể sống được
  • C.
    Sinh vật có thể sống ở nơi mới
  • D.
    Khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ở môi trường sống quen thuộc, sinh vật đã thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh của môi trường đó.

Lời giải chi tiết :

Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được.