Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Phân thức đại số - Đề số 2
Đề bài
Đa thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong đẳng thức \(\dfrac{{{x^3} - 8}}{{......}} = \dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{{3x}}\) là:
-
A.
\(3x(x - 2)\)
-
B.
\(x - 2\)
-
C.
\(3{x^2}(x - 2)\)
-
D.
\(3x{(x - 2)^2}\)
Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?
-
A.
\(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).
-
B.
\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).
-
C.
\(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).
-
D.
\(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).
Các phân thức \(\dfrac{1}{{4x - 12}};\dfrac{1}{{4x + 12}};\dfrac{4}{{9 - {x^2}}}\) có mẫu chung là:
-
A.
\(4{\left( {x + 3} \right)^2}\)
-
B.
\(4\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
-
C.
\(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
-
D.
\(4{\left( {x - 3} \right)^2}\)
Kết quả gọn nhất của tích \(\dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}}\) là
-
A.
\(\dfrac{{11{x^2}{y^3}}}{5}\).
-
B.
\(\dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{5}\).
-
C.
\(\dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{{25}}\).
-
D.
\(\dfrac{{22{x^3}{y^3}}}{5}\).
Điền vào chỗ trống: $\dfrac{{2x - 6}}{{x + 3}} - .... = \dfrac{{x + 1}}{2}$.
-
A.
$\dfrac{{ - {x^2} + 15}}{{2(x + 3)}}$
-
B.
$\dfrac{{{x^2} - 15}}{{2(x + 3)}}$
-
C.
$\dfrac{{ - {x^2} - 15}}{{2(x + 3)}}$
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là
-
A.
$\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$
-
B.
$\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$
-
C.
$\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$
-
D.
$\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \(\dfrac{{5x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}},\dfrac{7}{{3\left( {x + 3} \right)}}\).
-
A.
\({\left( {x + 3} \right)^3}\)
-
B.
\(3{\left( {x + 3} \right)^2}\)
-
C.
\(3{\left( {x + 3} \right)^3}\)
-
D.
\({\left( {x + 3} \right)^4}\)
Thực hiện phép tính sau: $\dfrac{{{x^3}}}{{{x^2} + 1}} + \dfrac{x}{{{x^2} + 1}}$
-
A.
$ - x$
-
B.
$2x$
-
C.
$\dfrac{x}{2}$
-
D.
$x$
Kết quả rút gọn của phân thức \(\dfrac{{6{x^2}{y^3}\left( {x + 3y} \right)}}{{18{x^2}y{{\left( {x + 3y} \right)}^2}}}\) là
-
A.
\(\dfrac{{{y^2}}}{{3\left( {x + 3y} \right)}}\).
-
B.
\(\dfrac{{3{y^2}}}{{x + 3y}}\).
-
C.
\(\dfrac{{{y^2}}}{{2\left( {x + 3y} \right)}}\).
-
D.
\(\dfrac{{xy}}{{x + 3y}}\).
Rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(x + 2)}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(2x + 1)}}$ ta được
-
A.
$\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}$
-
B.
$\dfrac{2}{{x + 1}}$
-
C.
$\dfrac{2}{{2x + 1}}$
-
D.
$\dfrac{1}{{2x + 1}}$
Chọn câu sai.
-
A.
$\dfrac{{2xy - {x^2}}}{{2{y^2} - xy}} = \dfrac{x}{y}$.
-
B.
$\dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{{x^2} + 7x + 12}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}}$.
-
C.
$\dfrac{{\left( {2x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {{x^3} - 27} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{2}{{{x^2} - 3x + 9}}$.
-
D.
$\dfrac{{25x{y^2}}}{{40{x^3}{y^2}}} = \dfrac{5}{{8{x^2}}}$.
Cho \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\) .
Rút gọn \(C\) ta được
-
A
\(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\).
-
B
\(C = \dfrac{{ - 3}}{{x - 3}}\).
-
C
\(C = \dfrac{3}{{x + 3}}\).
-
D
\(C = - \dfrac{3}{{x + 3}}\).
Tính giá trị biểu thức \(C\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {2x + 1} \right| = 5\) .
-
A
\(C = - \dfrac{1}{2}\).
-
B
\(C = 3\).
-
C
\(C = - 3\).
-
D
\(C = 0\).
Rút gọn phân thức \(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\rm{x}} + 81}}\) với 2 < x < 6 ta được:
-
A.
\(A = \dfrac{4}{{x - 9}}\)
-
B.
\(A = \dfrac{4}{{9 - 2x}}\)
-
C.
\(A = \dfrac{4}{{2x - 9}}\)
-
D.
\(A = \dfrac{8}{{2x - 9}}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q = \dfrac{{18}}{{4x - 4{{\rm{x}}^2} +7}}\).
-
A.
\(\dfrac{{18}}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{9}{4}\)
-
D.
\(18\)
Cho $\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}$. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
$4x;x + 2$
-
B.
$2x;x + 2$
-
C.
$4x;x + 1$
-
D.
$4{x^2};x + 2$
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\dfrac{{3x - 4}}{{4{x^2}{y^5}}} + \dfrac{{9x + 4}}{{4{x^2}{y^5}}} = \dfrac{3}{{x{y^4}}}\).
-
B.
\(\dfrac{{2x + 5}}{3} + \dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{{x + 1}}{3}\).
-
C.
\(\dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{6x + 2}}{{x - 1}} = 7\).
-
D.
\(\dfrac{x}{{x - y}} + \dfrac{y}{{x + y}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\).
Tính giá trị biểu thức \(C = \dfrac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\dfrac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\) khi \(x = 4;y = 1;z = - 2\) .
-
A.
\(C = 6\)
-
B.
\(C = - 6\).
-
C.
\(C = - 3\).
-
D.
\(C = 3\).
Biết \(\dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}} = \dfrac{{...}}{{...}}\). Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:;
-
A.
\(6x;{x^2} + 4\)
-
B.
\(x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\)
-
C.
\(6x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\)
-
D.
\(3x;{x^2} + 4\)
Biết \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right) = \dfrac{{...}}{{x + 1}}\) . Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x\).
-
D.
\(1\).
Thực hiện phép tính sau \(\left( {\dfrac{{2x}}{{3x + 1}} - 1} \right):\left( {1 - \dfrac{{8{x^2}}}{{9{x^2} - 1}}} \right)\), ta được kết quả là:
-
A.
\(\dfrac{{1 - 3x}}{{x - 1}}\)
-
B.
\(\dfrac{{3x - 1}}{{x - 1}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - (3x + 1)}}{{x - 1}}\)
-
D.
\(\dfrac{{1 - 3x}}{{ - x - 1}}\)
Thực hiện phép tính \(\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\) ta được kết quả là
-
A.
\(\dfrac{3}{{x - 6}}\)
-
B.
\(x + 6\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 6}}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{{x + 6}}\)
Tìm biểu thức Q, biết: \(\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\,\, \cdot \,\,Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\)
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x - 1}}{{5(x + 1)}}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{{5(x - 1)}}\)
Cho $x;y;z \ne 0$ thỏa mãn $x + y + z = 0$. Chọn câu đúng về biểu thức $A = \dfrac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \dfrac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \dfrac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}}$.
-
A.
$A < - 2$
-
B.
$0 < A < 1$
-
C.
$A > 0$
-
D.
$A < - 1$
Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau
\(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)
-
A.
\(Q = - 1\)
-
B.
\(Q = 0\)
-
C.
\(Q = 2\)
-
D.
\(Q = 1\)
Lời giải và đáp án
Đa thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong đẳng thức \(\dfrac{{{x^3} - 8}}{{......}} = \dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{{3x}}\) là:
-
A.
\(3x(x - 2)\)
-
B.
\(x - 2\)
-
C.
\(3{x^2}(x - 2)\)
-
D.
\(3x{(x - 2)^2}\)
Đáp án : A
Biến đổi phân thức \(\dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{{3x}}\) sao cho có tử thức là \({x^3} - 8.\)
Từ đó suy ra đa thức cần điền vào chỗ trống
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{{3x}} = \dfrac{{(x - 2)({x^2} + 2x + 4)}}{{3x(x - 2)}} = \dfrac{{{x^3} - 8}}{{3x(x - 2)}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{x^3} - 8}}{{3x(x - 2)}} = \dfrac{{{x^3} - 8}}{{......}}\end{array}\)
Vậy đa thức cần tìm là \(3x(x - 2)\)
Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?
-
A.
\(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).
-
B.
\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).
-
C.
\(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).
-
D.
\(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).
Đáp án : D
Ta có \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\) nên A sai.
*) \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\) nên B sai.
*) \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.
*) \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - \left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) nên D đúng.
Các phân thức \(\dfrac{1}{{4x - 12}};\dfrac{1}{{4x + 12}};\dfrac{4}{{9 - {x^2}}}\) có mẫu chung là:
-
A.
\(4{\left( {x + 3} \right)^2}\)
-
B.
\(4\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
-
C.
\(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
-
D.
\(4{\left( {x - 3} \right)^2}\)
Đáp án : B
Tìm mẫu chung:
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử.
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Ta có các phân thức: \(\dfrac{1}{{4x - 12}};\dfrac{1}{{4x + 12}};\dfrac{4}{{9 - {x^2}}}\) có mẫu lần lượt là:
\(4x - 12 = 4\left( {x - 3} \right);4x + 12 = 4\left( {x + 3} \right);\)\(9 - {x^2} = - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là \(4\) và phần biến số là \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).
Hay mẫu thức chung là \(4\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).
Kết quả gọn nhất của tích \(\dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}}\) là
-
A.
\(\dfrac{{11{x^2}{y^3}}}{5}\).
-
B.
\(\dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{5}\).
-
C.
\(\dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{{25}}\).
-
D.
\(\dfrac{{22{x^3}{y^3}}}{5}\).
Đáp án : B
Bước 1: Thực hiện phép nhân phân thức: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau.
Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.
Ta có \(\dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}}\)\( = \dfrac{{10{x^3}.121.{y^5}}}{{11{y^2}.25x}} = \dfrac{{{{2.5.11}^2}{x^3}{y^5}}}{{{{11.5}^2}x{y^2}}} = \dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{5}\) .
Điền vào chỗ trống: $\dfrac{{2x - 6}}{{x + 3}} - .... = \dfrac{{x + 1}}{2}$.
-
A.
$\dfrac{{ - {x^2} + 15}}{{2(x + 3)}}$
-
B.
$\dfrac{{{x^2} - 15}}{{2(x + 3)}}$
-
C.
$\dfrac{{ - {x^2} - 15}}{{2(x + 3)}}$
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Đáp án : C
Gọi phân thức cần điền là $P$.
Ta sử dụng $A-P=B$ suy ra $P=A-B$.
Từ đó thực hiện phép qui đồng và cộng, trừ các phân thức để tìm $P.$
Gọi phân thức cần điền là $P,$ khi đó
$P=\dfrac{{2x - 6}}{{x + 3}} - \dfrac{{x + 1}}{2}$$ = \dfrac{{2(2x - 6) - (x + 3)(x + 1)}}{{2(x + 3)}} $$= \dfrac{{4x - 12 - {x^2} - x - 3x - 3}}{{2(x + 3)}} $$= \dfrac{{ - {x^2} - 15}}{{2(x + 3)}}.$
Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là
-
A.
$\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$
-
B.
$\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$
-
C.
$\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$
-
D.
$\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$
Đáp án : A
Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )
Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.
Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).
Ta có \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\)\( = \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} - \dfrac{{ 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) $ = \dfrac{{2x - 6 - 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \(\dfrac{{5x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}},\dfrac{7}{{3\left( {x + 3} \right)}}\).
-
A.
\({\left( {x + 3} \right)^3}\)
-
B.
\(3{\left( {x + 3} \right)^2}\)
-
C.
\(3{\left( {x + 3} \right)^3}\)
-
D.
\({\left( {x + 3} \right)^4}\)
Đáp án : C
Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử.
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Mẫu thức của hai phân thức \(\dfrac{{5x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}},\dfrac{7}{{3\left( {x + 3} \right)}}\) là \({\left( {x + 3} \right)^3}\) và \(3\left( {x + 3} \right)\).
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là \(3\), phần biến số là \({\left( {x + 3} \right)^3}\) \( \Rightarrow \) Mẫu thức chung \(3{\left( {x + 3} \right)^3}\).
Thực hiện phép tính sau: $\dfrac{{{x^3}}}{{{x^2} + 1}} + \dfrac{x}{{{x^2} + 1}}$
-
A.
$ - x$
-
B.
$2x$
-
C.
$\dfrac{x}{2}$
-
D.
$x$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức cộng 2 phân thức cùng mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
Ta có $\dfrac{{{x^3}}}{{{x^2} + 1}} + \dfrac{x}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{{{x^3} + x}}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{{x({x^2} + 1)}}{{{x^2} + 1}} = x.$
Kết quả rút gọn của phân thức \(\dfrac{{6{x^2}{y^3}\left( {x + 3y} \right)}}{{18{x^2}y{{\left( {x + 3y} \right)}^2}}}\) là
-
A.
\(\dfrac{{{y^2}}}{{3\left( {x + 3y} \right)}}\).
-
B.
\(\dfrac{{3{y^2}}}{{x + 3y}}\).
-
C.
\(\dfrac{{{y^2}}}{{2\left( {x + 3y} \right)}}\).
-
D.
\(\dfrac{{xy}}{{x + 3y}}\).
Đáp án : A
- Xác định nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ta có \(\dfrac{{6{x^2}{y^3}\left( {x + 3y} \right)}}{{18{x^2}y{{\left( {x + 3y} \right)}^2}}} = \dfrac{{6{x^2}y.\left( {x + 3y} \right).{y^2}}}{{6{x^2}y\left( {x + 3y} \right).3\left( {x + 3y} \right)}} = \dfrac{{{y^2}}}{{3\left( {x + 3y} \right)}}\).
Rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(x + 2)}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(2x + 1)}}$ ta được
-
A.
$\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}$
-
B.
$\dfrac{2}{{x + 1}}$
-
C.
$\dfrac{2}{{2x + 1}}$
-
D.
$\dfrac{1}{{2x + 1}}$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân thức; cộng các phân thức cùng mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
Điều kiện: $x \ne - 1;x \ne - 2;x \ne \dfrac{{ - 1}}{2}.$
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(x + 2)}} + \dfrac{1}{{(x + 1)(2x + 1)}}\\ = \dfrac{{(2x + 1)(x + 1) + 2x + 1 + x + 2}}{{(x + 1)(x + 2)(2x + 1)}}\\ = \dfrac{{2{x^2} + x + 2x + 1 + 2x + 1 + x + 2}}{{(x + 1)(x + 2)(2x + 1)}}\\ = \dfrac{{2{x^2} + 6x + 4}}{{(x + 1)(x + 2)(2x + 1)}}\\ = \dfrac{{2({x^2} + 3x + 2)}}{{(x + 1)(x + 2)(2x + 1)}}\\ = \dfrac{{2\left( {{x^2} + x + 2x + 2} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left[ {x\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x + 1} \right)} \right]}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\\= \dfrac{{2(x + 1)(x + 2)}}{{(x + 1)(x + 2)(2x + 1)}} = \dfrac{2}{{2x + 1}}.\end{array}$
Chọn câu sai.
-
A.
$\dfrac{{2xy - {x^2}}}{{2{y^2} - xy}} = \dfrac{x}{y}$.
-
B.
$\dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{{x^2} + 7x + 12}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}}$.
-
C.
$\dfrac{{\left( {2x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {{x^3} - 27} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{2}{{{x^2} - 3x + 9}}$.
-
D.
$\dfrac{{25x{y^2}}}{{40{x^3}{y^2}}} = \dfrac{5}{{8{x^2}}}$.
Đáp án : C
- Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử.
- Xác định nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ta có $\dfrac{{2xy - {x^2}}}{{2{y^2} - xy}} = \dfrac{{x\left( {2y - x} \right)}}{{y\left( {2y - x} \right)}} = \dfrac{x}{y}$ nên A đúng.
+) $\dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{{x^2} + 7x + 12}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{{x^2} + 3x + 4x + 12}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}}$ nên B đúng.
+) $\dfrac{{\left( {2x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {{x^3} - 27} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{2}{{{x^2} + 3x + 9}}$ nên C sai.
+) $\dfrac{{25x{y^2}}}{{40{x^3}{y^2}}} = \dfrac{{5x{y^2}.5}}{{5x{y^2}.8{x^2}}} = \dfrac{5}{{8{x^2}}}$ nên D đúng.
Cho \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\) .
Rút gọn \(C\) ta được
-
A
\(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\).
-
B
\(C = \dfrac{{ - 3}}{{x - 3}}\).
-
C
\(C = \dfrac{3}{{x + 3}}\).
-
D
\(C = - \dfrac{3}{{x + 3}}\).
Đáp án: A
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Ta có \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\)
\( = \left[ {\dfrac{{21}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}} \right]:\left( {\dfrac{{x + 3 - 1}}{{x + 3}}} \right)\) Điều kiện: \(x \ne \pm 3\)
\( = \dfrac{{21 + {x^2} - x - 12 - {x^2} + 4x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}:\dfrac{{x + 2}}{{x + 3}}\)
\( = \dfrac{{3x + 6}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 2}} = \dfrac{{3\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 2}}\)
\( = \dfrac{3}{{x - 3}}\). Vậy \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) .
Tính giá trị biểu thức \(C\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {2x + 1} \right| = 5\) .
-
A
\(C = - \dfrac{1}{2}\).
-
B
\(C = 3\).
-
C
\(C = - 3\).
-
D
\(C = 0\).
Đáp án: C
Bước 1: Từ điều kiện của giả thiết ta tìm \(x\) . So sánh với điều kiện để loại giá trị \(x\) không thỏa mãn điều kiện.
Bước 2: Thay \(x\) tìm được vào \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) rồi tính.
Ta có \(\left| {2x + 1} \right| = 5\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 5\\2x + 1 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {TM} \right)\\x = - 3\,\left( L \right)\end{array} \right.\)
Thay \(x = 2\) vào \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được \(C = \dfrac{3}{{2 - 3}} = - 3\) .
Rút gọn phân thức \(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\rm{x}} + 81}}\) với 2 < x < 6 ta được:
-
A.
\(A = \dfrac{4}{{x - 9}}\)
-
B.
\(A = \dfrac{4}{{9 - 2x}}\)
-
C.
\(A = \dfrac{4}{{2x - 9}}\)
-
D.
\(A = \dfrac{8}{{2x - 9}}\)
Đáp án : C
+ Phá dấu giá trị tuyệt đối \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,khi\,\,a \ge 0\\ - a\,\,khi\,\,a < 0\end{array} \right.\)
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử theo từng trường hợp.
+ Rút gọn phân thức.
Với \(2 < x < 6 \Rightarrow x - 2 > 0\) và \(x - 6 < 0.\)
\( \Rightarrow |x - 2| = x - 2\) và \(|x - 6| = 6 - x.\)
\(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\rm{x}} + 81}} = \dfrac{{3(x - 2) - 5(6 - x)}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{3x - 6 - 30 + 5x}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{8x - 36}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{4(2x - 9)}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{4}{{2x - 9}}.\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q = \dfrac{{18}}{{4x - 4{{\rm{x}}^2} +7}}\).
-
A.
\(\dfrac{{18}}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{9}{4}\)
-
D.
\(18\)
Đáp án : C
- Phân tích mẫu số để sử dụng được kiến thức \(m - {\left( {A + B} \right)^2} \le m\,\,\) với mọi \(A,B\). Dấu “=” xảy ra khi \(A = - B\). Từ đó tìm được GTLN của mẫu số.
- Lập luận để tìm GTNN của \(Q\).
Ta có: \(Q = \dfrac{{18}}{{4x - 4{{\rm{x}}^2} + 7}}\)\( = \dfrac{{18}}{{ - \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + 8}} = \dfrac{{18}}{{8 - {{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}\)
Ta có: \(Q\) đạt GTNN \( \Leftrightarrow 8 - {\left( {2x - 1} \right)^2}\) đạt GTLN.
Mà \({\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow 8 - {\left( {2x - 1} \right)^2} \le 8,\,\forall x\) . Dấu “=” xảy ra khi \(2x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\)
nên GTLN của \(8 - {\left( {2x - 1} \right)^2}\) là \(8\) khi \(x = \dfrac{1}{2}\).
Hay GTNN của \(Q\) là \(\dfrac{{18}}{8} = \dfrac{9}{4} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\).
Cho $\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}$. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
$4x;x + 2$
-
B.
$2x;x + 2$
-
C.
$4x;x + 1$
-
D.
$4{x^2};x + 2$
Đáp án : A
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là \(2x\left( {x + 2} \right) = 2{x^2} + 4x\)
Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{2}{{x + 2}}\) với \(2x\) ta được \(\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{2x.2}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{2{x^2} + 4x}}\)
Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{1}{{2x}}\) với \(\left( {x + 2} \right)\) ta được \(\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{1.\left( {x + 2} \right)}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} + 4x}}\) .
Vậy các đa thức cần điền lần lượt là $4x;x + 2$ .
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\dfrac{{3x - 4}}{{4{x^2}{y^5}}} + \dfrac{{9x + 4}}{{4{x^2}{y^5}}} = \dfrac{3}{{x{y^4}}}\).
-
B.
\(\dfrac{{2x + 5}}{3} + \dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{{x + 1}}{3}\).
-
C.
\(\dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{6x + 2}}{{x - 1}} = 7\).
-
D.
\(\dfrac{x}{{x - y}} + \dfrac{y}{{x + y}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\).
Đáp án : D
Bước 1: Quy đồng mẫu thức.
Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữa nguyên.
Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).
* \(\dfrac{{3x - 4}}{{4{x^2}{y^5}}} + \dfrac{{9x + 4}}{{4{x^2}{y^5}}} = \dfrac{{3x - 4 + 9x + 4}}{{4{x^2}{y^5}}} = \dfrac{{12x}}{{4{x^2}{y^5}}} = \dfrac{3}{{x{y^5}}}\) nên A sai.
* \(\dfrac{{2x + 5}}{3} + \dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{{2x + 5 + x - 2}}{3} = \dfrac{{3x + 3}}{3} = x + 1\) nên B sai.
*
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{6x + 2}}{{x - 1}}\\ = \dfrac{{x + 8 - (2x - 1) - (6x + 2)}}{{x - 1}}\\ = \dfrac{{x + 8 - 2x + 1 - 6x - 2}}{{x - 1}}\\ = \dfrac{{ - 7x + 7}}{{x - 1}} = \dfrac{{ - 7(x - 1)}}{{x - 1}} = - 7.\end{array}\)
nên C sai.
* \(\dfrac{x}{{x - y}} + \dfrac{y}{{x + y}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\( = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{{y\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\)
\( = \dfrac{{{x^2} + xy + xy - {y^2} + 2{y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\) \( = \dfrac{{{x^2} + {y^2} + 2xy}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\) nên D đúng.
