Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều
Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
HĐ Khởi động
Lời giải chi tiết:
Đường conic gồm 3 loại đường đó là: elip, hypebol, parabol.
Hoạt động 1
Đóng hai chiếc đinh cố định tại hai điểm F1;F2F1;F2 trên mặt một bảng gỗ. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn 2F1F22F1F2. Quàng vòng dây đó qua hai chiếc định và kéo căng tại vị trí của đầu bút chì (Hình 51). Di chuyển đầu bút chì sao cho dây luôn căng, đầu bút chì vạch nên một đường mà ta gọi là đường elip. Gọi vị trí của đầu bút chì là điểm M. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về tổng độ dàiMF1+MF2MF1+MF2?
Lời giải chi tiết:
Khi M thay đổi, ta có: MF1+MF2+F1F2=MF1+MF2+F1F2= độ dài vòng dây.
Tổng độ dài MF1+MF2MF1+MF2 là một độ dài không đổi (độ dài vòng dây - {F_1}{F_2}).
Hoạt động 2
Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho MF1+MF2=2aMF1+MF2=2a, ở đó F1F2=2cF1F2=2c (với a > c > 0). Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là trung điểm của F1F2F1F2, trục Oy là đường trung trực của F1F2F1F2, và F2F2 nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, F1(−c;0)F1(−c;0) và F2(c;0)F2(c;0) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng:
a) A1(−a;0)A1(−a;0) và A2(a;0)A2(a;0) đều là giao điểm của elip (E) với trục Ox.
b) B1(0;−b)B1(0;−b) vàB2(0;b)B2(0;b), ở đób=√a2−c2b=√a2−c2, đều là giao điểm của elip (E) với trục Oy.
Lời giải chi tiết:
a) Do A1F1=a−cA1F1=a−c và A1F2=a−cA1F2=a−c nệnA1F1+A1F2=2aA1F1+A1F2=2a.Vậy A1(−a;0)A1(−a;0) thuộc elip (E).
Mà A (-1; 0) thuộc trục Ox nên A1(−a;0)A1(−a;0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.
Tương tự, ta chứng minh được A2(a;0)A2(a;0) là giao điểm của clip (E) với trục Ox.
b) Ta có: B2F2=√(c−0)2+(0−b)2=√c2+b2=√a2=aB2F2=√(c−0)2+(0−b)2=√c2+b2=√a2=a.
Vì B2F1=B2F2B2F1=B2F2 nênB2F1+B2F2=a+a=2aB2F1+B2F2=a+a=2a.
Do đó, B2(0;b)B2(0;b) thuộc elip (E).
Mà B2(0;b)B2(0;b) thuộc trục Oy nên B2(0;b)B2(0;b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.
Tương tự, ta chứng minh được: B1(0;−b)B1(0;−b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.
Như vậy, elip (E) đi qua bốn điểm A1(−a;0)A1(−a;0)A2(a;0)A2(a;0)B1(0;−b)B1(0;−b)B2(0;b)B2(0;b).
Luyện tập – vận dụng 1
Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) và N(3;−125)N(3;−125)
Lời giải chi tiết:
Elip có phương trình chính tắc là: x2a2+y2b2=1(a>b>0)x2a2+y2b2=1(a>b>0)
Do Elip đi qua điểm M(0;3) nên b=3b=3
Điểm N(3;−125)N(3;−125) thuộc (E) nên ta có: 32a2+(−125)232=1⇔a=532a2+(−125)232=1⇔a=5
Vậy Elip có phương trình chính tắc là: x225+y29=1x225+y29=1


- Giải mục II trang 96, 97, 98 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều
- Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều
- Giải bài 1 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
- Giải bài 2 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
- Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường tròn - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường tròn - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto - SGK Toán 10 Cánh diều