Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ ....
Câu 1
Đặt tính rồi tính.
317 : 3
625 : 5
125 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60.
270 : 3 = ?
450 : 9 = ?
360 : 6 = ?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
270 : 3 = ?
27 chục : 3 = 9 chục
Vậy 270 : 3 = 90
450 : 9 = ?
45 chục : 9 = 5 chục
Vậy 450 : 9 = 50
360 : 6 = ?
36 chục : 6 = 6 chục
360 : 6 = 60
Câu 3
Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Phương pháp giải:
Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 hũ: 930 ml
1 hũ: ? ml
Bài giải
Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là
930 : 3 = 310 (ml)
Đáp số: 310 ml mật ong
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:
Số điểm mà vận động viên C nhận được là:
A. 500 điểm
B. 450 điểm
C. 400 điểm
Phương pháp giải:
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ
- Tìm số điểm của vận động viên C
Lời giải chi tiết:
Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là
300 : 3 = 100 (điểm)
Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là
350 - 100 x 2 = 150 (điểm)
Số điểm mà vận động viên C nhận được là
150 x 2 + 100 = 400 (điểm)
Đáp số: 400 điểm
Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: .............
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800.
- Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 1) trang 94 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 2) trang 95 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 3) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (tiết 1) trang 98 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 81: Ôn tập chung (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện trang 122 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Ôn tập chung (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện trang 122 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống