Trắc nghiệm Bài 9. Nguyên phân - Sinh 9
Đề bài
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
-
A.
Tế bào sinh dục sơ khai
-
B.
Tế bào sinh dưỡng
-
C.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
-
D.
A và B đều đúng
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
-
A.
Kì trung gian
-
B.
Kì đầu
-
C.
Kì giữa
-
D.
Kì sau
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
-
A.
1 hàng
-
B.
2 hàng
-
C.
3 hàng
-
D.
4 hàng
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
-
A.
Kì đầu
-
B.
Kì giữa
-
C.
Kì sau
-
D.
Kì cuối
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
-
A.
Đóng xoắn cực đại
-
B.
Bắt đầu đóng xoắn
-
C.
Dãn xoắn
-
D.
Bắt đầu tháo xoắn
Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
-
A.
Lưỡng bội ở trạng thái đơn
-
B.
Lưỡng bội ở trạng thái kép
-
C.
Đơn bội ở trạng thái đơn
-
D.
Đơn bội ở trạng thái kép
Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ?
-
A.
Giống hoàn toàn mẹ
-
B.
Giảm đi một nửa so với mẹ
-
C.
Gấp đôi so với mẹ
-
D.
Gấp ba lần so với mẹ
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?
-
A.
Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.
-
B.
Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.
-
C.
Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào.
-
D.
Là nơi hình thành ti thể.
Ý nghĩa nào không phải là ý nghĩa của nguyên phân?
-
A.
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào
-
B.
Nguyên phân giúp cơ thể đa bào lớn lên
-
C.
Nguyên phân tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
-
D.
Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào sự kiện nào?
-
A.
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
B.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
C.
Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
-
D.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Lời giải và đáp án
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
-
A.
Tế bào sinh dục sơ khai
-
B.
Tế bào sinh dưỡng
-
C.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
-
D.
A và B đều đúng
Đáp án : D
Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
-
A.
Kì trung gian
-
B.
Kì đầu
-
C.
Kì giữa
-
D.
Kì sau
Đáp án : A
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì trung gian.
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
-
A.
1 hàng
-
B.
2 hàng
-
C.
3 hàng
-
D.
4 hàng
Đáp án : A
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
-
A.
Kì đầu
-
B.
Kì giữa
-
C.
Kì sau
-
D.
Kì cuối
Đáp án : C
Ở kì sau, mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào.
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
-
A.
Đóng xoắn cực đại
-
B.
Bắt đầu đóng xoắn
-
C.
Dãn xoắn
-
D.
Bắt đầu tháo xoắn
Đáp án : C
Ở kì cuối của quá trình nguyên phân, NST dãn xoắn.
Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
-
A.
Lưỡng bội ở trạng thái đơn
-
B.
Lưỡng bội ở trạng thái kép
-
C.
Đơn bội ở trạng thái đơn
-
D.
Đơn bội ở trạng thái kép
Đáp án : A
Kết thúc quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n) ở trạng thái đơn.
Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ?
-
A.
Giống hoàn toàn mẹ
-
B.
Giảm đi một nửa so với mẹ
-
C.
Gấp đôi so với mẹ
-
D.
Gấp ba lần so với mẹ
Đáp án : A
Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n→2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ có bộ NST 2n.
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?
-
A.
Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.
-
B.
Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.
-
C.
Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào.
-
D.
Là nơi hình thành ti thể.
Đáp án : C
Thoi phân bào gắn vào tâm động để khi sợi tơ co rút sẽ kéo các NST di chuyển về các cực của tế bào
Ý nghĩa nào không phải là ý nghĩa của nguyên phân?
-
A.
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào
-
B.
Nguyên phân giúp cơ thể đa bào lớn lên
-
C.
Nguyên phân tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
-
D.
Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
Đáp án : C
Nguyên phân không tạo ra nhiều biến dị tổ hợp do tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào sự kiện nào?
-
A.
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
B.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
C.
Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
-
D.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Đáp án : B
Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ trong nguyên phân giúp 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ, duy trì được sự ổn định di truyền của loài.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Giảm phân Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nguyên phân và giảm phân Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Cơ chế xác định giới tính Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Di truyền liên kết Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Nhiễm sắc thể Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9