Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền của Menđen - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

  • A.

    6

  • B.

    8

  • C.

    12

  • D.

    16

Câu 2 :

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

  • A.

    (3:1)n        

  • B.

    (1:2:1)2

  • C.

    9:3:3:1

  • D.

    (1:2:1)n

Câu 3 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

  • A.

    2 kiểu gen                             

  • B.

    3 kiểu gen

  • C.

    4 kiểu gen

  • D.

    1 kiểu gen

Câu 4 :

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  • A.

    4

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    1

Câu 5 :

Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:

  • A.

    1/4         

  • B.

    3/8         

  • C.

    3/16

  • D.

    1/8

Câu 6 :

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A.

    (3:1)n

  • B.

    9:3:3:1

  • C.

    1:2:1)n

  • D.

    (1:1)n

Câu 7 :

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

  • A.

    1DD : 1Dd

  • B.

    1DD : 2Dd : 1dd

  • C.

    1Dd : 1dd

  • D.

    A, B đúng

Câu 8 :

Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

  • A.

    15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

  • B.

    9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng

  • C.

    3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

  • D.

    1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Câu 9 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:

  • A.

    1/8

  • B.

    1/4         

  • C.

    1/2

  • D.

    1/16

Câu 10 :

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

  • A.

    1/4

  • B.

    1/16

  • C.

    1/2

  • D.

    1/8

Câu 11 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

  • A.

    8 kiểu hình : 8 kiểu gen     

  • B.

    8 kiểu hình : 12 kiểu gen

  • C.

    4 kiểu hình : 12 kiểu gen   

  • D.

    4 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 12 :

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

  • A.

    AaBbDD x AaBbdd.

  • B.

    AaBbDd x Aabbdd.      

  • C.

    AaBbDd x AaBbDd

  • D.

    AabbDd x aaBbDd.

Câu 13 :

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

  • A.

    TT × tt    

  • B.

    Tt × tt 

  • C.

    Tt × Tt 

  • D.

    TT × Tt

Câu 14 :

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

  • A.

    P: aa × aa       

  • B.

    P: Aa × aa      

  • C.

    P: AA × Aa     

  • D.

    P: Aa × Aa

Câu 15 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:

  • A.

    AABB x aabb

  • B.

    aaBB x Aabb

  • C.

    AaBb x AABB

  • D.

    Tất cả đều đúng

Câu 16 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  • A.

    Aabb

  • B.

    AaBB

  • C.

    AABb

  • D.

    AaBb

Câu 17 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

  • A.

    Aabb x aabb

  • B.

    AAbb x aaBB

  • C.

    Aabb x aaBb

  • D.

    Aabb x aaBB

Câu 18 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:

  • A.

    AaBb x aabb       

  • B.

    AaBb x AaBb

  • C.

    Aabb x aaBb

  • D.

    Tất cả đều đúng

Câu 19 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  • A.

    4 phép lai

  • B.

    3 phép lai

  • C.

    2 phép lai

  • D.

    1 phép lai

Câu 20 :

B: Hoa kép;          b: Hoa đơn.

DD: Hoa đỏ;         Dd: Hoa hồng;     dd: Hoa trắng.

Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng ở thế hệ sau ?

  • A.

    BbDd × Bbdd

  • B.

    BBDD × bbdd; BBDD × BBdd

  • C.

    Bbdd × bbdd

  • D.

    bbDd × Bbdd.

Câu 21 :

Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen quy định nhóm máu của 2 chị em?

  • A.

    IAIO

  • B.

    IAIB

  • C.

    IBIO

  • D.

    IAIA

Câu 22 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:

  • A.

    8

  • B.

    16

  • C.

    12

  • D.

    24

Câu 23 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

  • A.

    bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO

  • B.

    bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO

  • C.

    bố AAbbIBIO, mẹ aaBBIAIO

  • D.

    B, C đúng

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là:

  • A.

    1 đỏ : 1 trắng.

  • B.

    2 đỏ : 1 trắng,

  • C.

    3 đỏ : 1 trắng

  • D.

    100% hoa đỏ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

  • A.

    6

  • B.

    8

  • C.

    12

  • D.

    16

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cặp alen đồng hợp tạo ra 1 loại giao tử, cặp alen dị hợp tạo ra 2 loại giao tử

Số loại giao tử chung bằng tích của số loại giao tử các cặp alen thành phần

Lời giải chi tiết :

Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử

Câu 2 :

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

  • A.

    (3:1)n        

  • B.

    (1:2:1)2

  • C.

    9:3:3:1

  • D.

    (1:2:1)n

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tỷ lệ kiểu gen đời con bằng tích tỷ lệ riêng của các cặp gen thành phần

Lời giải chi tiết :

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

Câu 3 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

  • A.

    2 kiểu gen                             

  • B.

    3 kiểu gen

  • C.

    4 kiểu gen

  • D.

    1 kiểu gen

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với n cặp gen dị hợp, số loại kiểu gen là 3n

Lời giải chi tiết :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa

Câu 4 :

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  • A.

    4

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa

Lời giải chi tiết :

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 3 x 3 = 9 KG khác nhau trong quần thể

Câu 5 :

Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:

  • A.

    1/4         

  • B.

    3/8         

  • C.

    3/16

  • D.

    1/8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tỷ lệ một kiểu gen ở đời con bằng tích tỷ lệ các giao tử kết hợp thành kiểu gen đó.

Lời giải chi tiết :

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là \(\frac{1}{2}\).

→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\).

Câu 6 :

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A.

    (3:1)n

  • B.

    9:3:3:1

  • C.

    1:2:1)n

  • D.

    (1:1)n

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số lượng, tỷ lệ chung kiểu gen, kiểu hình đời con bằng tích số lượng, tỷ lệ riêng của các cặp gen, tính trạng thành phần..

Lời giải chi tiết :

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)n

Câu 7 :

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

  • A.

    1DD : 1Dd

  • B.

    1DD : 2Dd : 1dd

  • C.

    1Dd : 1dd

  • D.

    A, B đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định P → Vẽ sơ đồ lai

Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Lời giải chi tiết :

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd

Câu 8 :

Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

  • A.

    15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

  • B.

    9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng

  • C.

    3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

  • D.

    1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định P => Vẽ sơ đồ lai

Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Lời giải chi tiết :

Các cây F1 hoa đỏ tạp giao thu được cả hoa đỏ và hoa vàng → giao tử b có ở thế hệ ban đầu (P)

F1 đồng tính → P: BB x Bb

F1: 1/2 BB : 1/2 Bb (100% hoa đỏ)

F1xF1: (1/2 BB : 1/2 Bb) x (1/2 BB : 1/2 Bb)

G(F1): (3/4 B : 1/4b) x (3/4 B : 1/4b)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa vàng): 1/4 x 1/4 = 1/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Câu 9 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:

  • A.

    1/8

  • B.

    1/4         

  • C.

    1/2

  • D.

    1/16

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp tính trạng

Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

Câu 10 :

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

  • A.

    1/4

  • B.

    1/16

  • C.

    1/2

  • D.

    1/8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biện luận → Viết sơ đồ lai

Xét riêng từng cặp tính trạng

Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Lời giải chi tiết :

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼

Câu 11 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

  • A.

    8 kiểu hình : 8 kiểu gen     

  • B.

    8 kiểu hình : 12 kiểu gen

  • C.

    4 kiểu hình : 12 kiểu gen   

  • D.

    4 kiểu hình : 8 kiểu gen

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp tính trạng

Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Lời giải chi tiết :

Số lượng KG: 2 x 2 x 3 = 12

Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4

Câu 12 :

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

  • A.

    AaBbDD x AaBbdd.

  • B.

    AaBbDd x Aabbdd.      

  • C.

    AaBbDd x AaBbDd

  • D.

    AabbDd x aaBbDd.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều KG và KH mới.

Lời giải chi tiết :

Phép lai có khả năng tạo nhiều KG, KH → có biến dị tổ hợp nhất là: AaBbDd x AaBbDd

Câu 13 :

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

  • A.

    TT × tt    

  • B.

    Tt × tt 

  • C.

    Tt × Tt 

  • D.

    TT × Tt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số kiểu tổ hợp giao tử = Số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

Lời giải chi tiết :

Để đời con cho 4 tổ hợp con lai → mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử

Chỉ có phép lai C, mỗi cơ thể bố mẹ cho 2 loại giao tử.

Câu 14 :

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

  • A.

    P: aa × aa       

  • B.

    P: Aa × aa      

  • C.

    P: AA × Aa     

  • D.

    P: Aa × Aa

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tỷ lệ một kiểu gen ở đời con bằng tích tỷ lệ các giao tử kết hợp thành kiểu gen đó.

Lời giải chi tiết :

Phép lai D cho nhiều loại kiểu gen nhất:

PL A: 1 kiểu gen

PL B, C: 2 kiểu gen

PL D: 3 kiểu gen: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa

Câu 15 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:

  • A.

    AABB x aabb

  • B.

    aaBB x Aabb

  • C.

    AaBb x AABB

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biện luận → xác định kiểu gen của bố mẹ phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Xét riêng từng cặp tính trạng:

F1 đồng tính 100% vàng → P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa.

F1 100% trơn → P: BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb

Câu 16 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  • A.

    Aabb

  • B.

    AaBB

  • C.

    AABb

  • D.

    AaBb

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định KG từng cặp tính trạng của bố mẹ

Xác định KG chung của bố mẹ

Lời giải chi tiết :

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Câu 17 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

  • A.

    Aabb x aabb

  • B.

    AAbb x aaBB

  • C.

    Aabb x aaBb

  • D.

    Aabb x aaBB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định KG từng cặp tính trạng của bố mẹ

Xác định KG chung của bố mẹ

Lời giải chi tiết :

Cây hạt vàng, nhăn x hạt lục, trơn → 1 hạt vàng, trơn : 1 lục trơn → Loại A, C (tạo KH hạt nhăn bb).

Đời con: 1 vàng : 1 lục → P: Aa x aa

Câu 18 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:

  • A.

    AaBb x aabb       

  • B.

    AaBb x AaBb

  • C.

    Aabb x aaBb

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định số KH

Lời giải chi tiết :

PL1: AaBb x aabb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL2: AaBb x AaBb → Số KH chung = (3 vàng: 1 lục) x (3 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL3: Aabb x aaBb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x ( 1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

Câu 19 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  • A.

    4 phép lai

  • B.

    3 phép lai

  • C.

    2 phép lai

  • D.

    1 phép lai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định số phép lai

Lời giải chi tiết :

Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa

Câu 20 :

B: Hoa kép;          b: Hoa đơn.

DD: Hoa đỏ;         Dd: Hoa hồng;     dd: Hoa trắng.

Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng ở thế hệ sau ?

  • A.

    BbDd × Bbdd

  • B.

    BBDD × bbdd; BBDD × BBdd

  • C.

    Bbdd × bbdd

  • D.

    bbDd × Bbdd.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định số phép lai

Lời giải chi tiết :

Hoa đơn, màu trắng có kiểu gen bbdd

→ Phép lai không tạo ra kiểu gen bbdd là B. BBDD × bbdd; BBDD × BBdd

Câu 21 :

Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen quy định nhóm máu của 2 chị em?

  • A.

    IAIO

  • B.

    IAIB

  • C.

    IBIO

  • D.

    IAIA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai chị em sinh đôi cùng trứng thì sẽ có kiểu gen giống nhau

Lời giải chi tiết :

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Câu 22 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:

  • A.

    8

  • B.

    16

  • C.

    12

  • D.

    24

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST thường đồng dạng khác nhau

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: Số loại KH về màu mắt : 2; Số loại KH về tóc: 2; số loại KH về nhóm máu: 4

→ Số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là: 2 x 2 x 4 = 16

Câu 23 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

  • A.

    bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO

  • B.

    bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO

  • C.

    bố AAbbIBIO, mẹ aaBBIAIO

  • D.

    B, C đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp tính trạng → Xác định KG P tương ứng

Lời giải chi tiết :

P: Mắt đen x mẹ xanh → F1: Mắt đen → P: Aa x aa

P: tóc thẳng x tóc quăn → F1: tóc thằng → P: bb x Bb

P: nhóm máu B x Nhóm máu A → F1: Nhóm máu O → P: IBIO X IAIO

→ bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là:

  • A.

    1 đỏ : 1 trắng.

  • B.

    2 đỏ : 1 trắng,

  • C.

    3 đỏ : 1 trắng

  • D.

    100% hoa đỏ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vẽ sơ đồ lai → Xác đinh KH ở đời con lai

Lời giải chi tiết :

P: AaBb x AaBb

Gp: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Mà kiểu gen bb bị chết ở giai đoạn mầm, vậy F1 còn lại là: 9A-B- : 3aaB-

Kiểu hình là: 3 đỏ : 1 trắng

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4, Lai hai cặp tính trạng - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4, Lai hai cặp tính trạng Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Lai một cặp tính trạng - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lai một cặp tính trạng Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Menđen và di truyên học - Sinh 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Menđen và di truyên học Sinh 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết