Trắc nghiệm Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật - Sinh 9
Đề bài
Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến?
-
A.
Sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước
-
B.
Cấu tạo của rễ
-
C.
Sự dài ra của thân
-
D.
Hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
-
A.
0oC- 40oC
-
B.
10oC- 40oC
-
C.
20oC- 30oC
-
D.
25oC-35oC.
Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?
-
A.
Bề mặt lá có tầng cutin dầy
-
B.
Số lượng lỗ khí của lá tăng lên
-
C.
Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó
-
D.
Lá tăng kích thước và có bản rộng ra
Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:
-
A.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
-
B.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại
-
C.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc
-
D.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng:
-
A.
Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
-
B.
Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên
-
C.
Cây rụng nhiều lá
-
D.
Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo:
-
A.
Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
-
B.
Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
-
C.
Giảm bớt lượng khí khổng của lá
-
D.
Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
-
A.
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
-
B.
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
-
C.
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
-
D.
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là:
-
A.
Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh
-
B.
Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt
-
C.
Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt
-
D.
Động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt
Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
-
A.
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
B.
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
C.
Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
-
D.
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt là:
-
A.
Ruồi giấm, ếch, cá
-
B.
Bò, dơi, bồ câu
-
C.
Chuột, thỏ, ếch
-
D.
Rắn, thằn lằn, voi
Câu có nội dung đúng là:
-
A.
Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa
-
B.
Chuột sống ở sa mạc vào mùa hè có màu trắng
-
C.
Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày
-
D.
Cừu sống ở vùng lạnh thì lông kém phát triển
Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh:
-
A.
Gấu Bắc cực
-
B.
Chim én
-
C.
Hươu, nai
-
D.
Cừu
Khi nhiệt độ môi trường tăng lên thì ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt như thế nào ?
-
A.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục ngắn
-
B.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
-
C.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn
-
D.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài
Sinh vật hằng nhiệt là gì ?
-
A.
Là những sinh vật có thân nhiệt ổn định
-
B.
Là những sinh vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường
-
C.
Là những sinh vật có giới hạn chịu nhiệt hẹp
-
D.
Là những sinh vật có giới hạn chịu nhiệt rộng
Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là:
-
A.
Chim, thú, bò sát
-
B.
Bò sát, lưỡng cư
-
C.
Cá, chim, thú
-
D.
Chim và thú
Dựa vào khả năng thích nghi của thực vật với lượng nước trong môi trường, người ta chia làm hai nhóm thực vật
-
A.
Thực vật ưa nước và thực vật kị nước
-
B.
Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn
-
C.
Thực vật ở cạn và thực vật kị nước
-
D.
Thực vật ưa ẩm và thực vật kị khô
Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm?
-
A.
Xương rồng
-
B.
Cây rêu, cây thài lài
-
C.
Cây mía
-
D.
Cây hướng dương
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
-
A.
Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
-
B.
Lá và thân cây tiêu giảm.
-
C.
Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
-
D.
Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai
Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là:
-
A.
Cây có phiến lá to, rộng và dầy
-
B.
Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai
-
C.
Cây biến dạng thành thân bò
-
D.
Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
-
A.
Ếch, ốc sên, giun đất
-
B.
Ếch, lạc đà, giun đất.
-
C.
Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà.
-
D.
Ốc sên, thằn lằn, giun đất.
Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa khô?
-
A.
Thằn lằn
-
B.
Ếch, muỗi
-
C.
Cá sấu, cá heo
-
D.
Hà mã
Lời giải và đáp án
Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến?
-
A.
Sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước
-
B.
Cấu tạo của rễ
-
C.
Sự dài ra của thân
-
D.
Hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật
Đáp án : D
Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
-
A.
0oC- 40oC
-
B.
10oC- 40oC
-
C.
20oC- 30oC
-
D.
25oC-35oC.
Đáp án : C
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở 20oC- 30oC.
Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?
-
A.
Bề mặt lá có tầng cutin dầy
-
B.
Số lượng lỗ khí của lá tăng lên
-
C.
Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó
-
D.
Lá tăng kích thước và có bản rộng ra
Đáp án : A
Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.
Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:
-
A.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
-
B.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại
-
C.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc
-
D.
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Đáp án : C
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc
Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng:
-
A.
Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
-
B.
Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên
-
C.
Cây rụng nhiều lá
-
D.
Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
Đáp án : C
Thực vật vùng lạnh về mùa đông thường rụng lá: giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh
Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo:
-
A.
Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
-
B.
Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
-
C.
Giảm bớt lượng khí khổng của lá
-
D.
Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường
Đáp án : B
Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
-
A.
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
-
B.
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
-
C.
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
-
D.
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Đáp án : B
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày → Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là:
-
A.
Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh
-
B.
Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt
-
C.
Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt
-
D.
Động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt
Đáp án : C
- Dựa vào sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
+ Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
-
A.
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
B.
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
C.
Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
-
D.
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Đáp án : B
Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt là:
-
A.
Ruồi giấm, ếch, cá
-
B.
Bò, dơi, bồ câu
-
C.
Chuột, thỏ, ếch
-
D.
Rắn, thằn lằn, voi
Đáp án : A
Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Ruồi giấm, ếch, cá thuộc động vật biến nhiệt.
Câu có nội dung đúng là:
-
A.
Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa
-
B.
Chuột sống ở sa mạc vào mùa hè có màu trắng
-
C.
Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày
-
D.
Cừu sống ở vùng lạnh thì lông kém phát triển
Đáp án : C
Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày
Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh:
-
A.
Gấu Bắc cực
-
B.
Chim én
-
C.
Hươu, nai
-
D.
Cừu
Đáp án : A
Gấu Bắc cực có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh
Khi nhiệt độ môi trường tăng lên thì ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt như thế nào ?
-
A.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục ngắn
-
B.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
-
C.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn
-
D.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài
Đáp án : A
Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Khi nhiệt độ tăng thì thời gian phát dục sẽ ngắn.
Sinh vật hằng nhiệt là gì ?
-
A.
Là những sinh vật có thân nhiệt ổn định
-
B.
Là những sinh vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường
-
C.
Là những sinh vật có giới hạn chịu nhiệt hẹp
-
D.
Là những sinh vật có giới hạn chịu nhiệt rộng
Đáp án : A
Sinh vật hằng nhiệt là những sinh vật có thân nhiệt ổn định.
Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là:
-
A.
Chim, thú, bò sát
-
B.
Bò sát, lưỡng cư
-
C.
Cá, chim, thú
-
D.
Chim và thú
Đáp án : D
Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.
Dựa vào khả năng thích nghi của thực vật với lượng nước trong môi trường, người ta chia làm hai nhóm thực vật
-
A.
Thực vật ưa nước và thực vật kị nước
-
B.
Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn
-
C.
Thực vật ở cạn và thực vật kị nước
-
D.
Thực vật ưa ẩm và thực vật kị khô
Đáp án : B
Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật người ta chia sinh vật thành các nhóm: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn
Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm?
-
A.
Xương rồng
-
B.
Cây rêu, cây thài lài
-
C.
Cây mía
-
D.
Cây hướng dương
Đáp án : B
Xem lý thuyết Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Cây rêu, cây thài lài thuộc nhóm thực vật ưa ẩm
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
-
A.
Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
-
B.
Lá và thân cây tiêu giảm.
-
C.
Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
-
D.
Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai
Đáp án : D
Những cây sống ớ nơi khô hạn, có cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là:
-
A.
Cây có phiến lá to, rộng và dầy
-
B.
Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai
-
C.
Cây biến dạng thành thân bò
-
D.
Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
Đáp án : D
Cây sống nơi ẩm ướt, ánh sáng mạnh: phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
-
A.
Ếch, ốc sên, giun đất
-
B.
Ếch, lạc đà, giun đất.
-
C.
Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà.
-
D.
Ốc sên, thằn lằn, giun đất.
Đáp án : A
Ếch, ốc sên, giun đất là những động vật ưa ẩm
Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa khô?
-
A.
Thằn lằn
-
B.
Ếch, muỗi
-
C.
Cá sấu, cá heo
-
D.
Hà mã
Đáp án : A
Thằn lằn thuộc nhóm động vật ưa khô
Ếch, muỗi thuộc nhóm động vật ưa ẩm
Cá sấu, cá heo, hà mã sống ở đầm nước, sông, biển
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 61. Luật bảo vệ môi trường - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Sinh 9
- Trắc nghiệm Bài 54. Ô nhiễm môi trường - Sinh 9