Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 lít nước mắm, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 25 lít nước mắm
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng
b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả lớn nhất
b) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả bé nhất
c) Bông hoa ..... và ..... ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh và điền tên bông hoa thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bông hoa A: 125 + 35 = 160
Bông hoa B: 168 + 103 = 271
Bông hoa C: 472 – 317 = 155
Bông hoa D: 392 – 125 = 267
Bông hoa E: 270 – 110 = 160
Ta có 155 < 160 < 267 < 271
a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất
b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất
c) Bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Câu 4
Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 $\ell $ nước mắm, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 25 $\ell $ nước mắm. Hỏi:
a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?
b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?
Phương pháp giải:
- Số lít nước mắm buổi chiều bán bằng số lít nước mắm bán buổi sáng trừ đi 25 lít
- Số lít nước mắm cả hai buổi bán bằng số lít nước mắm bán buổi chiều cộng với buổi sáng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Buổi sáng: 100 $\ell $
Buổi chiều ít hơn: 25 $\ell $
Buổi chiều: ? $\ell $
Cả hai buổi: ? $\ell $
Bài giải
Số lít nước mắm buổi chiều cửa hàng bán được là:
100 – 25 = 75 ($\ell $)
Số lít nước mắm cả hai buổi cửa hàng bán được là:
100 + 75 = 175 ($\ell $)
Đáp số: a) 75 $\ell $
b) 175 $\ell $
- Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 1) trang 11 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (tiết 1) trang 13 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 81: Ôn tập chung (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện trang 122 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Ôn tập chung (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện trang 122 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống