Bài 45. Luyện tập chung


Bài 3. Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LT1

Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm phép nhân thích hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.

Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

Thực hiện tương tự với các hình còn lại.

Lời giải chi tiết:

- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

- Hình thứ hai,  mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.

- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.

- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2

Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

Tính nhẩm.

a) 2 × 4                  2 × 7                   5 × 3                 5 × 6

    2 × 8                  2 × 9                   5 × 5                 5 × 8

b) 12 : 2                18 : 2                  15 : 5                 30 : 5

    16 : 2                14 : 2                  20 : 5                 45 : 5

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

a) 2 × 4 = 8                  2 × 7 = 14                   5 × 3 = 15                 5 × 6 = 30

   2 × 8 = 16                  2 × 9 = 18                  5 × 5 = 25                5 × 8 = 40

b) 12 : 2 = 6                  18 : 2 = 9                   15 : 5 = 3                 30 : 5 = 6

   16 : 2 = 8                  14 : 2 = 7                   20 : 5 = 4                 45 : 5 = 9

Bài 3

Bài 3 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi ô: 5 viên sỏi

10 ô: … viên sỏi?

Bài giải

10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

5 × 10 = 50 (viên)

Đáp số: 50 viên sỏi.

Bài 4

Bài 4 (trang  SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.                                                                                                                                                                                                                            

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:   10 : 2 = 5  ;    5 × 3 = 15.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   2 × 10 = 20  ;   20 : 5 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

c) Ta có:    20 : 2 = 10 ;     10 : 5 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

LT2

Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

2 × 1 = 2                          6 : 2 = 3

2 × 7 = 14                        10 : 2 = 5

5 × 1 = 5                          15 : 5 = 3

5 × 9 = 45                        18 : 2 = 9

35 : 5 = 7                         5 × 7 = 35

40 : 5 = 8                         2 × 6 = 12

Bài 2

Bài 2 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm chuồng cho chim bồ câu.

Phương pháp giải:

Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

25 : 5 = 5                  2 × 2 = 4                    30 : 5 = 6

8 : 2 = 4                     2 × 4 = 8                   45 : 5 = 9

2 × 3 = 6                   18 : 2 = 9                   10 : 2 = 5

Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:

Bài 3

Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 35 bạn             

Chia thành: 5 nhóm

Mỗi nhóm: … bạn?

Bài giải

Mỗi nhóm có số bạn là:

35 : 5 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn.

Bài 4

Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:   10 : 5 = 2  ;      2 × 1 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   5 × 1 = 5  ;     5 × 8 = 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

LT3

Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

5 × 2 = 10        50 : 5 = 10          5 : 5 = 1

20 : 2 = 10        2 × 5 = 10          2 : 2 = 1

10 : 5 = 2          4 : 2 = 2

Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:

- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.

- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.

Mà: 4 > 2.

Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

Bài 2

Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Bài 3 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:       4 : 2 = 2  ;

2 × 1 = 2 ;                     2 × 6 =12.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:   50 : 5 = 10 ;

10 : 2 = 5 ;                    5 × 4 = 20.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Bài 4 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

LT4

Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

a) 7 × 3              b) 8 × 4                 c) 6 × 5

Phương pháp giải:

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).

Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.

Lời giải chi tiết:

a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

    7 × 3 = 21

b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

    8 × 4 = 32

c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30

    6 × 5 = 30.

Bài 3

Bài 3 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

2 × 7 = 14                       14 – 5 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:

40 : 5 = 8                          8 + 9 = 17

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Bài 4 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi lọ: 5 bông hoa

2 lọ: ... bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:

5 × 2 = 10 (bông hoa)

Đáp số: 10 bông hoa.

LT5

Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích ;                     Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bà có: 20 quả vải    

Chia đều cho 2 cháu 

Mỗi cháu: ... quả vải?

Bài giải 

Mỗi cháu được số quả vải là:

20 : 2 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả vải.

Bài 3

Bài 3 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

12 : 2 = 6 ;                 7 + 6 = 13

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:

5 × 5 = 25 ;                 25 – 6 = 19.

Vậy ta có kết quả như sau:

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 9 phiếu
  • Bài 44. Bảng chia 5

    Bài 3. Cửa hàng hoa có 40 bông hoa cúc. Cô bán hàng đã bó hoa cúc thành các bó, mỗi bó 5 bông. Hỏi có bao nhiêu bó hoa cúc?

  • Bài 43. Bảng chia 2

    Bài 4. Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

  • Bài 42. Số bị chia, số chia, thương

    Bài 1.Tìm số thích hợp điền vào ô trống...

  • Bài 41. Phép chia

    Bài 1: Chọn phép tính thích hợp...

  • Bài 40. Bảng nhân 5

    Bài 4. Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay