30 câu hỏi lý thuyết tổng hợp về phần hữu cơ 12 có lời giải (phần 1)

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho các nhận định sau:

(1)   Alanin làm quỳ tím hóa xanh.

(2)   Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

(3)   Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(4)   Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6

(5)   Methionin là thuốc bổ thận.

Số nhận định đúng là:

  • A 2
  • B 5
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Các nhận định đúng là : 2, 3, 4.

Nhận định 1 sai vì Alanin có CTCT là CH3-CH(NH2)- COOH nên không làm quỳ tím hóa xanh.

Nhận định 5 sai vì methionin là thuốc bổ gan.

Đáp án

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

  • A 10
  • B 7
  • C 8
  • D 9

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là phenylamoni clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, alanin, tripeptit Gly-Gly-Ala, m-crezol, phenol, triolein.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

                              

Trong số các công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5.                                        (2) CH2 = C(CH3)COOCH3.

(3) . CH2 = C(CH3)OOCC2H5.                                      (4) . CH3COOC(CH3) = CH2.          

(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.

Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:

  • A 4
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Bao gồm các chất 1, 2, 5

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.

(e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.

Số phát biểu đúng là

  • A 4
  • B 3
  • C 5
  • D 2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là (a); (e)

(b) sai vì Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

(c) sai vì Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn

(d) sai vì Amilopectin trong tinh bột có các liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho các phát biểu sau :

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom thu được axit gluconic

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol

(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh

(d) Ở nhiệt độ thường axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vào triệu

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước

Số phát biểu đúng là :

  • A 3
  • B 5
  • C 4
  • D 6

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(c) sai. Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh

(d) sai. Axit glutamic ở nhiệt độ thường là chất rắn

(e) sai. Protein có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các dung dịch amin đều làm quỳ tím đổi màu.

(2) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

(3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(4) Tinh bột bị thủy phân trong môi trường bazo.

(5) Saccarozo là một đisaccarit.

Số phát biểu không đúng là

  • A 1.
  • B 3.
  • C 2.
  • D 4.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

(1) Tất cả các dung dịch amin đều làm quỳ tím đổi màu.

⟹ Sai, ví dụ C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím

(2) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

⟹ Đúng

(3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

⟹ Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2

(4) Tinh bột bị thủy phân trong môi trường bazo.

⟹ Sai, tinh bột không bị thủy phân trong MT kiềm

(5) Saccarozo là một đisaccarit.

⟹ Đúng

Vậy có 3 phát biểu sai là (1), (3), (4).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong các phát biểu sau:

(a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat).

(b) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo.

(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(d) Tơ nilon – 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu sai là

  • A 4.         
  • B 1.
  • C 2.
  • D 3.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:


(a) Đ

(b) Đ

(c) S. Đipeptit không có phản ứng màu biure.

(d) S. Tơ nilon – 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng ngưng.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Ở người, nồng độ glucozo máu duy trì ổn định ở mức 0,1%

(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng hidro (xúc tác Ni, t0) thu được sorbitol

(3) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học

(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazo luôn cho sản phẩm là muối và ancol

(5) Số nguyên tử N có trong phân tử dipeptit Glu-Lys là 2

(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

Số phát biểu đúng là :

  • A 2
  • B 5
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải :

(1) đúng.

(2) sai. Khử bằng hidro

(3) đúng.

(4) sai. Nếu este có dạng RCOOCH=CH-R’ thì tạo andehit …

(5) sai. N = 2Lys + 1Glu = 3

(6) sai. Chỉ có tripeptit trở lên.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là:

  • A 5
  • B 3
  • C 4
  • D 6

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

(a) Đ

(b) S. Là Trieste của glixerol và axit béo.

(c) Đ

(d) Sai. Triolein là chất béo không no, ở nhiệt độ thường có trạng thái lỏng.

(e) Đ

(f) Đ

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho các chất sau: đietylete, vinyl axetat, saccarozo, tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, nóng là

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 5

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Các chất bị thủy phân trong môi trường kiềm: vinyl axetat, nilon-6,6

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro ( xúc tác Ni, đun nóng).

(2) Metyl amin làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.

(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.

Các phát biểu đúng là

  • A (1), (2), (3).     
  • B (1), (2), (4).  
  • C (1), (3), (4).     
  • D (2), (3), (4).

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng 2,3,4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(d) Thủy phân hoàn toàn abumin của lòng trắng trứng, thu được α – aminoaxit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hiđro.

Số phát biểu đúng là:

  • A 2.
  • B 3.
  • C 5.
  • D 4.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

(a) S. Điều chế bằng phản ứng trùng hợp

(b) S. Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng

(c) Đ

(d) Đ

(e) Đ

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.

(b) Anđehit phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;

(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;

(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;

(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit

(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;

(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A 6.
  • B 4.
  • C 5.
  • D 3.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: a), b), c) d), e), g) => có 6 phát biểu đúng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Saccarozo không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3.

(2) Tơ poliamit kém bền trong các môi trường axit và bazo.

(3) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học.

(4) Sản phẩm của sự thủy phân tinh bột luôn là glucozo.

(5) Lòng trắng trứng không tan trong nước.

(6) Xenlulozo không tạo hợp chất xanh tím với iot.

(7) Quá trình quang hợp cây xanh có tạo thành glucozo.

Số phát biều đúng là

  • A 6
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

(1) Đ

(2) Đ

(3) S. Tơ bán tổng hợp

(4) Đ

(5) S. Lòng trắng trứng tan trong nước tạo dung dịch keo protit

(6) Đ

(7) Đ

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho các phát biểu sau :

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomandehit

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng

(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit

(e) Thủy phân hoàn toàn albumin thu được hỗn hợp a-amino axit

(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni)

Số phát biểu đúng là :

  • A 5
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng

(g) Sai. Tripanmitin không phản ứng được với H2

Đáp án A  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho các chất sau: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là : 

  • A 5
  • B 4
  • C 6
  • D 7

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Gồm các chất: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, stiren, vinyl clorua, axit acrylic.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.

(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.

(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.

(e) Dung dịch của lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

(g) Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

Số phát biểu đúng

  • A 2.
  • B 3.
  • C 5.
  • D 4.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

(a) (b) (c) (d) (e) Đúng

(g) Sai. Xenlulozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.

(b) Anilin có tính bazo, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.

(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa.

(g) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xt, H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là:

  • A 5
  • B 4
  • C 3
  • D 6

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(a) Đ

(b) S. Dung dịch anilin không làm hồng phenolphtalein.

(c) Đ

(d) Đ. Vì stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng, benzen không phản ứng với thuốc tím.

(e) Đ

(f) S. Glucozo là chất khử.

(g) S. Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp (xuất phát từ những polime thiên nhiên được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học).

(h) Đ. Thủy phân xenlulozo (xt, H+, to) thu được glucozo nên có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Có các phát biểu sau:

(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.

(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.

(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.

(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.

(e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.

(f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.

Số phát biểu đúng

  • A 1.
  • B 3.
  • C 4.
  • D 2.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(a) sai, axetilen không no nên Br2 cộng vào liên kết bội, glucozo no và chức andehit có tính khử nên bị Br2 oxi hóa

b) sai, cả 2 đều có phản ứng tráng bạc

c) sai, có thể dạng rắn hoặc lỏng

d) đúng 2(C15H31COO)3C3H5  + 3Ca(OH)2 → 3 (C15H31COO)2Ca↓ + C3H5(OH)3

e) sai, amilozo mạch không phân nhánh

f) sai, trong số đó chỉ có tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp ( nhân tạo)

=> có 1 phát biếu đúng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, triolein, saccarozo, tơ nilon-6,6, ancol benzylic, glyxin, poli(vinyl clorua), natri phenolat, tinh bột. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

  • A 4
  • B 3
  • C 5
  • D 6

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Gồm có: phenylamoni clorua, triolein, tơ nilon-6,6, glyxin, poli(vinyl clorua)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho các phát biểu sau :

(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.

(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.

(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Trùng ngưng axit –aminocaproic, thu được policaproamit.

(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.

(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là:

 

  • A 4
  • B 5
  • C 2
  • D 3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: b, c, d, e, d

a) sai vì Thủy phân triolein, thu được glixerol.

=> có 5 phát biểu đúng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân etyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và ancol etylic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp α-amino axit.

(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Số phát biểu đúng

  • A 4
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(a) Đúng. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

(b) Đúng. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2.

(c) Đúng. Protein được tạo bởi các mắt xích α-amino axit.

(d) Đúng. Vì triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được axit fomic và ancol metylic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.

(e) Thủy phân hoàn toàn abumin thu được hỗn hợp α-aminoaxit.

(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Số phát biểu đúng

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 5

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(a) Sai vì thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được natri fomat và ancol metylic.

(b) Sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(c) Sai vì ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.

(d) Đúng

(e) Đúng

(f) Đúng vì phân tử triolein có chứa liên kết đôi C=C

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

  • A 4.
  • B 6.
  • C 5.
  • D 3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của este, amin, cacbohidrat, peptit để chọn được phát biểu đúng

Lời giải chi tiết:

(a) sai, từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu Biure

(b) sai, axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

(c) đúng, chúng cùng có công thức đơn giản nhất là CH2O

(d) đúng

(e) đúng, thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo

(g) đúng

=> có 4 phát biểu đúng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

  • A 4.
  • B 7.
  • C 6.
  • D 5.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Các chất có khả năng phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là:

- Hợp chất có các gốc –OH cạnh nhau

- axit vô cơ, hữu cơ

- Hợp chất có nhóm – CHO trong phân tử

Lời giải chi tiết:

Các chất tác dụng được với Cu(OH)­2 ở điều kiện thích hợp là: Glixerol; Gly- Al- Gly, axit axetic, fomandehit, glucozo, saccarozo => có 6 chất

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brôm.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.

(4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là

  • A 2.
  • B 4.
  • C 3.
  • D 1.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tổng hợp kiến thức, dựa vào kiến thức được học về ancol, este, cacbohiđrat, protein.

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4), (5)

(3) sai vì tinh bột thủy phân trong môi trường axit ra glucozơ chứ không phải môi trường kiềm.

=> có 4 phát biểu đúng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo.

(2) Anilin có tính bazo nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.

(3) Ở nhiệt độ thường, vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.

(4) Trong điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

(5) Ở điều kiện thường, protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu tím.

(6) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức luôn cho số mol H2O bằng số mol CO2.

Số phát biểu đúng

  • A 5
  • B 4
  • C 3
  • D 6

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

(1) đúng

(2) sai vì tính bazo của anilin rất yếu, không đủ làm đổi màu quỳ tím

(3) đúng

(4) đúng

(5) đúng

(6) sai vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thì nCO2 = nH2O

Như vậy có 4 phát biểu đúng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho các phát biểu sau :

(a) Đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được glucozo

(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa trắng

(c) Để làm sạch lọ đựng dung dịch anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước

(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa gly – gly và gly – ala – ala

(e) Có 2 chất trong các chất sau : phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH

(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo

Số phát biểu đúng là

  • A 4
  • B 3
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

(a)    Sai vì đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit thu được cả glucozo và fructozo

(b)   Đúng

(c)    Đúng vì tạo muối C6H5NH3Cl dễ tan

(d)   Đúng vì  gly – gly không có phản ứng biure nhưng gly – ala – ala thì có

(e)    Sai vì có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH : phenol, etyl axetat, axit axetic

(f)    Sai vì dầu bôi trơn máy có thành phần chính là hidrocacbon

=> có 3 phát biểu đúng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Poli(etlen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng.

(f) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu.

Số phát biểu đúng là

  • A 4
  • B 6
  • C 3
  • D 5

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

(a) đúng

PTHH: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

(b) đúng vì poli(etlen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic.

(c) đúng

(d) đúng

(e) sai vì tripanmitin là chất béo no nên ở điều kiện thường là chất rắn.

(f) đúng

Vậy có tất cả có 5 phát biểu đúng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho các phát biểu sau:

a) Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm thu được glucozo và fructozo

b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

d) Lực bazo của metylamin lớn hơn amoniac.

e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

  • A 2.
  • B 4.
  • C 5.
  • D 3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về hữu cơ

Lời giải chi tiết:

a) sai, saccarozo không bị thủy phân trong MT kiềm

b) sai, C6H5NH2Cl tan trong nước

c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH => có 4 nguyên tử oxi

d) đúng

e) sai, bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian

=> có 2 phát biểu đúng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.