Trắc nghiệm Bài 2. Lai một cặp tính trạng - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?

  • A.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

  • B.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

  • C.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

  • D.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Câu 2 :

Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

  • A.

    Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

  • B.

    Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

  • C.

    Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

  • D.

    Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 3 :

Kiểu hình là gì?

  • A.

    là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

  • B.

    là hình dạng của cơ thể

  • C.

    là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

  • D.

    là hình thái kiểu cách của một con người

Câu 4 :

Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

  • A.

    Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

  • B.

    Alen trội và lặn tác động đồng trội.

  • C.

    Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

  • D.

    Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 5 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

  • A.

    100% hạt vàng.

  • B.

    1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

  • C.

    3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • D.

    1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 6 :

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

  • A.

    1 trội : 1 lặn.

  • B.

    2 trội : 1 lặn.

  • C.

    3 trội : 1 lặn.

  • D.

    4 trội : 1 lặn.

Câu 7 :

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

  • A.

    một nhân tố di truyền quy định.

  • B.

    một cặp nhân tố di truyền quy định.

  • C.

    hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

  • D.

    hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 8 :

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

  • A.

    mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

  • B.

    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

  • C.

    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

  • D.

    ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 9 :

Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:

  • A.

    Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ

  • B.

    Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ

  • C.

    Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử

  • D.

    Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1

Câu 10 :

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A.

    Xác định được các dòng thuần.

  • B.

    Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

  • C.

    Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

  • D.

    Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 11 :

Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có:

  • A.

    Mắt nâu; mắt xanh     

  • B.

    Màu mắt khác.        

  • C.

    Mắt nâu    

  • D.

    Mắt xanh

Câu 12 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

  • A.

    2 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • B.

    1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

  • C.

    3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • D.

    1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 13 :

Kiểu gen là

  • A.

    Tập hợp tất cả các gen  trong giao tử đực và giao tử cái

  • B.

    Tổ hợp các gen nằm trên NST thường

  • C.

    Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật

  • D.

    Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào

Câu 14 :

Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:

  • A.

    BB, bb

  • B.

    B, b

  • C.

    Bb

  • D.

    BB, Bb, bb

Câu 15 :

Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:

  • A.

    AA và aa      

  • B.

    Aa và aa         

  • C.

    AA và Aa        

  • D.

    AA, Aa và aa

Câu 16 :

Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

  • A.

    2A : 1a

  • B.

    3A : 1a.

  • C.

    1A : 1a.

  • D.

    1A : 2a.

Câu 17 :

Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

  • A.

    Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).

  • B.

    Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

  • C.

    Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).

  • D.

    Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Câu 18 :

Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ 

  • A.

    Bb = 100%

  • B.

    Bb = 75%, BB + bb = 25%

  • C.

    Bb = 50%, BB + bb = 50%

  • D.

    Bb = 25%, BB + bb= 75%

Câu 19 :

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

  • A.

    Toàn lông dài.

  • B.

    3 lông ngắn : 1 lông dài.

  • C.

    1 lông ngắn : 1 lông dài.

  • D.

    Toàn lông ngắn.

Câu 20 :

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:

  • A.

    Aa x Aa

  • B.

    AA x Aa   

  • C.

    AA x AA

  • D.

    Aa x aa

Câu 21 :

Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

  • A.

    AA × AA.

  • B.

    AA × Aa.

  • C.

    Aa × Aa.

  • D.

    Aa × aa.

Câu 22 :

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi cho lai giữa các cây có quả vàng F2 với nhau sẽ thu được kết quả

  • A.

    Toàn quả đỏ

  • B.

    1 quả đỏ, 1 quả vàng

  • C.

    3 quả đỏ, 1 quả vàng

  • D.

    Toàn vàng

Câu 23 :

 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

  • A.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

  • B.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

  • C.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

  • D.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

Câu 24 :

Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:

  • A.

    Aa  

  • B.

    Aa và aa 

  • C.

    AA và Aa  

  • D.

    AA, Aa và aa

Câu 25 :

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

  • A.

    3 : 1

  • B.

    1 : 1

  • C.

    1 : 2 : 1

  • D.

     1 : 1 :1 :1

Câu 26 :

Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, phép lai có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn là:

  • A.

    LL x ll 

  • B.

    Ll x ll

  • C.

    Ll x LL

  • D.

    Ll x Ll

Câu 27 :

Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:

  • A.

    Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

  • B.

    Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian

  • C.

    Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1

  • D.

    Tất cả đều đúng

Câu 28 :

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:

  • A.

    Toàn cá chép kính

  • B.

    3 cá chép kính : 1 cá chép vảy

  • C.

    1 cá chép kính : 1 cá chép vảy

  • D.

    2 cá chép kính : 1 cá chép vảy

Câu 29 :

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

  • A.

    IAIO × IAIB                  

  • B.

    IBIO x IAIB

  • C.

    IAIB x IAIB

  • D.

    IAIO x IBIO

Câu 30 :

Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?

  • A.

    AA × AA.

  • B.

    AA × aa.

  • C.

    aa × AA.

  • D.

    aa × aa.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?

  • A.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

  • B.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

  • C.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

  • D.

    Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phép lai 1 cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

Câu 2 :

Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

  • A.

    Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

  • B.

    Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

  • C.

    Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

  • D.

    Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

Câu 3 :

Kiểu hình là gì?

  • A.

    là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

  • B.

    là hình dạng của cơ thể

  • C.

    là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

  • D.

    là hình thái kiểu cách của một con người

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

Câu 4 :

Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

  • A.

    Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

  • B.

    Alen trội và lặn tác động đồng trội.

  • C.

    Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

  • D.

    Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 5 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

  • A.

    100% hạt vàng.

  • B.

    1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

  • C.

    3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • D.

    1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

F1 sẽ 100% hạt vàng.

Câu 6 :

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

  • A.

    1 trội : 1 lặn.

  • B.

    2 trội : 1 lặn.

  • C.

    3 trội : 1 lặn.

  • D.

    4 trội : 1 lặn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.

Câu 7 :

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

  • A.

    một nhân tố di truyền quy định.

  • B.

    một cặp nhân tố di truyền quy định.

  • C.

    hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

  • D.

    hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 8 :

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

  • A.

    mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

  • B.

    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

  • C.

    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

  • D.

    ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

Câu 9 :

Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:

  • A.

    Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ

  • B.

    Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ

  • C.

    Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử

  • D.

    Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này: Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ

Câu 10 :

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A.

    Xác định được các dòng thuần.

  • B.

    Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

  • C.

    Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

  • D.

    Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy luật phân li thể hiện kiểu tác động alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng, phổ biến trong di truyền.

Lời giải chi tiết :

Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

Câu 11 :

Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có:

  • A.

    Mắt nâu; mắt xanh     

  • B.

    Màu mắt khác.        

  • C.

    Mắt nâu    

  • D.

    Mắt xanh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quy luật phân li thể hiện kiểu tác động alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng, phổ biến trong di truyền.

Lời giải chi tiết :

Người mẹ (Aa) -> 2 giao tử: A và a. Người bố (aa) -> 1 loại giao tử : a

Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên ở thế hệ F1 -> con sinh ra sẽ có: Mắt nâu (Aa) và mắt xanh (aa).

Sơ đồ lai: Aa x aa

GP: A, a / a

F: 1/2 Aa : 1/2 aa

 

Câu 12 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

  • A.

    2 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • B.

    1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

  • C.

    3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

  • D.

    1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 13 :

Kiểu gen là

  • A.

    Tập hợp tất cả các gen  trong giao tử đực và giao tử cái

  • B.

    Tổ hợp các gen nằm trên NST thường

  • C.

    Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật

  • D.

    Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật 

Câu 14 :

Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:

  • A.

    BB, bb

  • B.

    B, b

  • C.

    Bb

  • D.

    BB, Bb, bb

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật 

Lời giải chi tiết :

Các kiểu gen: BB, Bb, bb 

Câu 15 :

Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:

  • A.

    AA và aa      

  • B.

    Aa và aa         

  • C.

    AA và Aa        

  • D.

    AA, Aa và aa

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn, kiểu gen biểu hiện tính trạng trội là kiểu gen đồng hợp trội (AA) và dị hợp (Aa).

Câu 16 :

Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

  • A.

    2A : 1a

  • B.

    3A : 1a.

  • C.

    1A : 1a.

  • D.

    1A : 2a.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a.

Câu 17 :

Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

  • A.

    Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).

  • B.

    Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

  • C.

    Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).

  • D.

    Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Con sinh ra mắt đen mang kiểu gen có ít nhất 1 gen A, con sinh ra mắt xanh mang kiểu gen đồng hợp lặn (aa)

Lời giải chi tiết :

Do A trội hoàn tòan so với a

Để sinh ra con mắt xanh, bố và mẹ đề phải có 1 gen a.

Để sinh ra con mắt đen, bố hoặc mẹ phải có 1 gen A

Xét các phương án chỉ có D: mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa) là phù hợp.

Câu 18 :

Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ 

  • A.

    Bb = 100%

  • B.

    Bb = 75%, BB + bb = 25%

  • C.

    Bb = 50%, BB + bb = 50%

  • D.

    Bb = 25%, BB + bb= 75%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tự thụ phấn là đem lai hai kiểu gen giống hệt nhau.

Lời giải chi tiết :

P: Bb X Bb

F1: 1BB: 2Bb: 1bb

→ Bb = 50%, BB+bb = 50%

F2: Bb = 1/2 x 50% = 25%,  BB+bb = 75%

Câu 19 :

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

  • A.

    Toàn lông dài.

  • B.

    3 lông ngắn : 1 lông dài.

  • C.

    1 lông ngắn : 1 lông dài.

  • D.

    Toàn lông ngắn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy ước gen

Vẽ sơ đồ lai

Lời giải chi tiết :

Quy ước gen:

A - lông ngắn, a - lông dài

Sơ đồ lai

P: Aa × Aa

G: A, a × A, a

F1: AA : 2Aa : aa

→ 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 20 :

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:

  • A.

    Aa x Aa

  • B.

    AA x Aa   

  • C.

    AA x AA

  • D.

    Aa x aa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh

Lời giải chi tiết :

Phép lai 1 cặp tính trạng cho 4 tổ hợp con lai là: Aa x Aa      

Câu 21 :

Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

  • A.

    AA × AA.

  • B.

    AA × Aa.

  • C.

    Aa × Aa.

  • D.

    Aa × aa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biện luận kiểu gen của bố mẹ từ tỷ lệ phân li đời con

Lời giải chi tiết :

A – đỏ thẫm, a – xanh lục

Bố mẹ đều thân đỏ thẫm, đời con có thân xanh lục là kiểu gen đồng hợp lặn → bố mẹ đều có 1 gen lặn.

Bố mẹ: Aa × Aa

Câu 22 :

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi cho lai giữa các cây có quả vàng F2 với nhau sẽ thu được kết quả

  • A.

    Toàn quả đỏ

  • B.

    1 quả đỏ, 1 quả vàng

  • C.

    3 quả đỏ, 1 quả vàng

  • D.

    Toàn vàng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định tính trạng trội, lặn

Qui ước gen

Vẽ sơ đồ lai 

Lời giải chi tiết :

Pt/c → 100% F1 quả đỏ → tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng

A: quả đỏ; a: quả vàng

P: AA x aa

F1: Aa   

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

→ Phép lai giữa các cây quả vàng (aa) : aa x aa → 100% aa

Câu 23 :

 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

  • A.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

  • B.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

  • C.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

  • D.

    Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

Câu 24 :

Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:

  • A.

    Aa  

  • B.

    Aa và aa 

  • C.

    AA và Aa  

  • D.

    AA, Aa và aa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trội không hoàn toàn: F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

Lời giải chi tiết :

Trường hợp trội không hoàn toàn, gen trội không át hoàn toàn gen lặn làm cho cơ thể dị hợp mang kiểu hình trung gian

Câu 25 :

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

  • A.

    3 : 1

  • B.

    1 : 1

  • C.

    1 : 2 : 1

  • D.

     1 : 1 :1 :1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trường hợp trội không hoàn toàn, gen trội không át hoàn toàn gen lặn làm cho cơ thể dị hợp mang kiểu hình trung gian

Lời giải chi tiết :

Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản (AA × aa) => F1 dị hợp tử: 

F1 x F1 => F2 có tỉ lệ: 1AA:2Aa:1aa

Câu 26 :

Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, phép lai có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn là:

  • A.

    LL x ll 

  • B.

    Ll x ll

  • C.

    Ll x LL

  • D.

    Ll x Ll

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp tử

Lời giải chi tiết :

Phép lai Ll x Ll có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn

Câu 27 :

Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:

  • A.

    Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

  • B.

    Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian

  • C.

    Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trường hợp trội không hoàn toàn, gen trội không át hoàn toàn gen lặn

Lời giải chi tiết :

Một thứ tínhtrạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent rội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi: 

+ Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

+ Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian

+ Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1

Câu 28 :

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:

  • A.

    Toàn cá chép kính

  • B.

    3 cá chép kính : 1 cá chép vảy

  • C.

    1 cá chép kính : 1 cá chép vảy

  • D.

    2 cá chép kính : 1 cá chép vảy

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ lai 

Lời giải chi tiết :

P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy (vì AA cá không nở)

Câu 29 :

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

  • A.

    IAIO × IAIB                  

  • B.

    IBIO x IAIB

  • C.

    IAIB x IAIB

  • D.

    IAIO x IBIO

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vẽ sơ đồ lai => chọn P

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen P: IAIO × IBIO sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu với tỉ lệ: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO

Câu 30 :

Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?

  • A.

    AA × AA.

  • B.

    AA × aa.

  • C.

    aa × AA.

  • D.

    aa × aa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Con lai 100% mang tính trạng lặn khi 100% có kiểu gen đồng hợp lặn

Lời giải chi tiết :

Chỉ có phép lai aa × aa cho kết quả con lai đều mang tính trạng lặn.

Trắc nghiệm Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4, Lai hai cặp tính trạng - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4, Lai hai cặp tính trạng Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền của Menđen - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền của Menđen Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Menđen và di truyên học - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Menđen và di truyên học Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết