Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 8 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Chia đơn thức \({\left( { - 3x} \right)^5}\) cho đơn thức \({\left( { - 3x} \right)^2}\) ta được kết quả là

  • A.

    \( - 9{x^3}\).

  • B.

    \(9{x^3}\).

  • C.

    \(27{x^3}\).

  • D.

    \( - 27{x^3}\).

Câu 2 :

Phân tích đa thức \(mx + my + m\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \(m\left( {x + y + 1} \right)\).

  • B.

    \(m\left( {x + y + m} \right)\).

  • C.

    \(m\left( {x + y} \right)\).

  • D.

    \(m\left( {x + y - 1} \right)\)

Câu 3 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Điểm đối xứng với điểm \(M\) qua \(M\) cũng chính là điểm \(M\).

  • B.

    Hai điểm \(A\) và \(B\) gọi là đối xứng với nhau qua điểm \(O\) khi \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

  • C.

    Hình bình hành có một tâm đối xứng.

  • D.

    Đoạn thẳng có hai tâm đối xứng.

Câu 4 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {2 - x} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\).

  • B.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {2 - x} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\).

  • C.

    \({\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {2 - x} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {3 - x} \right)\).

  • D.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} + x - 2 = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\).

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({A^3} + {B^3} \)\( = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

  • B.

    \({A^3} - {B^3} \)\( = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

  • C.

    ${\left( {A + B} \right)^3} $$= {\left( {B + A} \right)^3}$

  • D.

    ${\left( {A - B} \right)^3} = {\left( {B - A} \right)^3}$

Câu 6 :

Viết biểu thức \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64\) dưới dạng lập phương của một tổng

  • A.

    \({\left( {x + 4} \right)^3}\).

  • B.

    \({\left( {x - 4} \right)^3}\).

  • C.

    \({\left( {x - 8} \right)^3}\).

  • D.

    \({\left( {x + 8} \right)^3}\).

Câu 7 :

Khai triển \({\left( {3x - 4y} \right)^2}\) ta được

  • A.

    $9{x^2} - 24xy + 16{y^2}$

  • B.

    $9{x^2} - 12xy + 16{y^2}$

  • C.

    $9{x^2} - 24xy + 4{y^2}$

  • D.

    $9{x^2} - 6xy + 16{y^2}$

Câu 8 :

Phân tích đa thức \(8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \({\left( {x + 2y} \right)^3}\).

  • B.

    \({\left( {2x + y} \right)^3}\).

  • C.

    \({\left( {2x - y} \right)^3}\).

  • D.

    \({\left( {8x + y} \right)^3}\).

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Giá trị của biểu thức $ax\left( {ax + y} \right)$ tại \(x = 1,y = 0\) là \({a^2}\).

  • B.

    Giá trị của biểu thức \(a{y^2}(ax + y)\) tại \(x = 0,y = 1\) là \({(1 + a)^2}\).

  • C.

    Giá trị của biểu thức \( - xy(x - y)\) tại \(x =  - 5,y =  - 5\) bằng \(0\).

  • D.

    Giá trị của biểu thức \(xy( - x - y)\) tại \(x = 5,y =  - 5\) bằng \(0\).

Câu 10 :

Cho \(2x\left( {3x - 1} \right) - 3x\left( {2x - 3} \right) = 11\) .Kết quả \(x\) bằng:

  • A.

    \( - \dfrac{{11}}{7}\)  

  • B.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(\dfrac{{11}}{7}\)

Câu 11 :

Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là \(3:5\). Còn chu vi của nó bằng \(48cm\). Độ dài hai cạnh kề của hình bình hành là:

  • A.

    \(12cm\) và \(20cm\)        

  • B.

    \(6cm\) và \(10cm\)

  • C.

    \(3cm\) và \(5cm\)       

  • D.

    \(9cm\) và \(15cm\)

Câu 12 :

Tam giác \(ABC\) đối xứng với tam giác \(A'B'C'\) qua \(O\). Biết chu vi của tam giác \(A'B'C'\)là \(32\,cm\). Chu vi của tam giác \(ABC\) là :

  • A.

    \(32\,dm\).

  • B.

    \(64\,cm\).

  • C.

    \(16\,cm\).

  • D.

    \(32\,cm\).

Câu 13 :

Đẳng thức nào sau đây là đúng.

  • A.

    ${y^5} - {y^4} = {y^4}\left( {y - 1} \right)$.

  • B.

    ${y^5} - {y^4} = {y^3}\left( {{y^2} - 1} \right)$.

  • C.

    ${y^5} - {y^4} = {y^5}\left( {1 - y} \right)$.

  • D.

     ${y^5} - {y^4} = {y^4}\left( {y + 1} \right)$.

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức $B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)$ ta được

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $19$

  • D.

    $ - 19$

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ${(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)$.                               

  • B.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} = \left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\).         

  • C.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\).

  • D.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\).

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Hai cạnh kề nhau: $AB,BC$.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau: $BC,AD$.

  • C.

    Hai góc đối nhau: $\widehat A$ và \(\widehat B\)

  • D.

    Các điểm nằm ngoài: $H,E$.

Câu 17 :

Hãy chọn câu đúng?

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi là \(80\). Gọi \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\). Chu vi của tam giác \(EFP\) là:

  • A.

    \(40\,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(45\,cm\)

  • D.

    \(50\,cm\)

Câu 18 :

Cho \(A = {\left( {3{a^2}b} \right)^3}{\left( {a{b^3}} \right)^2}\) ; \(B = {\left( {{a^2}b} \right)^4}\) . Khi đó \(A:B\) bằng

  • A.

    \(27a{b^5}\).

  • B.

    \( - 27{b^5}\).

  • C.

     \(27{b^5}\).

  • D.

     \(9{b^5}\).

Câu 19 :

Cho hình vẽ, với \(AD = AE,AG\) là trung trực của \(DE\). Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng đối xứng nhau qua trục \(AG\) (các đoạn thẳng thuộc đường thẳng $AD, AE$)? Chọn câu đúng.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Câu 20 :

Điền vào chỗ trống: \(\left( {{x^3} + {x^2} - 12} \right):\left( {x - 2} \right) = .....\)

  • A.

    \(x + 3\)          

  • B.

    \(x - 3\)

  • C.

    \({x^2} + 3x + 6\)

  • D.

    \({x^2} - 3x + 6\)

Câu 21 :

Chọn  câu đúng.

  • A.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right).\)                             

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 9} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

  • D.

     \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)\).

Câu 22 :

Biết phần dư của phép chia đa thức \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 2} \right)\) cho đa thức \(\left( {{x^3} + 1} \right)\) là số tự nhiên \(a\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(a < 2\).

  • B.

    \(a > 1\).

  • C.

    \(a < 0\).

  • D.

    \(a \vdots 2\).

Câu 23 :

Cho tam giác $ABC$ cân tại $B$ , các đường trung tuyến $AA',BB',CC'$ . Trục đối xứng của tam giác $ABC$ là:

  • A.

    $AA'$

  • B.

    $BB'$

  • C.

    $AA'$ và $CC'$

  • D.

    $CC'$

Câu 24 :

Rút gọn đa thức \(16{x^2} - 4x + \dfrac{1}{4}\) ta được kết quả nào sau đây?

  • A.

    \({\left( {4x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • B.

    \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • C.

    \({\left( {4x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • D.

    \({\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

Câu 25 :

Hãy chọn câu sai

  • A.

    Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.

  • B.

    Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa hiệu hai đáy.

  • C.

    Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy.

  • D.

    Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Câu 26 :

Rút gọn biểu thức \(N = 2{x^n}\left( {3{x^{n + 2}} - 1} \right) - 3{x^{n + 2}}\left( {2{x^n} - 1} \right)\) ta được

  • A.

    \(N = 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\)

  • B.

    \(N =  - 2{x^n} - 3{x^{n + 2}}\)

  • C.

    \(N =  - 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\)

  • D.

    \(N =  - 2{x^n} + {x^{n + 2}}\)

Câu 27 :

Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao \(2\) đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình thang là:

  • A.

    \(S = {3x^2} -6x\)

  • B.

    \(S = \dfrac{{{3x^2} -6x}}{2}\)

  • C.

    \(S = \dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{2}\)

  • D.

    \(S = \dfrac{{{x^2} - 2x - 4}}{2}\)

Câu 28 :

Rút gọn biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - {\left( {2x + 1} \right)^3} + 7{\left( {x - 1} \right)^3} - 3x\left( { - 11x + 5} \right)\) ta được giá trị của \(H\) là

  • A.

    Một số lẻ

  • B.

    Một số chẵn   

  • C.

    Một số chính phương 

  • D.

    Một số chia hết cho \(12\)

Câu 29 :

Cho \(x\) thỏa mãn  \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) = 14.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x =  - 3\).

  • B.

    \(x = 11\).

  • C.

    \(x = 3\).

  • D.

    \(x = 4\).

Câu 30 :

Tìm một số khác 0 biết rằng bình phương của nó bằng năm lần lập phương của số ấy.

  • A.

    \(5\)     

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{25}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{1}{5}\)

Câu 31 :

Tìm \(a\) và \(b\) để đa thức \(f\left( x \right) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + ax + b\) chia hết cho đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} - x - 2\)

  • A.

    \(a =  - 1;\,b = 30\).

  • B.

    \(a = 1;\,b = 30\).

  • C.

    \(a =  - 1;\,b =  - 30\).

  • D.

    \(a = 1;\,b =  - 30\).

Câu 32 :

Cho hình thang cân $ABCD$ đáy nhỏ $AB = 4cm$ , đáy lớn $CD = 10cm$ , cạnh bên $BC = 5cm$ thì đường cao $AH$ bằng:

  • A.

    $4,5cm\;$

  • B.

    $4cm$            

  • C.

    $3,5cm$

  • D.

    $3cm$

Câu 33 :

Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(D\) là trung điểm của \(AM,E\) là giao điểm của \(BD\) và \(AC,F\) là trung điểm của \(EC\). Tính \(AE\) biết \(AC = 9cm\).

  • A.

    \(AE = 4,5\,cm\)

  • B.

    \(AE = 3\,cm\)

  • C.

    \(AE = 2\,cm\)

  • D.

    \(AE = 6\,cm\)

Câu 34 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), \(AC = 8\,cm\), điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\). Gọi \(D,E\) theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AB,AC\). Chu vi của tứ giác \(ADME\) bằng:

  • A.

    \(16\,cm\)        

  • B.

    \(38\,cm\)        

  • C.

    \(18\,cm\)        

  • D.

    \(12\,cm\)        

Câu 35 :

\(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Tìm \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    \(n \in \left\{ {0,2} \right\}\)   

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1,1} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 1;2} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 2,0} \right\}\)

Câu 36 :

Cho biết \({x^3} = 2p + 1\)  trong đó \(x\) là số tự nhiên, \(p\) là số nguyên tố. Tìm \(x.\)

  • A.

    \(x = 9\)

  • B.

    \(x = 7\)          

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(x = 3\)

Câu 37 :

Cho \({\left( {a + b + c} \right)^2} + 12 = 4\left( {a + b + c} \right) + 2\left( {ab + bc + ca} \right)\). Khi đó

  • A.

    \(a = b = 2c\)  

  • B.

    \(a = b = c\)

  • C.

    \(a = 2b = c\)  

  • D.

    \(a = b = c = 2\)

Câu 38 :

Xác định hệ số \(a,b,c\) biết rằng với mọi giá trị của \(x\) thì \(\left( {ax + 4} \right)\left( {{x^2} + bx - 1} \right) = 9{x^3} + 58{x^2} + 15x + c\)

  • A.

    \(a = 9,b =  - 4,c = 6.\)

  • B.

    \(a = 9,b = 6,c =  - 4.\)

  • C.

    \(a = 9,b = 6,c = 4.\)

  • D.

    \(a =  - 9,b =  - 6,c =  - 4.\)

Câu 39 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = 6cm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy các điểm \(D\) và \(E\) sao cho \(AD = BE.\) Qua \(D,E\) lần lượt vẽ các đường thẳng song song với \(BC,\) cắt \(AC\) theo thứ tự ở \(G\) và \(H\). Tính tổng \(DG + EH.\)

  • A.

    \(10\,cm\)

  • B.

    \(4\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(8\,cm\)

Câu 40 :

Cho \(M = \left( {{x^4}{y^{n + 1}} - \dfrac{1}{2}{x^3}{y^{n + 2}}} \right):\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^n}} \right) - 20{x^4}y:5{x^2}y\,\,\,\left( {n \in \mathbb{N};x;y \ne 0} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    Giá trị của \(M\) luôn là số âm

  • B.

    Giá trị của \(M\) luôn là số dương

  • C.

    Giá trị của \(M\) luôn bằng \(0\)

  • D.

    Giá trị của \(M\) luôn bằng \(1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chia đơn thức \({\left( { - 3x} \right)^5}\) cho đơn thức \({\left( { - 3x} \right)^2}\) ta được kết quả là

  • A.

    \( - 9{x^3}\).

  • B.

    \(9{x^3}\).

  • C.

    \(27{x^3}\).

  • D.

    \( - 27{x^3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

* Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trong trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\) ) ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B\)

+ Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B\) .

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

* Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lời giải chi tiết :

Ta có   \({\left( { - 3x} \right)^5}:{\left( { - 3x} \right)^2} \)\(= {\left( { - 3x} \right)^3} \)\(= {\left( { - 3} \right)^3}.{x^3} =  - 27{x^3}\).

Câu 2 :

Phân tích đa thức \(mx + my + m\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \(m\left( {x + y + 1} \right)\).

  • B.

    \(m\left( {x + y + m} \right)\).

  • C.

    \(m\left( {x + y} \right)\).

  • D.

    \(m\left( {x + y - 1} \right)\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(mx + my + m\)\( = m\left( {x + y + 1} \right)\)

Câu 3 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Điểm đối xứng với điểm \(M\) qua \(M\) cũng chính là điểm \(M\).

  • B.

    Hai điểm \(A\) và \(B\) gọi là đối xứng với nhau qua điểm \(O\) khi \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

  • C.

    Hình bình hành có một tâm đối xứng.

  • D.

    Đoạn thẳng có hai tâm đối xứng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

+ Theo định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm  $A$ , $B$ gọi là đối xứng với nhau qua điểm $O$ nếu $O$ là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó nên B đúng.

+ Trung điểm của đoạn thẳng là tâm đối xứng duy nhất của đoạn thẳng đó nên D sai.

+ Hình bình hành có một tâm đối xứng là giao hai đường chéo, nên  đúng.

+ Điểm đối xứng của một điểm $M$ qua $M$ chính là $M$ nên A đúng.

Câu 4 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {2 - x} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\).

  • B.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {2 - x} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\).

  • C.

    \({\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {2 - x} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {3 - x} \right)\).

  • D.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} + x - 2 = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) Đáp án A: \({\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {2 - x} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2}.\left( {1 + x - 2} \right)\)\( = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\)  nên A đúng.

+) Đáp án B: \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {2 - x} \right) = {\left( {x - 2} \right)^2} + \left( {x - 2} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2 + 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\) nên B đúng.

+) Đáp án C: \({\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {2 - x} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {x - 2} \right)^2}\)\( = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 2 - 1} \right) = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 3} \right)\) nên C sai.

+) Đáp án D: \({\left( {x - 2} \right)^2} + x - 2 = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2 + 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\) nên D đúng.

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({A^3} + {B^3} \)\( = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

  • B.

    \({A^3} - {B^3} \)\( = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

  • C.

    ${\left( {A + B} \right)^3} $$= {\left( {B + A} \right)^3}$

  • D.

    ${\left( {A - B} \right)^3} = {\left( {B - A} \right)^3}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương

\({A^3} + {B^3} \)\( = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

\({A^3} - {B^3}\)\( = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({A^3} + {B^3} \)\( = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) và \({A^3} - {B^3}\)\( = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) nên A, B  đúng.

Vì \(A + B = B + A \)

\( \Rightarrow {\left( {A + B} \right)^3} \)\( = {\left( {B + A} \right)^3}\) nên C đúng.

Vì \(A - B =  - \left( {B - A} \right)\)

\( \Rightarrow {\left( {A - B} \right)^3} \)\( =  - {\left( {B - A} \right)^3}\) nên D sai.

Câu 6 :

Viết biểu thức \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64\) dưới dạng lập phương của một tổng

  • A.

    \({\left( {x + 4} \right)^3}\).

  • B.

    \({\left( {x - 4} \right)^3}\).

  • C.

    \({\left( {x - 8} \right)^3}\).

  • D.

    \({\left( {x + 8} \right)^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức lập phương của một tổng \({A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3} = {\left( {A + B} \right)^3}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64 \)\(= {x^3} + 3{x^2}.4 + 3.x{.4^2} + {4^3} \)\(= {\left( {x + 4} \right)^3}\)

Câu 7 :

Khai triển \({\left( {3x - 4y} \right)^2}\) ta được

  • A.

    $9{x^2} - 24xy + 16{y^2}$

  • B.

    $9{x^2} - 12xy + 16{y^2}$

  • C.

    $9{x^2} - 24xy + 4{y^2}$

  • D.

    $9{x^2} - 6xy + 16{y^2}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {3x - 4y} \right)^2} \)\(= {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.4y + {\left( {4y} \right)^2} \)\(= 9{x^2} - 24xy + 16{y^2}\)

Câu 8 :

Phân tích đa thức \(8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \({\left( {x + 2y} \right)^3}\).

  • B.

    \({\left( {2x + y} \right)^3}\).

  • C.

    \({\left( {2x - y} \right)^3}\).

  • D.

    \({\left( {8x + y} \right)^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(8{x^3} + 12{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\)\( = {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}y + 3.2x.{y^2} + {y^3} = {\left( {2x + y} \right)^3}\)

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Giá trị của biểu thức $ax\left( {ax + y} \right)$ tại \(x = 1,y = 0\) là \({a^2}\).

  • B.

    Giá trị của biểu thức \(a{y^2}(ax + y)\) tại \(x = 0,y = 1\) là \({(1 + a)^2}\).

  • C.

    Giá trị của biểu thức \( - xy(x - y)\) tại \(x =  - 5,y =  - 5\) bằng \(0\).

  • D.

    Giá trị của biểu thức \(xy( - x - y)\) tại \(x = 5,y =  - 5\) bằng \(0\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay \({x_0};{y_0}\)  biểu thức đã cho rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

+) Thay \(x = 1;\,y = 0\) vào biểu thức \(ax\left( {ax + y} \right)\) ta được \(a.1\left( {a.1 + 0} \right) = a.a = {a^2}\) nên phương án A đúng

+) Thay \(x = 0,y = 1\) vào biểu thức \(a{y^2}(ax + y)\) ta được \(a{.1^2}\left( {a.0 + 1} \right) = a.1 = a\) nên phương án B sai.

+) Thay \(x = - 5,y = - 5\) vào biểu thức \( - xy(x - y)\) ta được \( - \left( { - 5} \right)\left( { - 5} \right)\left[ { - 5 - \left( { - 5} \right)} \right] \)\(=  - 25.0 = 0\)  nên phương án C  đúng

+) Thay \(x = 5,y = - 5\) vào biểu thức \(xy( - x - y)\) ta được \(5.\left( { - 5} \right)\left[ { - 5 - \left( { - 5} \right)} \right] = - 25.0 = 0\) nên phương án D đúng.

Câu 10 :

Cho \(2x\left( {3x - 1} \right) - 3x\left( {2x - 3} \right) = 11\) .Kết quả \(x\) bằng:

  • A.

    \( - \dfrac{{11}}{7}\)  

  • B.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(\dfrac{{11}}{7}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính: phá ngoặc, chuyển vế .. để biến đổi về dạng tìm \(x\) thường gặp

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2x\left( {3x - 1} \right) - 3x\left( {2x - 3} \right) = 11\)\( \Leftrightarrow 2x.3x - 2x.1 - 3x.2x - 3x.\left( { - 3} \right) = 11\)

\( \Leftrightarrow 6{x^2} - 2x - 6{x^2} + 9x = 11\) \( \Leftrightarrow 7x = 11 \Leftrightarrow x = \dfrac{{11}}{7}\)

Vậy \(x = \dfrac{{11}}{7}\) .

Câu 11 :

Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là \(3:5\). Còn chu vi của nó bằng \(48cm\). Độ dài hai cạnh kề của hình bình hành là:

  • A.

    \(12cm\) và \(20cm\)        

  • B.

    \(6cm\) và \(10cm\)

  • C.

    \(3cm\) và \(5cm\)       

  • D.

    \(9cm\) và \(15cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là \(a\) và \(b\) rồi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm \(a,b\).

Lưu ý: Tổng của \(a,b\) là nửa chu vi hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là \(a\) và \(b\) với \(a,b > 0.\)

Theo bài ra ta có: \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5}\).

Nửa chu vi của hình bình hành là: \(48:2 = 24cm\).

Suy ra: \(a+b=24cm.\) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5} = \dfrac{{a + b}}{{3 + 5}} = \dfrac{{24}}{8} = 3\\ \Rightarrow a = 3. 3 = 9\\b = 3. 5 = 15\end{array}\).

Vậy hai cạnh của hình bình hành là \(9cm\) và \(15cm\).

Câu 12 :

Tam giác \(ABC\) đối xứng với tam giác \(A'B'C'\) qua \(O\). Biết chu vi của tam giác \(A'B'C'\)là \(32\,cm\). Chu vi của tam giác \(ABC\) là :

  • A.

    \(32\,dm\).

  • B.

    \(64\,cm\).

  • C.

    \(16\,cm\).

  • D.

    \(32\,cm\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng  chú ý về hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.

“Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.”

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác \(ABC\) đối xứng với tam giác \(A'B'C'\) qua \(O\) nên \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) \( \Rightarrow AB = A'B';\,AC = A'C';\,BC = B'C'\)

Nên \(AB + AC + BC = A'B' + A'C' + B'C'\) \( \Rightarrow {P_{ABC}} = {P_{A'B'C'}}\)

Do đó chu vi tam giác \(ABC\) là \({P_{ABC}} = 32\,cm\) .

Câu 13 :

Đẳng thức nào sau đây là đúng.

  • A.

    ${y^5} - {y^4} = {y^4}\left( {y - 1} \right)$.

  • B.

    ${y^5} - {y^4} = {y^3}\left( {{y^2} - 1} \right)$.

  • C.

    ${y^5} - {y^4} = {y^5}\left( {1 - y} \right)$.

  • D.

     ${y^5} - {y^4} = {y^4}\left( {y + 1} \right)$.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có ${y^5} - {y^4} = {y^4}.y - {y^4}.1 = {y^4}\left( {y - 1} \right)$

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức $B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)$ ta được

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $19$

  • D.

    $ - 19$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đa thức để khai triển và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có $B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)$\( = 2{a^2} + 2a - 3a - 3 - \left( {{a^2} - 8a + 16} \right) - \left( {{a^2} + 7a} \right)\)

\( = 2{a^2} + 2a - 3a - 3 - {a^2} + 8a - 16 - {a^2} - 7a\) \( =  - 19\)

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ${(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)$.                               

  • B.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} = \left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\).         

  • C.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\).

  • D.

    \({(5{\rm{x}} - 4)^2} - 49{{\rm{x}}^2} =  - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({(5x - 4)^2} - 49{x^2} \)\(= {\left( {5x - 4} \right)^2} - {\left( {7x} \right)^2} \)\(= \left( {5x - 4 + 7x} \right)\left( {5x - 4 - 7x} \right)\)\( = \left( {12x - 4} \right)\left( { - 2x - 4} \right) \)\(= 4.\left( {3x - 1} \right).\left( { - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \)\(=  - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\)

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Hai cạnh kề nhau: $AB,BC$.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau: $BC,AD$.

  • C.

    Hai góc đối nhau: $\widehat A$ và \(\widehat B\)

  • D.

    Các điểm nằm ngoài: $H,E$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về các yếu tố góc, đỉnh, cạnh của tứ giác \(ABCD\).

Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(ABCD\) có các cặp góc đối nhau là \(\widehat A;\,\widehat C\) và \(\widehat B;\,\widehat D\)  còn \(\widehat A;\,\widehat B\) là hai góc kề nhau nên C sai.

Câu 17 :

Hãy chọn câu đúng?

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi là \(80\). Gọi \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\). Chu vi của tam giác \(EFP\) là:

  • A.

    \(40\,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(45\,cm\)

  • D.

    \(50\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý đường trung bình của tam giác để tìm mối liên hệ giữa chu vi tam giác \(ABC\) và chu vi tam giác \(EFP\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\) nên \(EF;EP;FP\) là các đường trung bình của tam giác \(ABC\).

Suy ra \(EF = \dfrac{1}{2}AC;\,FP = \dfrac{1}{2}AB;\,EP = \dfrac{1}{2}BC\) \( \Rightarrow EF + FP + EP = \dfrac{1}{2}AC + \dfrac{1}{2}AB + \dfrac{1}{2}BC\)

\( \Leftrightarrow EF + FP + EP = \dfrac{1}{2}\left( {AB + AC + BC} \right)\) hay chu vi tam giác \(EFP = \dfrac{1}{2}\) chu vi tam giác \(ABC\).

Do đó chu vi tam giác \(EFP\) là \(80:2 = 40\).

Câu 18 :

Cho \(A = {\left( {3{a^2}b} \right)^3}{\left( {a{b^3}} \right)^2}\) ; \(B = {\left( {{a^2}b} \right)^4}\) . Khi đó \(A:B\) bằng

  • A.

    \(27a{b^5}\).

  • B.

    \( - 27{b^5}\).

  • C.

     \(27{b^5}\).

  • D.

     \(9{b^5}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Rút gọn \(A\) . Chú ý công thức \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\) .

+ Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = {\left( {3{a^2}b} \right)^3}{\left( {a{b^3}} \right)^2} \)\(= {3^3}.{\left( {{a^2}} \right)^3}.{b^3}.{a^2}.{\left( {{b^3}} \right)^2} \)\(= 27{a^6}.{b^3}.{a^2}.{b^6} \)\(= 27{a^8}{b^9};\) \(B = {\left( {{a^2}b} \right)^4} \)\(= {\left( {{a^2}} \right)^4}.{b^4} \)\(= {a^8}{b^4}\)

Khi đó \(A:B = 27{a^8}{b^9}:{a^8}{b^4} \)\(= 27{b^5}\)

Câu 19 :

Cho hình vẽ, với \(AD = AE,AG\) là trung trực của \(DE\). Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng đối xứng nhau qua trục \(AG\) (các đoạn thẳng thuộc đường thẳng $AD, AE$)? Chọn câu đúng.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Ta sử dụng định nghĩa: “Hai điểm \(A,B\) gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng \(d\) nếu \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó” để tìm các cặp điểm đối xứng nhau qua đường thẳng \(m\).

Bước 2: Từ đó suy ra các đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng \(m\).

Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta thấy \(\Delta ADE\) cân tại \(A\) có \(AG\) là đường cao nên \(AG\) cũng là đường trung trực của \(DE.\)

Nên điểm \(D\) và \(E\) đối xứng với nhau qua \(AG\).

Lại có \(BC//DE\) (cùng vuông với \(AG\))  nên suy ra \(\dfrac{{AB}}{{AD}} = \dfrac{{AC}}{{AE}}\) (định lý Ta-lét)

Mà \(AD = AE\left( {gt} \right) \Rightarrow AB = AC\). Do đó \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(AF\) là đường cao nên \(AF\) cũng là đường trung trực của \(BC\).

Từ đó điểm \(B,C\) đối xứng nhau qua \(AG\).

Như vậy:

+ Hai đoạn thẳng \(BD,CE\) đối xứng nhau qua \(AG\)

+ Hai đoạn thẳng \(AB,AC\) đối xứng nhau qua \(AG\)

+ Hai đoạn thẳng \(AD,AE\) đối xứng nhau qua \(AG\)

Câu 20 :

Điền vào chỗ trống: \(\left( {{x^3} + {x^2} - 12} \right):\left( {x - 2} \right) = .....\)

  • A.

    \(x + 3\)          

  • B.

    \(x - 3\)

  • C.

    \({x^2} + 3x + 6\)

  • D.

    \({x^2} - 3x + 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đặt phép chia.

- Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.

- Nhân kết quả tìm được với đa thức chia, rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được, hiệu tìm được gọi là dư thứ nhất.

- Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, được kết quả lại thực hiện tương tự như trên, cho đến khi dư cuối cùng không thể chia được nữa.

- Ta thu được thương cần tìm trong ô trống.

Lời giải chi tiết :

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là \({x^2} + 3x + 6\).

Câu 21 :

Chọn  câu đúng.

  • A.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right).\)                             

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 9} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

  • D.

     \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)\).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^3} - 4{x^2} - 9x + 36\)\( = \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right) - \left( {9x - 36} \right) \)\( = {x^2}\left( {x - 4} \right) - 9\left( {x - 4} \right) \)\( = \left( {{x^2} - 9} \right)\left( {x - 4} \right)\)\( = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)\)

Câu 22 :

Biết phần dư của phép chia đa thức \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 2} \right)\) cho đa thức \(\left( {{x^3} + 1} \right)\) là số tự nhiên \(a\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(a < 2\).

  • B.

    \(a > 1\).

  • C.

    \(a < 0\).

  • D.

    \(a \vdots 2\).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phần dư của phép chia là \(a = 1 < 2\)

Câu 23 :

Cho tam giác $ABC$ cân tại $B$ , các đường trung tuyến $AA',BB',CC'$ . Trục đối xứng của tam giác $ABC$ là:

  • A.

    $AA'$

  • B.

    $BB'$

  • C.

    $AA'$ và $CC'$

  • D.

    $CC'$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua trục: hai điểm $A,A'$ được gọi là đối xứng nhau qua $d$ nếu $d$ là đường trung trực của $AA'$ .

Lời giải chi tiết :

Do tam giác $ABC$ cân tại $B$ , nên đường trung tuyến  $BB'$  đồng thời là đường trung trực.

Do đó $BB'$ là trục đối xứng của tam giác $ABC$.

Câu 24 :

Rút gọn đa thức \(16{x^2} - 4x + \dfrac{1}{4}\) ta được kết quả nào sau đây?

  • A.

    \({\left( {4x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • B.

    \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • C.

    \({\left( {4x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

  • D.

    \({\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

\(16{x^2} - 4x + \dfrac{1}{4} = {\left( {4x} \right)^2} - 2.4x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {4x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

Câu 25 :

Hãy chọn câu sai

  • A.

    Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.

  • B.

    Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa hiệu hai đáy.

  • C.

    Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy.

  • D.

    Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý đường trung bình và hình thang

Lời giải chi tiết :

+ Độ dài đường trung bình hình thang bằng nửa tổng hai đáy nên đáp án B sai.

Câu 26 :

Rút gọn biểu thức \(N = 2{x^n}\left( {3{x^{n + 2}} - 1} \right) - 3{x^{n + 2}}\left( {2{x^n} - 1} \right)\) ta được

  • A.

    \(N = 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\)

  • B.

    \(N =  - 2{x^n} - 3{x^{n + 2}}\)

  • C.

    \(N =  - 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\)

  • D.

    \(N =  - 2{x^n} + {x^{n + 2}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và sử dụng công thức \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) rồi rút gọn \(A\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(N = 2{x^n}\left( {3{x^{n + 2}} - 1} \right) - 3{x^{n + 2}}\left( {2{x^n} - 1} \right)\)

\(\begin{array}{l}N = 2{x^n}\left( {3{x^{n + 2}} - 1} \right) - 3{x^{n + 2}}\left( {2{x^n} - 1} \right)\\ = 2{x^n}.3{x^{n + 2}} - 2{x^n}.1 - 3{x^{n + 2}}.2{x^n} - 3{x^{n + 2}}.\left( { - 1} \right)\\ = 6{x^{n + n + 2}} - 2{x^n} - 6.{x^{n + 2 + n}} + 3{x^{n + 2}}\\ = 6{x^{2n + 2}} - 6{x^{2n + 2}} - 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\\ =  - 2{x^n} + 3.{x^{n + 2}}\end{array}\)

Vậy \(N =  - 2{x^n} + 3{x^{n + 2}}\)

Câu 27 :

Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao \(2\) đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình thang là:

  • A.

    \(S = {3x^2} -6x\)

  • B.

    \(S = \dfrac{{{3x^2} -6x}}{2}\)

  • C.

    \(S = \dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{2}\)

  • D.

    \(S = \dfrac{{{x^2} - 2x - 4}}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Gọi \(x\,\left( {x > 2} \right)\) là độ dài đáy nhỏ của hình thang

- Biểu diễn chiều cao và đáy lớn hình thang theo \(x\)

- Sử dụng công thức tính diện tích hình thang: \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\) 

Lời giải chi tiết :

Gọi \(x\,\left( {x > 2} \right)\) là độ dài đáy nhỏ của hình thang .

Theo giả thiết ta có độ dài đáy lớn là \(2x\) , chiều cao của hình thang là \(x - 2\)

Diện tích hình thang là  $S = \dfrac{{\left( {x + 2x} \right)\left( {x - 2} \right)}}{2} = \dfrac{3x(x-2)}{2} = \dfrac{{{3x^2} -6x }}{2}$  (đvdt)

Câu 28 :

Rút gọn biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - {\left( {2x + 1} \right)^3} + 7{\left( {x - 1} \right)^3} - 3x\left( { - 11x + 5} \right)\) ta được giá trị của \(H\) là

  • A.

    Một số lẻ

  • B.

    Một số chẵn   

  • C.

    Một số chính phương 

  • D.

    Một số chia hết cho \(12\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {A^3} + {B^3}\) , \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3},\)\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) để phân tích và rút gọn \(H\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(H = \left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - {\left( {2x + 1} \right)^3} + 7{\left( {x - 1} \right)^3} - 3x\left( { - 11x + 5} \right)\)

\( = {x^3} + {5^3} - \left( {8{x^3} + 3.{{\left( {2x} \right)}^2}.1 + 3.2x{{.1}^2} + 1} \right) + 7\left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) + 33{x^2} - 15x\)

\( = {x^3} +125 - 8{x^3} - 12{x^2} - 6x - 1 + 7{x^3} - 21{x^2} + 21x - 7 + 33{x^2} - 15x\)

\( = \left( {{x^3} - 8{x^3} + 7{x^3}} \right) + \left( { - 12{x^2} - 21{x^2} + 33{x^2}} \right) + \left( { - 6x + 21x - 15x} \right) +125- 1 - 7\)

\( =  117\)

Vậy giá trị của \(M\) là một số lẻ.

Câu 29 :

Cho \(x\) thỏa mãn  \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) = 14.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x =  - 3\).

  • B.

    \(x = 11\).

  • C.

    \(x = 3\).

  • D.

    \(x = 4\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương và phép nhân đa thức để biến đổi về dạng tìm \(x\) thường gặp.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) = 15\)$ \Leftrightarrow {x^3} + {2^3} - \left( {{x^3} - 2x} \right) = 14 $$\Leftrightarrow {x^3} + 8 - {x^3} + 2x = 14$

$ \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3$.

Vậy \(x = 3\) .

Câu 30 :

Tìm một số khác 0 biết rằng bình phương của nó bằng năm lần lập phương của số ấy.

  • A.

    \(5\)     

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{25}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{1}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Đưa về dạng \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là \(x\left( {x \ne 0} \right)\). Theo đề bài ta có \({x^2} = 5{x^3} \Leftrightarrow 5{x^3} - {x^2} = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2}.5x - {x^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {5x - 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 0\\5x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\left( {loại} \right)\\5x = 1\end{array} \right. \Rightarrow x = \dfrac{1}{5}\left( {tm} \right)\)

Vậy  số cần tìm là \(\dfrac{1}{5}.\)

Câu 31 :

Tìm \(a\) và \(b\) để đa thức \(f\left( x \right) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + ax + b\) chia hết cho đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} - x - 2\)

  • A.

    \(a =  - 1;\,b = 30\).

  • B.

    \(a = 1;\,b = 30\).

  • C.

    \(a =  - 1;\,b =  - 30\).

  • D.

    \(a = 1;\,b =  - 30\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.

+ Sử dụng nhận xét: Nếu phép chia có phần dư \(R = 0\) thì phép chia đó là phép chia hết.

Chú ý: \(Ax + B = 0\) với \(\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có

Phần dư của phép chia \(f\left( x \right)\) cho \(g\left( x \right)\) là \(R = \left( {a - 1} \right)x + b + 30\)

Để phép chia trên là phép chia hết thì \(R = 0\) với \(\forall x\) \( \Leftrightarrow \left( {a - 1} \right)x + b + 30 = 0\) với \(\forall x\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 1 = 0\\b + 30 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 30\end{array} \right.\) . Vậy \(a = 1;\,b =  - 30\).

Câu 32 :

Cho hình thang cân $ABCD$ đáy nhỏ $AB = 4cm$ , đáy lớn $CD = 10cm$ , cạnh bên $BC = 5cm$ thì đường cao $AH$ bằng:

  • A.

    $4,5cm\;$

  • B.

    $4cm$            

  • C.

    $3,5cm$

  • D.

    $3cm$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng tính chất hình thang cân và định lý Pytago.

Lời giải chi tiết :

Kẻ $ BK \bot DC$ tại $K.$

Vì $ABCD$ là hình thang cân nên ta có  \(\widehat D = \widehat C;AD = BC \Rightarrow \Delta AHD = \Delta BKC\left( {ch - gn} \right) \Rightarrow DH = CK\)

Suy ra \(DH = \dfrac{1}{2}\left( {CD - AB} \right)\)

Suy ra \(DH = \dfrac{1}{2}\left( {CD - AB} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {10 - 4} \right) = 3\,\,cm\)

Do $ABCD$ là hình thang cân nên $AD = BC = 5cm$

Áp dụng định lý  Py– ta – go vào tam giác $ADH$ vuông tại $H$ ta có $A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}$

$ \Rightarrow A{H^2} = A{D^2} - D{H^2} = {5^2} - {3^2} \Rightarrow AH = 4$

Vậy $AH = 4cm$ .

Câu 33 :

Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(D\) là trung điểm của \(AM,E\) là giao điểm của \(BD\) và \(AC,F\) là trung điểm của \(EC\). Tính \(AE\) biết \(AC = 9cm\).

  • A.

    \(AE = 4,5\,cm\)

  • B.

    \(AE = 3\,cm\)

  • C.

    \(AE = 2\,cm\)

  • D.

    \(AE = 6\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết đường trung bình để chứng minh các đoạn thẳng là đường trung bình của tam giác.

Bước 2: Từ đó rút ra các mối liện hệ giữa các đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(BEM\) có \(BM = MC,EF = FC\) nên \(MF\) là đường trung bình của tam giác \(BEC\). Do đó \(MF{\rm{//}}BE\).

Xét tam giác \(AMF\) có \(AD = DM,DE//MF\) nên \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(AMF\). Do đó \(AE = EF\).

Do đó \(AE = EF = FC\) nên \(AE = \dfrac{1}{3}AC = \dfrac{1}{3}. 9 = 3cm\).

Câu 34 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), \(AC = 8\,cm\), điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\). Gọi \(D,E\) theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AB,AC\). Chu vi của tứ giác \(ADME\) bằng:

  • A.

    \(16\,cm\)        

  • B.

    \(38\,cm\)        

  • C.

    \(18\,cm\)        

  • D.

    \(12\,cm\)        

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Trước hết ta chứng minh \(ADME\) là hình chữ nhật dựa vào dấu hiệu tứ giác có \(3\) góc vuông là hình chữ nhật.

Bước 2: Chứng minh tam giác \(BDM\) vuông cân tại \(D\) để suy ra \(BD = DM\).

Bước 3: Tính chu vi \(ADME\) thông độ dài cạnh tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

+ Xét tứ giác \(ADME\) có \(\widehat A = \widehat E = \widehat D = {90^ \circ }\) nên \(ADME\) là hình chữ nhật.

+ Xét tam giác \(DMB\) có \(\widehat B = {45^ \circ }\)(do tam giác \(ABC\) vuông cân) nên tam giác \(BDM\) vuông cân tại \(D\). Do đó \(DM = BD\).

+ Do \(ADME\) là hình chữ nhật nên chu vi \(ADME\) là:

\(\left( {AD + DM} \right). 2 = \left( {AD + BD} \right). 2 = 8. 2 = 16\left( {cm} \right)\). 

Vậy chu vi \(ADME\) là \(16\,cm\).

Câu 35 :

\(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Tìm \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    \(n \in \left\{ {0,2} \right\}\)   

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1,1} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 1;2} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 2,0} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đặt phép chia.

- Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia. Suy ra, số chia là ước của số dư cuối cùng.

- Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

\(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)

Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\)  chia hết cho \(n - 1\).

\( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1, - 1} \right\}\)

Vậy \(n \in \left\{ {0,2} \right\}\) để \(P \in Z\).

Câu 36 :

Cho biết \({x^3} = 2p + 1\)  trong đó \(x\) là số tự nhiên, \(p\) là số nguyên tố. Tìm \(x.\)

  • A.

    \(x = 9\)

  • B.

    \(x = 7\)          

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(x = 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Chỉ ra \(x\) là số lẻ

+ Gọi \(x = 2k + 1\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\) sau đó biển đổi để tìm \(k\). Từ đó tìm ra \(x\)

Chú ý rằng: Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Vì \(p\) là số nguyên tố nên \(2p + 1\) là số lẻ. Mà \({x^3} = 2p + 1\) nên \({x^3}\) cũng là một số lẻ, suy ra \(x\) là số lẻ

Gọi \(x = 2k + 1\,\,\left( {k \in N} \right)\). Ta có \({x^3} = 2p + 1 \Leftrightarrow {\left( {2k + 1} \right)^3} = 2p + 1\)

\( \Leftrightarrow 8{k^3} + 12{k^2} + 6k + 1 = 2p + 1 \Leftrightarrow 2p = 8{k^3} + 12{k^2} + 6k\)

\( \Leftrightarrow p = 4{k^3} + 6{k^2} + 3k = k\left( {4{k^2} + 6k + 3} \right)\)

Mà \(p\) là số nguyên tố nên \(k = 1 \Rightarrow x = 3\)

Vậy số cần tìm là \(x = 3.\)

Câu 37 :

Cho \({\left( {a + b + c} \right)^2} + 12 = 4\left( {a + b + c} \right) + 2\left( {ab + bc + ca} \right)\). Khi đó

  • A.

    \(a = b = 2c\)  

  • B.

    \(a = b = c\)

  • C.

    \(a = 2b = c\)  

  • D.

    \(a = b = c = 2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi giả thiết bằng cách sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right)\)

\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Từ đó đưa về dạng \({A^2} + {B^2} + {C^2} = 0 \Leftrightarrow A = B = C = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {a + b + c} \right)^2} + 12 = 4\left( {a + b + c} \right) + 2\left( {ab + bc + ca} \right)\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right) + 12 = 4\left( {a + b + c} \right) + 2\left( {ab + ac + bc} \right)\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - 4a - 4b - 4c + 12 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 4a + 4} \right) + \left( {{b^2} - 4b + 4} \right) + \left( {{c^2} - 4c + 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} = 0\)

Mà \({\left( {a - 2} \right)^2} \ge 0;\,{\left( {b - 2} \right)^2} \ge 0;{\left( {c - 2} \right)^2} \ge 0\)  với mọi \(a,b,c.\)

Nên \({\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(a,b,c\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}a - 2 = 0\\b - 2 = 0\\c - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\\c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = 2\)

Câu 38 :

Xác định hệ số \(a,b,c\) biết rằng với mọi giá trị của \(x\) thì \(\left( {ax + 4} \right)\left( {{x^2} + bx - 1} \right) = 9{x^3} + 58{x^2} + 15x + c\)

  • A.

    \(a = 9,b =  - 4,c = 6.\)

  • B.

    \(a = 9,b = 6,c =  - 4.\)

  • C.

    \(a = 9,b = 6,c = 4.\)

  • D.

    \(a =  - 9,b =  - 6,c =  - 4.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức

Bước 2:  Cho các hệ số của các lũy thừa tương ứng ở hai vế bằng nhau ta tìm được các hệ số \(a,b,c.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(VT = \left( {ax + 4} \right)\left( {{x^2} + bx - 1} \right)\)\( = ax.{x^2} + ax.bx + ax.\left( { - 1} \right) + 4.{x^2} + 4.bx + 4.\left( { - 1} \right)\)

\( = a{x^3} + ab{x^2} - ax + 4{x^2} + 4bx - 4\)

\( = a{x^3} + \left( {ab{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( {4bx - ax} \right) - 4\)

\( = a{x^3} + \left( {ab + 4} \right){x^2} + \left( {4b - a} \right)x - 4\)

Theo bài ra ta có \(\left( {ax + 4} \right)\left( {{x^2} + bx - 1} \right) = 9{x^3} + 58{x^2} + 15x + c\) đúng với mọi \(x\)

\( \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {ab + 4} \right){x^2} + \left( {4b - a} \right)x - 4 = 9{x^3} + 58{x^2} + 15x + c\) đúng với mọi \(x.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 9\\ab + 4 = 58\\4b - a = 15\\ - 4 = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 9\\9.b = 54\\4b - 9 = 15\\c =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 9\\b = 6\\c =  - 4\end{array} \right.\)

Vậy \(a = 9,b = 6,c =  - 4.\)

Câu 39 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = 6cm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy các điểm \(D\) và \(E\) sao cho \(AD = BE.\) Qua \(D,E\) lần lượt vẽ các đường thẳng song song với \(BC,\) cắt \(AC\) theo thứ tự ở \(G\) và \(H\). Tính tổng \(DG + EH.\)

  • A.

    \(10\,cm\)

  • B.

    \(4\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(8\,cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Kẻ \(HM//AB\,\,\left( {M \in BC} \right)\).

+ Chứng minh \(DG = MC\) từ hai tam giác bằng nhau từ đó tính tổng \(DG + EH\).

Lời giải chi tiết :

Kẻ \(HM//AB\,\,\left( {M \in BC} \right)\).

Xét tứ giác \(EHMB\) có \(MH//EB;EH//BM\) nên \(EHMB\) là hình bình hành.

Suy ra \(EH = BM;\,EB = HM\) (tính chất hình bình hành) mà \(AD = BE \Rightarrow AD = MH\).

Lại có: \(DG//BC \Rightarrow \widehat {ADG} = \widehat {ABC}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)

Và \(HM//AB \Rightarrow \widehat {HMC} = \widehat {ABC}\) và \(\widehat {CHM} = \widehat {CAB}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {HMC} = \widehat {ADG}\left( { = \widehat {ABC}} \right)\).

Xét \(\Delta ADG\) và \(\Delta HMC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {MHC} = \widehat {DAG}\left( {cmt} \right)\\AD = HM\,\left( {cmt} \right)\\\widehat {HMC} = \widehat {ADG}\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\) nên \(\Delta ADG = \Delta HMC\left( {g - c - g} \right) \Rightarrow DG = MC\).

Ta có: \(DG + EH = MC + BM = BC = 6cm\).

Câu 40 :

Cho \(M = \left( {{x^4}{y^{n + 1}} - \dfrac{1}{2}{x^3}{y^{n + 2}}} \right):\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^n}} \right) - 20{x^4}y:5{x^2}y\,\,\,\left( {n \in \mathbb{N};x;y \ne 0} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    Giá trị của \(M\) luôn là số âm

  • B.

    Giá trị của \(M\) luôn là số dương

  • C.

    Giá trị của \(M\) luôn bằng \(0\)

  • D.

    Giá trị của \(M\) luôn bằng \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng chia đa thức cho đơn thức \(\left( {A + B} \right):C = A:C + B + C\)

+ Sử dụng công thức \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\left( {a \ne 0;m \ge n} \right)\)

+ Sử dụng đánh giá \( - {A^2} < 0;\,\forall A \ne 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(M = \left( {{x^4}{y^{n + 1}} - \dfrac{1}{2}{x^3}{y^{n + 2}}} \right):\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^n}} \right) - 20{x^4}y:\left( {5{x^2}y} \right)\,\,\)

\( = \left( {{x^4}{y^{n + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^n}} \right) - \left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^{n + 2}}} \right):\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}{y^n}} \right) - 4{x^2}\)

\( = 2{x^{4 - 1}}{y^{n + 1 - n}} - {x^{3 - 3}}{y^{n + 2 - n}} - 4{x^2}\)

\( = 2xy - {y^2} - 4{x^2}\)\( =  - \left( {{y^2} - 2xy + {x^2} + 3{x^2}} \right) =  - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 3{x^2}} \right]\)

Vì với \(x,y \ne 0\) thì \({\left( {x - y} \right)^2} + 3{x^2} > 0\) nên \( - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 3{x^2}} \right] < 0;\,\forall x;y \ne 0\)

Hay giá trị của \(M\) luôn là số âm.

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.