Đề kiểm tra 45 phút chương 8: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Đề số 2
Đề bài
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có $AB = 5cm,AC = 12cm,$$BC = 13cm.$ Có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABB'A'} \right)?$
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(3\)
Quan sát các hình vẽ dưới đây và cho biết hình nào là hình chóp lục giác?
-
A.
Hình 1
-
B.
Hình 2
-
C.
Hình 3
-
D.
Hình 4
Hình lăng trụ đứng tam giác có
-
A.
\(5\) mặt, \(6\) đỉnh và \(9\) cạnh
-
B.
\(4\) mặt, \(6\) đỉnh và \(6\) cạnh
-
C.
\(5\) mặt, \(9\) đỉnh và \(6\) cạnh
-
D.
\(3\) mặt, \(6\) đỉnh và \(6\) cạnh
Hình chóp lục giác đều có bao nhiêu mặt?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(5\)
-
C.
\(6\)
-
D.
\(7\)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng $BD.$ Khi đó:
-
A.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(ABB'A'\))
-
B.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(DCC'D'\))
-
C.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(A'B'C'D'\))
-
D.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((ABCD)\)
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.
-
B.
mp $\left( {ADD'A'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.
-
D.
mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.
Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
-
A.
Tam giác cân
-
B.
Tam giác đều
-
C.
Tam giác vuông
-
D.
Tam giác vuông cân
Tính diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình ngũ giác đều cạnh 8 cm, biết rằng chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5 cm.
-
A.
\(80\;c{m^2}\)
-
B.
\(60\;c{m^2}\)
-
C.
\(120\;c{m^2}\)
-
D.
\(200\;c{m^2}\)
Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng $6cm$ và $8cm$ , chiều cao của mặt bên bằng $5cm$ .
-
A.
$120\,c{m^2}$
-
B.
$70\,c{m^2}$
-
C.
$150\,c{m^2}$
-
D.
$140\,c{m^2}$
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
-
A.
\(16\;c{m^3}\)
-
B.
\(20\;c{m^3}\)
-
C.
\(26\;c{m^3}\)
-
D.
\(22\;c{m^3}\)
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của $1$ cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh $0,8$ m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là $15000$ đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
$86000$ đồng
-
B.
$69000$ đồng
-
C.
$96600$ đồng
-
D.
$96000$ đồng
Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng $17cm$ , các kích thước của đáy bằng $9cm$ và $12cm$ . Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
-
A.
$846\,c{m^3}$
-
B.
$864\,c{m^3}$
-
C.
$816\,c{m^2}$
-
D.
$186\,c{m^3}$
Một hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng $3\,dm$ , chiều cao $2\,dm$ , diện tích xung quanh bằng $12$\(d{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-
A.
\(8\,(d{m^3})\)
-
B.
\(2\,(d{m^3})\)
-
C.
\(4\,(d{m^3})\)
-
D.
\(12\,(d{m^3})\)
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng $6\,cm$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
A.
\(24,64\,c{m^3}\)
-
B.
\(25,46\,c{m^3}\)
-
C.
\(26,46\,c{m^3}\)
-
D.
\(26,64\,c{m^3}\)
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều, $M$ là trung điểm của $BC,$ ${\rm{AA}}' = AM = a$. Thể tích của lăng trụ bằng:
-
A.
$\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}$
-
B.
$\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$
-
C.
$\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}$
-
D.
$\dfrac{{a^3\sqrt 3}}{9}$
Hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$ và diện tích hình chữ nhật \(A{\rm{D}}C'B'\) bằng \(2{{\rm{a}}^2}\), diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng bao nhiêu?
-
A.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
-
B.
\(S_{xq} = 2{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
-
C.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2} \)
-
D.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 2 \)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A, B \(\left( {A{\rm{D//}}BC} \right)\) và BC = 12 cm, AD = 16 cm, CD = 5 cm, đường cao ${\rm{AA}}' = 6\;cm$. Thể tích của hình lăng trụ là:
-
A.
$200\;c{m^3}$
-
B.
$250\;c{m^3}$
-
C.
$252\;c{m^3}$
-
D.
$410\;c{m^3}$
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy dài $16cm$ và trung đoạn dài $20cm.$ Tính thể tích hình chóp. (làm tròn đến hàng phần trăm)
-
A.
$1564,19\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
B.
$4692,56\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
C.
$564,19\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
D.
$2564,2\,\left( {c{m^3}} \right)$
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.EFGH.$ Chọn câu đúng:
-
A.
$ACGE$ là hình chữ nhật
-
B.
$DF = CE$
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D' .$ Tính diện tích hình chữ nhật $ADC'B' \;$ biết $AB = 28cm,B' {D^2} = 3709,DD' = 45cm.$
-
A.
$1950\,c{m^2}$
-
B.
$206\,c{m^2}$
-
C.
$1509\,\,c{m^2}$
-
D.
$1590\,c{m^2}$
Lời giải và đáp án
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có $AB = 5cm,AC = 12cm,$$BC = 13cm.$ Có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABB'A'} \right)?$
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : D
+ Dùng định lý Pytago đảo để chứng minh tam giác vuông.
+ Dùng quan hệ vuông góc giữa hai mặt phẳng để tìm các cặp mặt phẳng vuông góc.
Tam giác $ABC$ có \(A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {12^2} = {13^2} = B{C^2}\) nên \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) (định lý Pytago đảo)
nên \(AC \bot AB\) . Do đó \(A'C' \bot A'B'\).
Vì $AC$ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau $AB$ và $AA'$ nên \(AC \bot mp(ABB'A')\)do đó \(mp(A'B'C') \bot mp(ABB'A')\).
Vậy có ba mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABB'A'} \right)$ là mp $\left( {ABC} \right)$ , mp $\left( {A'B'C'} \right),$ mp $\left( {ACC'A'} \right).$
Quan sát các hình vẽ dưới đây và cho biết hình nào là hình chóp lục giác?
-
A.
Hình 1
-
B.
Hình 2
-
C.
Hình 3
-
D.
Hình 4
Đáp án : B
+ Vận dụng kiến thức lý thuyết về hình chóp và hình lăng trụ để tìm đáp án đúng.
+ Để ý rằng: "Hình chóp lục giác là hình chóp có đáy là hình lục giác".
Hình 1 là hình lăng trụ có hai đáy là hai lục giác đều, hình 3 là hình chóp tam giác, hình 4 là hình chóp tứ giác.
Hình 2 là hình chóp lục giác vì có đáy là hình lục giác và các cạnh bên giao nhau tại một điểm.
Hình lăng trụ đứng tam giác có
-
A.
\(5\) mặt, \(6\) đỉnh và \(9\) cạnh
-
B.
\(4\) mặt, \(6\) đỉnh và \(6\) cạnh
-
C.
\(5\) mặt, \(9\) đỉnh và \(6\) cạnh
-
D.
\(3\) mặt, \(6\) đỉnh và \(6\) cạnh
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác hoặc vẽ hình rồi đếm số mặt, số đỉnh, số cạnh.
Quan sát hình vẽ ta thấy hình lăng trụ đứng tam giác có \(5\) mặt, \(6\) đỉnh và \(9\) cạnh.
Hình chóp lục giác đều có bao nhiêu mặt?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(5\)
-
C.
\(6\)
-
D.
\(7\)
Đáp án : D
Hình lục giác đều có \(6\) mặt bên và 1 mặt đáy nên có tất cả \(7\) mặt.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng $BD.$ Khi đó:
-
A.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(ABB'A'\))
-
B.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(DCC'D'\))
-
C.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng (\(A'B'C'D'\))
-
D.
Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((ABCD)\)
Đáp án : D
- Vận dụng lý thuyết về hình lăng trụ đứng, quan hệ gữa điểm và mặt phẳng, đồng thời quan sát hình vẽ để làm bài
Vì \(M \in BD\) mà $BD \subset (ABCD)$ nên \(M \) thuộc mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.
-
B.
mp $\left( {ADD'A'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.
-
D.
mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.
Đáp án : D
Mặt phẳng chứa đường thẳng \(A'B\) và \(CD'\) là mặt phẳng đi qua bốn điểm \(A',\,B,\,C,\,D'\) hay chính là $mp \left( {A'BCD'} \right).$
Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
-
A.
Tam giác cân
-
B.
Tam giác đều
-
C.
Tam giác vuông
-
D.
Tam giác vuông cân
Đáp án : A
Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau nên mặt bên là những tam giác cân.
Tính diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình ngũ giác đều cạnh 8 cm, biết rằng chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5 cm.
-
A.
\(80\;c{m^2}\)
-
B.
\(60\;c{m^2}\)
-
C.
\(120\;c{m^2}\)
-
D.
\(200\;c{m^2}\)
Đáp án : D
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: \({S_{xq}} = 2ph\) với p là nửa chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ.
Hay diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tích chu vi đáy với chiều cao lăng trụ.
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là $8.5$ (cm)
Diện tích xung quanh là
\({S_{xq}} = 8.5.5 = 200\;c{m^2}\)
Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng $6cm$ và $8cm$ , chiều cao của mặt bên bằng $5cm$ .
-
A.
$120\,c{m^2}$
-
B.
$70\,c{m^2}$
-
C.
$150\,c{m^2}$
-
D.
$140\,c{m^2}$
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp cụt đều
Để tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều, ta tính diện tích một mặt bên rồi nhân với số mặt bên, hoặc lấy diện tích xung quanh của hình chóp đều lớn trừ đi diện tích xung quanh của hình chóp đều nhỏ.
Mặt bên hình chóp cụt tứ giác đều là hình thang cân nên diện tích một mặt bên bằng \(\dfrac{{\left( {6 + 8} \right).5}}{2} = 35\,(c{m^2})\)
Hình chóp cụt tứ giác đều có \(4\) mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh bằng $35.4 = 140\left( {c{m^2}} \right)$ .
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
-
A.
\(16\;c{m^3}\)
-
B.
\(20\;c{m^3}\)
-
C.
\(26\;c{m^3}\)
-
D.
\(22\;c{m^3}\)
Đáp án : D
- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.
- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ
Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là
\(3cm,\;\;1cm,\;\;2cm;\) hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là \(2cm,\;\;4cm,\;\;2cm.\)
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là: \({V_1} = 3.1.2 = 6\;c{m^3}\)
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là: \({V_2} = 2.4.2 = 16\;c{m^3}\)
Thể tích hình lăng trụ đứng là: \(V = {V_1} + {V_2} = 6 + 16 = 22\;c{m^3}\)
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của $1$ cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh $0,8$ m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là $15000$ đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
$86000$ đồng
-
B.
$69000$ đồng
-
C.
$96600$ đồng
-
D.
$96000$ đồng
Đáp án : D
- Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông và kiến thức lý thuyết về hình lập phương để giải bài toán.
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương \( \Rightarrow \)Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một mặt thùng sắt là:
\(S = 0,{8^2} = 0,64\;{m^2}\)
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
\({S_{mt}} = {S_{mn}} = 5S = 5.0,64 = 3,2\;{m^2}\)
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
\(({S_{mt}} + {S_{mn}}).15000 = (3,2 + 3,2).15000 = 6,4.15000 = 96000\) đồng.
Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng $17cm$ , các kích thước của đáy bằng $9cm$ và $12cm$ . Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
-
A.
$846\,c{m^3}$
-
B.
$864\,c{m^3}$
-
C.
$816\,c{m^2}$
-
D.
$186\,c{m^3}$
Đáp án : B
+ Từ các điều kiện đề bài tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng định lý Pytago.
+ Sử dụng công thức thể tích hình hộp chữ nhật để tính toán.
Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên \(AD = BC = 9\,cm;\,AB = DC = 12\,cm\) .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông \(ADC\) ta được:
\(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} + {9^2}} = 15\,cm\)
Ta có \(CC' \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(CC' \bot CD\) .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông \(AC'C\) ta được:
\(CC' = \sqrt {AC{'^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{17}^2} - {{15}^2}} = 8\,cm\)
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng
\(9.12.8 = 864\left( {c{m^3}} \right)\)
Một hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng $3\,dm$ , chiều cao $2\,dm$ , diện tích xung quanh bằng $12$\(d{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-
A.
\(8\,(d{m^3})\)
-
B.
\(2\,(d{m^3})\)
-
C.
\(4\,(d{m^3})\)
-
D.
\(12\,(d{m^3})\)
Đáp án : C
+ Từ các dữ kiện đề bài tính các cạnh của đáy.
+ Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính toán.
Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AC' = 3\,dm;\,CC' = 2\,dm\) .
Xét tam giác \(ACC'\) vuông tại \(C\) , theo định lý Pytago ta có \(A{C^2} = C'{A^2} - C'{C^2} = {3^2} - {2^2} = 5\) .
Vì diện tích xung quanh là \(12\,d{m^2}\) nên chu vi đáy bằng $12:2 = 6\left( {dm} \right)$
Đặt $AD = a,{\rm{ }}DC = b$
Vì chu vi đáy là \(6\,dm \) $\Rightarrow 2\left( {a + b} \right) = 6 \Leftrightarrow a + b = 3$ (1) và ${a^2} + {b^2} = A{C^2} = 5$ (2)
(định lý Pyatgo cho tam giác vuông \(ADC\) )
Từ (1) và (2) suy ra \({a^2} + (3 - a)^2 = 5\)
Rút gọn được \({a^2} - 3a + 2 = 0\) hay \((a - 1)(a - 2) = 0\)
Giả sử \(a \ge b\) thì ta tìm được a = 2 suy ra b = 1.
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng \(2.1.2 = 4\,(d{m^3}).\)
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng $6\,cm$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
A.
\(24,64\,c{m^3}\)
-
B.
\(25,46\,c{m^3}\)
-
C.
\(26,46\,c{m^3}\)
-
D.
\(26,64\,c{m^3}\)
Đáp án : B
Chóp tam giác đều \(S.ABC\) có \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(D\) là trung điểm \(BC\) .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác \(ABD\) vuông tại $D$ ta có
\(AD = \sqrt {A{B^2} - B{D^2}} \)\( = \sqrt {{6^2} - {3^2}} = 3\sqrt 3 \) nên diện tích đáy \(S = \dfrac{1}{2}AD.BC \)\( = \dfrac{1}{2}.3\sqrt 3 .6 = 9\sqrt 3 \,c{m^2}\) .
Vì \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC \Rightarrow AH = \dfrac{2}{3}AD = \dfrac{2}{3}.3\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \) .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác \(ASH\) vuông tại \(H\) ta được \(SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{6^2} - {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} = 2\sqrt 6 \)
Từ đó thể tích hình chóp là \(V = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.2\sqrt 6 .9\sqrt 3 \approx 25,46\,c{m^3}\) .
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều, $M$ là trung điểm của $BC,$ ${\rm{AA}}' = AM = a$. Thể tích của lăng trụ bằng:
-
A.
$\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}$
-
B.
$\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$
-
C.
$\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}$
-
D.
$\dfrac{{a^3\sqrt 3}}{9}$
Đáp án : B
- Áp dụng định lý Pytago và công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Vì tam giác $ABC$ là tam giác đều nên $AM$ vừa là trung tuyến vừa là đường cao của tam giác $ABC.$
Gọi chiều dài của cạnh tam giác $ABC$ là $x.\,\,\left( {x > 0} \right)$
\( \Rightarrow BM = MC = \dfrac{x}{2},\;AB = AC = BC = x\)
Xét tam giác vuông $MAC,$ ta có:
\(A{M^2} + M{C^2} = A{C^2} \Leftrightarrow {a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4} = {x^2} \Leftrightarrow \dfrac{{3{{\rm{x}}^2}}}{4} = {a^2} \Rightarrow x = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a\)
Vậy thể tích của hình lăng trụ là:
$V{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABC}}.h{\rm{ }} $ \(=\dfrac{1}{2}.AM.BC.AA' = \dfrac{1}{2}a.\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$ và diện tích hình chữ nhật \(A{\rm{D}}C'B'\) bằng \(2{{\rm{a}}^2}\), diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng bao nhiêu?
-
A.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
-
B.
\(S_{xq} = 2{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
-
C.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2} \)
-
D.
\( S_{xq}= 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 2 \)
Đáp án : A
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2ph\) (với p là nửa chu vi đáy) và công thức tính diện tích hình chữ nhật, định lý Pytago
Ta có \(A{\rm{D}}C'B'\) là hình chữ nhật.
\( \Rightarrow {S_{A{\rm{D}}C'B'}} = A{\rm{D}}.DC' = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow a.DC' = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow DC' = 2{\rm{a}}\)
Xét tam giác vuông \(CC'D\) ta có:
\(CC{'^2} + C{{\rm{D}}^2} = C'{D^2} \Leftrightarrow CC{'^2} + {a^2} = {(2{\rm{a}})^2} \Leftrightarrow CC{'^2} = 4{{\rm{a}}^2} - {a^2} = 3{{\rm{a}}^2} \Rightarrow CC' = a\sqrt 3 \)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Sxq \( = 2.p.CC' = 2.\dfrac{{4{\rm{a}}}}{2}.a\sqrt 3 = 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A, B \(\left( {A{\rm{D//}}BC} \right)\) và BC = 12 cm, AD = 16 cm, CD = 5 cm, đường cao ${\rm{AA}}' = 6\;cm$. Thể tích của hình lăng trụ là:
-
A.
$200\;c{m^3}$
-
B.
$250\;c{m^3}$
-
C.
$252\;c{m^3}$
-
D.
$410\;c{m^3}$
Đáp án : C
- Kẻ $CH \bot AD$ tại H, áp dụng định lý Pytago
- Áp dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: $V = {S_đ}.h.$
Trong mp $\left( {ABCD} \right)$ kẻ $CH$ vuông góc với $AD$ tại $H.$
Khi đó ta có $ABCH$ là hình chữ nhật. \(\left( {do\;\;\widehat A = \widehat B = \widehat H = 90^\circ } \right)\)
\( \Rightarrow BC = AH = 12\;cm \)\(\Rightarrow H{\rm{D}} = A{\rm{D}} - AH = 16 - 12 = 4\;cm\)
Xét tam giác $HCD$ vuông tại $H$ ta có:
\(H{C^2} + H{{\rm{D}}^2} = C{{\rm{D}}^2} \Leftrightarrow H{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - H{{\rm{D}}^2} = {5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9 \Rightarrow HC = 3\;cm\)
Vậy thể tích của hình lăng trụ là:
$V{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABCD}}.h{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABCD}}.AA'$ \( = \dfrac{1}{2}AA'.\left( {BC + AD} \right).CH = \dfrac{1}{2}.3.(12 + 16).6 = 252\;c{m^3}\) \(\)
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy dài $16cm$ và trung đoạn dài $20cm.$ Tính thể tích hình chóp. (làm tròn đến hàng phần trăm)
-
A.
$1564,19\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
B.
$4692,56\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
C.
$564,19\,\left( {c{m^3}} \right)$
-
D.
$2564,2\,\left( {c{m^3}} \right)$
Đáp án : A
Tính chiều cao theo định lý Pytago
Tính thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}S.h\)
Xét hình chóp tứ giác đều $S.ABCD\;$ có đáy là hình vuông cạnh $16cm$.
$SO$ là đường cao; $SH$ là trung đoạn $(H \in AB)$
Vì $SAB$ là tam giác cân nên $H$ là trung điểm của $AB$.
$O$ là giao điểm của hai đường chéo trong hình vuông $ABCD$ nên $O$ là trung điểm $AC$
Do đó, $HO$ là đường trung bình trong tam giác $ABC,$ suy ra $HO = \dfrac{1}{2}BC = 8(cm)$
Xét tam giác $SHO$ vuông tại $O,$
Áp dụng định lý Pytago, ta có:
$S{H^2} = H{O^2} + S{O^2}$$ \Rightarrow SO^2 = S{H^2} - H{O^2}$ $ \Rightarrow SO = \sqrt {400 - 64} = 4\sqrt {21} (cm)$
Vậy thể tích hình chóp $S.ABCD\;$ là
$V=\dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.4\sqrt {21} {.16^2} \approx 1564,19\,\left( {c{m^3}} \right)$
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.EFGH.$ Chọn câu đúng:
-
A.
$ACGE$ là hình chữ nhật
-
B.
$DF = CE$
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Đáp án : D
- Sử dụng quan hệ song song, vuông góc giữa các cạnh, các mặt trong hình hộp chữ nhật.
- Sử dụng định lý Pytago
+ ) Ta có:\(\) \(AE//CG,\;A{\rm{E}} = CG\;(gt)\)
Suy ra tứ giác ACGE là hình bình hành.
Mặt khác: \(A{\rm{E}} \bot mp(EFGH)\)
Mà \(EG \subset mp(EFGH) \Rightarrow AE \bot EG\;\)tại $E.$
Vậy tứ giác $ACGE$ là hình chữ nhật nên $A$ đúng.
+) Vì \(DH \bot mp(EFGH)\) nên \(DH \bot HF\) tại $H.$
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $DHF$ vuông tại $H,$ ta có: \(D{H^2} + H{F^2} = D{F^2}\;(1)\)
Vì \(A{\rm{E}} \bot mp(ABC{\rm{D}})\) nên \(A{\rm{E}} \bot AC\) tại $A.$
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác EAC vuông tại A, ta có: \(E{{\rm{A}}^2} + A{C^2} = E{C^2}\;(2)\)
Mà DH = AE; HF = EG = AC (Hai đường chéo của hình chữ nhật) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: \(D{F^2} = E{C^2} \Rightarrow DF = CE\;\)nên B đúng.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D' .$ Tính diện tích hình chữ nhật $ADC'B' \;$ biết $AB = 28cm,B' {D^2} = 3709,DD' = 45cm.$
-
A.
$1950\,c{m^2}$
-
B.
$206\,c{m^2}$
-
C.
$1509\,\,c{m^2}$
-
D.
$1590\,c{m^2}$
Đáp án : D
Sử dụng định lý Pytago và mối quan hệ giữa các cạnh, các mặt trong hình hộp chữ nhật
Xét tam giác $AA' B'$ vuông tại $A' $ có: $AA' = DD' = 45cm$ và $A' B' = AB = 28cm$
Áp dụng định lý Pytago ta có:
$AA'^2 + A'B'^2 = AB'^2 $$\Leftrightarrow AB'= \sqrt {AA'^2 + A' B'^2}= 53cm$
Ta có: $AD \bot AA' ;AD \bot AB$ suy ra $AD \bot mp(AA' B' B) \Rightarrow AD \bot AB' $
Xét tam giác $ADB' $ vuông tại $A$ có: $AB' = 53cm$ và $DB'^2 = 3709$
Áp dụng định lý Pytago ta có:
$A{D^2} + AB'^2 = DB'^2 \Leftrightarrow AD = \sqrt {DB'^2 - AB'^2} $ \( = \sqrt {3709 - {{53}^2}} = 30\,cm\)
Vậy diện tích $ADC' B' $ bằng $AD.AB' = 30.53 = 1590(c{m^2})$