Tính giá trị biểu thức \(C = \dfrac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\dfrac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\) khi \(x = 4;y = 1;z = - 2\) .
-
A.
\(C = 6\)
-
B.
\(C = - 6\).
-
C.
\(C = - 3\).
-
D.
\(C = 3\).
Đáp án : A
Bước 1: Sử dụng phép chia hai phân thức: \(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C};\,\,\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\). Thực hiện phép chia từ trái qua phải.
Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.
Bước 3: Thay các giá trị của \(x,\,y,\,z\) vào biểu thức đã rút gọn rồi tính.
Ta có \(C = \dfrac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\dfrac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\)\( = \dfrac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}.\dfrac{{4{x^2}{y^5}}}{{5{x^2}y}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}} = \dfrac{{8{x^5}{y^7}}}{{5{x^4}{y^6}{z^2}}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\)
$ = \dfrac{{8xy}}{{5{z^2}}}:\dfrac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}} $$= \dfrac{{8xy}}{{5{z^2}}}.\dfrac{{15{x^5}{y^2}}}{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}} $$= \dfrac{{120{x^6}{y^3}}}{{ - 40{x^3}{y^2}{z^5}}} $$= \dfrac{{ - 3{x^3}y}}{{{z^5}}}$ . Vậy \(C = \dfrac{{ - 3{x^3}y}}{{{z^5}}}.\)
Thay \(x = 4;y = 1;z = - 2\) vào \(C = \dfrac{{ - 3{x^3}y}}{{{z^5}}}\) ta được \(C = \dfrac{{ - {{3.4}^3}.1}}{{{{\left( { - 2} \right)}^5}}} = 6.\)
Biết \(\dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}} = \dfrac{{...}}{{...}}\). Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:;
-
A.
\(6x;{x^2} + 4\)
-
B.
\(x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\)
-
C.
\(6x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\)
-
D.
\(3x;{x^2} + 4\)
Đáp án : C
Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
Bước 2: Thực hiện phép nhân hai phân thức và rút gọn phân thức thu được.
Ta có: \(\dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)
\( = \dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5({x^3} + 1)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3({x^3} + 1)}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}} = \dfrac{{6x}}{{5({x^2} + 4)}}.\)
Vậy các đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là \(6x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\).
Biết \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right) = \dfrac{{...}}{{x + 1}}\) . Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x\).
-
D.
\(1\).
Đáp án : D
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để để rút gọn biểu thức.
Ta có \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right)\)\( = \left( {\dfrac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{x\left( {2 - x} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{{{x^2}}}{x} - \dfrac{{2x}}{x}} \right)\) \( = \dfrac{{1 - 2x + {x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}:\dfrac{{1 + {x^2} - 2x}}{x}\)
\( = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{x}{{{x^2} - 2x + 1}} = \dfrac{1}{{x + 1}}\) .
Vậy số cần điền là \(1\) .
Thực hiện phép tính sau \(\left( {\dfrac{{2x}}{{3x + 1}} - 1} \right):\left( {1 - \dfrac{{8{x^2}}}{{9{x^2} - 1}}} \right)\), ta được kết quả là:
-
A.
\(\dfrac{{1 - 3x}}{{x - 1}}\)
-
B.
\(\dfrac{{3x - 1}}{{x - 1}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - (3x + 1)}}{{x - 1}}\)
-
D.
\(\dfrac{{1 - 3x}}{{ - x - 1}}\)
Đáp án : A
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để rút gọn biểu thức.
\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{2x}}{{3x + 1}} - 1} \right):\left( {1 - \dfrac{{8{x^2}}}{{9{x^2} - 1}}} \right) = \left( {\dfrac{{2x - 3x - 1}}{{3x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{{9{x^2} - 1 - 8{x^2}}}{{9{x^2} - 1}}} \right)\\ = \dfrac{{ - x - 1}}{{3x + 1}}:\dfrac{{{x^2} - 1}}{{9{x^2} - 1}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{3x + 1}}.\dfrac{{9{x^2} - 1}}{{{x^2} - 1}}\\ = \dfrac{{ - (x + 1)}}{{3x + 1}}.\dfrac{{(3x + 1)(3x - 1)}}{{(x + 1)(x - 1)}} = \dfrac{{1 - 3x}}{{x - 1}}.\end{array}\)
Thực hiện phép tính \(\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\) ta được kết quả là
-
A.
\(\dfrac{3}{{x - 6}}\)
-
B.
\(x + 6\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 6}}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{{x + 6}}\)
Đáp án : D
+ Áp dụng quy tắc nhân chia hai hay nhiều phân thức, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, thứ tự thực hiện phép tính.
+ Sau đó phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
\(\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\)
\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\left( {\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}} \right)\)
\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3{x^2} - 3x + 3 + 3x}}{{{x^2} - 36}}\)
\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3{x^2} + 3}}{{(x - 6)(x + 6)}}\)
\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3({x^2} + 1)}}{{(x - 6)(x + 6)}} = \dfrac{3}{{x + 6}}.\)
Tìm biểu thức Q, biết: \(\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\,\, \cdot \,\,Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\)
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x - 1}}{{5(x + 1)}}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{{5(x - 1)}}\)
Đáp án : D
+ Áp dụng quy tắc tìm phân thức chưa biết khi biết tích và thừa số
+ Thực hiện phép chia hai phân thức.
+ Chú ý đến các hằng đẳng thức để phân tích mẫu thức thành nhân tử
\(\begin{array}{l}\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\,\, \cdot \,\,Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\\ \Rightarrow Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}} \\= \dfrac{x}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{5x}} \\= \dfrac{x}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{{(x + 1)}^2}}}{{5x}} \\= \dfrac{{x + 1}}{{5(x - 1)}}\end{array}\)
Cho $x;y;z \ne 0$ thỏa mãn $x + y + z = 0$. Chọn câu đúng về biểu thức $A = \dfrac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \dfrac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \dfrac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}}$.
-
A.
$A < - 2$
-
B.
$0 < A < 1$
-
C.
$A > 0$
-
D.
$A < - 1$
Đáp án : D
+ Sử dụng giả thiết để tính $x^2+y^2-z^2$ theo $xy$, $y^2+z^2-x^2$ theo $yz$ và $x^2+z^2-y^2$ theo $xz.$
+ Từ đó có biểu thức đơn giản hơn để ta rút gọn và tính toán
Từ $x + y + z = 0 \Rightarrow x + y = - z \Rightarrow {x^2} + 2xy + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {x^2} + {y^2} - {z^2} = - 2xy$.
Tương tự ta có : $\left\{ \begin{array}{l}{y^2} + {z^2} - {x^2} = - 2yz\\{z^2} + {x^2} - {y^2} = - 2zx\end{array} \right.$
Do đó: $A = \dfrac{{xy}}{{ - 2xy}} + \dfrac{{yz}}{{ - 2yz}} + \dfrac{{zx}}{{ - 2zx}} = - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{2}$
Vậy $A = - \dfrac{3}{2}.$
Suy ra \(A < - 1.\)
Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau
\(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)
-
A.
\(Q = - 1\)
-
B.
\(Q = 0\)
-
C.
\(Q = 2\)
-
D.
\(Q = 1\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn, cộng các phân thức cùng mẫu và rút gọn.
Thay\(2017 = abc\) vào biểu thức \(Q\) ta có:
\(\begin{array}{l}Q = \dfrac{{abc.a}}{{ab + abc.a + abc}} + \dfrac{b}{{bc + b + abc}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ab(ac)}}{{ab(1 + ac + c)}} + \dfrac{b}{{b(c + 1 + ac)}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac}}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{1}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac + 1 + c}}{{ac + 1 + c}} = 1.\end{array}\)
Vậy \(Q = 1.\)